Bài Giảng Pronunciation Phát âm - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Mục lục Contents Bài 1: Phụ âm /s/ và /z/ Phiên âm được viết dưới dạng /s/ s see handsome moss ce cent announcement nice se basement crease Notice: Với các danh từ thêm số nhiều dạng –st
Trang 1Pronunciation Kim Thanh
Trang 2Mục lục Contents
Bài 1: Phụ âm /s/ và /z/
Phiên âm được viết dưới dạng /s/
(s) see handsome moss
(ce) cent announcement nice
(se) basement crease
Notice: Với các danh từ thêm số nhiều dạng –sts- thì đọc 2 /s/ liền nhau: dentists, guests,
artists…
Examples:
sister discuss price
peace place ice
hiss rice bus
pace facebook thanks
eats takes speaks
it’s what’s that’s
cats crisis six
Miss
Phiên âm được viết dưới dạng /z/
(z) zoo amazing buzz
Trang 3(se) loser nose
(s) season does
Notice: Với các từ có phụ âm cuối là s; ss; se; ce; x; xe; khi thêm s hoặc es để thể hiện
danh từ số nhiều hoặc ngôi thứ 3 số ít chúng phải được đọc là “is”/iz/.
Đối với sở hữu cách dạng –s’s- thì đọc đuôi là “is” /iz/: boss’s /’bosiz/
Buses discusses forces boxes axes
Asses addresses voices faxes
Để phân biệt âm /s/ và âm /z/ cần dựa vào bảng phiên âm quốc tế hoặc cần nghe người bản xứ đọc (không dựa vào mặt chữ viết mà đọc).
Examples:
Because is these
Those houses rise
lose music rose
prize please his
doors windows
Bài 2: Phụ âm /ʃ/ và/ʒ/
Phiên âm được viết dưới dạng / ʃ /:
(ch) chef machine
Trang 4Một số từ với đuôi –cial, -cian, -cient,-cious,-tious,… cũng được phát âm là / ʃ /: special, social, physician, ancient, delicious, ambitious,…
Ngoại lệ: question /’kwestʃən/
Phiên âm được viết dưới dạng /ʒ /:
(su) casual measure
Examples:
leisure pleasure vision treasure unusual collision division explosion invasion
Dấu nhấn trọng âm trong từ
Dấu nhấn trọng trong từ đóng vai trò rất quan trọng, đặt dấu nhấn sai sẽ dễ dẫn đến hiểu lầm, hiểu sai nghĩa trong văn nói, đôi khi chúng ta phát âm sai nhưng đặt dấu nhấn đúng thì người đối diện vẫn hiểu được ý người nói nhưng nếu đặt dấu nhấn sai hoặc không có dấu nhấn thì đoạn đối thoại rất “khô”, không có ngữ điệu, cảm xúc và nhàm chán
Dấu nhấn được thể hiện bằng dấu ‘ trong phiên âm của một từ trong từ điển, ví dụ:
Student/'stju:dnt/
Policy/’polisi/
Action /’ækʃən/
Photograph/´foutə¸gra:f/
Photographer /fə´togrəfə/
Vietnamese /vjetnə´mi:z/
Japanese/ dʒæpə'ni:z/
Trang 5Chinese/¸ tʃai´ni:z/
Program /´prougræm/
Dấu nhấn cho ta biết âm đứng sau dấu nhấn được nhấn mạnh và các âm còn lại phải yếu hơn âm được nhấn
Thông thường cách tốt nhất và chính xác nhất để tra dấu nhấn là tra từ điển hoặc nghe người bản xứ đọc Ở đây là một số quy tắc đọc dấu nhấn:
Đối với từ 2 âm tiết danh từ và động từ sẽ đọc dấu nhấn khác nhau: danh từ nhấn âm
đầu, động từ nhấn âm thứ 2 Ví dụ:
REcord (n) reCORD (v)
-ic- Nhấn trước ic realistics, strategic
Bài 3: Phụ âm /tʃ/ và /dʒ/
Phiên âm được viết dưới dạng /tʃ/:
(tu) natural picture
Phiên âm được viết dưới dạng /dʒ/:
Trang 6Gender merger huge
(d) schedule
Bài 4: Phụ âm /f/ và /v/
Phiên âm được viết dưới dạng /f/:
enough
Phiên âm được viết dưới dạng /v/:
(v) vote available
(ve) everyday five
Examples:
After fifty save Eve move leave Live sheriff have Evening give gave
Of /v/ off /f/
Bài 5: Phụ âm /k/ và /g/
Phiên âm được viết dưới dạng /k/:
(k) kiss awaken attack
(c) cat biscuit bloc
Trang 7(que) queue antique
Phiên âm được viết dưới dạng /g/:
(g) gate English bag
Examples:
Class glass grocery Greek grass grow Curl girl
Bài 6: Phụ âm /p/ và /b/
Phiên âm được viết dưới dạng /p/:
Phiên âm được viết dưới dạng /b/:
Examples:
Prepare repair representative Presentation hospital airport Basketball better cap Cab pair bear
Bài 7: Phụ âm /t/ và /d/
Phiên âm được viết dưới dạng /t/:
Phiên âm được viết dưới dạng /d/:
(d) day ladder card
Trang 81) Đối với phụ âm /t/ sẽ là chính nó nếu ở đầu một từ hoặc một âm tiết được nhấn mạnh: top hoặc content.
2) /t/ sẽ là /d/ nếu ở giữa 1 từ mà được kẹp bởi 2 nguyên âm: water /'w o:də/, better /
´bedə/, photo /´foudou/,…
3) /t/, /d/ được giữ hơi ở cuối từ đối với giọng Mỹ: tight /tait/, ticket/'tikit/,
card /ka:d/, cart /ka:t/,…
4) /t/ được giữ hơi trước /n/ trong các đuôi –tain và –ten: written /'ritn/,
sentence /'sentəns/, certainly/´sə:tnli/, button/'bʌtn/, mountain/’mauntən/ , didn’t, shouldn’t,…
5) Đối với giọng Mỹ /t/ câm sau /n/ với các nguyên âm nhẹ: interview/'intəvju:/,
interface /'intəfeis/, printer /´printə/, winter / ’wintər/, enter /´entə/,…
Bài 8: Phụ âm /n/, /m/ và /ŋ/
Phiên âm được viết dưới dạng /n/:
(n) now funny sun
Phiên âm được viết dưới dạng /m/:
Phiên âm được viết dưới dạng /ŋ/:
(ng) singer strong
Single morning
(ng) angle
Bài 9: Phụ âm /w/, /j/ và /h/
Phiên âm được viết dưới dạng /w/:
Trang 9(w) win
Đặc biệt: one /wʌn/, twelve / twelv/
Phiên âm được viết dưới dạng /j/:
Examples:
Mute year yard Museum immune young Your few yellow Opinion millionaire
Phiên âm được viết dưới dạng /h/:
(h) hot perhaps
Dạng h (chữ viết) câm:
Hour honest honor Rhythm
Bài 10: Phụ âm /θ/ và /ð/
Phiên âm được viết dưới dạng /θ/:
(th) thin bathroom month
Examples:
Three thought thick Think something author Thief sixth thing Through mouth truth Bath cloth width Depth length strength Fourth fifth thirsty
Trang 10Three thousand three hundred thirty three (3333) Phiên âm được viết dưới dạng /ð/:
(th) they other bathe
Examples:
Father this smooth Than there those These either neither Breathe together another Leather mother brother
Đối với âm /θ/ thì thường là động từ, tính từ, danh từ, còn đối với âm /ð/ thì thường là các
giới từ, liên từ, phó từ,… các từ chức năng trong câu Tuy nhiên để chắc chắn thì cần tra phiên âm hoặc nghe người bản xứ đọc
Bài 11: Phụ âm /r/ và /l/
Phiên âm được viết dưới dạng /r/:
(r) red sorry car
Đối với phụ âm /r/ với giọng Mỹ thì luôn là một âm rõ, mạnh và luôn xuất hiện kể cả
trước nó là một nguyên âm với giọng Anh thì không có điều này Ví dụ: teacher/'ti:t∫ə(r)/, earn /ə:n(r)/, afternoon /,æftər'nu:n/, airport /´eə(r)¸po(r)t/, quarter/'kwo:(r)tə(r)/,…
Phiên âm được viết dưới dạng /l/:
Light /l/: Chỉ nằm đầu và giữa từ
(l) life alley
Dark /l/: chỉ nằm giữa và cuối từ
(l) umbrella fell
Examples:
School tool cool Fill full fool
Trang 11Fail feel fuel Furl bull you’ll Ball hall wall Tall call bell Hell well shell Bale fail tale Hole heel peel She’ll bottle vital Troll themselves myself Ourselves twelve
Bài 12: Nguyên âm /ɪ/ và /i:/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɪ/:
Hit sit sin Ship bin it
Lick pill begin Hill miss mill King six wig Fish message passage Luggage courage guitar
Phiên âm được viết dưới dạng /i:/ :
Sheep sheet seat Meal see bean Heel cheap beach
Eat leave meat Cheese tea three Pea key machine Vietnamese dream receive
Trang 12Chief believe
Bài 13: Nguyên âm /e/ và /æ/
Phiên âm được viết dưới dạng /e/:
Hen ben men Bed bet bell Hell gel dead Pedal shell many Send stretch tender Sense head ready Jealous measure pleasure Breakfast steady everyday
Phiên âm được viết dưới dạng /æ/:
Cat hat shall Bat bad axe
Pan man sad Bag jam pat Black back bang Hang fat fan Map thank tan Captain latter calculate Happy can’t vat
Bài 14: Nguyên âm /ʌ/, /ə/ và /ɜ:/
Phiên âm được viết dưới dạng /ʌ/:
Up cut wonderful
Trang 13Bun dump cup Bug hug must Much sunny ugly
Shut come some Done does dove
Money nothing company Dust gun skull Trouble young touch Rough enough double
Phiên âm được viết dưới dạng /ə/:
Letter calendar picture Madam woman effort
Ago banana sofa
Atom compare handsome Freedom random famous
Phiên âm dạng /ə/ là dạng giảm âm của phiên âm dạng /ʌ/ nên âm tiết nào không có nhấn âm sẽ thường được đọc là /ə/, phiên âm dạng /ʌ/ nếu rơi vào âm tiết không được nhấn cũng được đọc là /ə/ Ví dụ:
Direction /di'rek∫n/ được đọc thành / də'rek∫n/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɜ:/ (một số sách viết là /ə:/)
Bird hurt shirt Word worse burst Fur were sir Curl girl heard Work world search Early surgeon occur
Trang 14Burn thirty Thursday
Đối với giọng Mỹ âm / ɜ:/ thường đi kèm với phụ âm /r/ nên cần cong lưỡi lên với âm này, đối với giọng Anh thì không cong lưỡi
Bài 15: Nguyên âm /ɒ/, /ɑ:/ và /ɔ:/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɒ /:
Shot lock cot Pot shock top Box block body
Comma rob stop Robbery dog bottle Bother
Đối với giọng Mỹ thì âm /ɒ/ miệng mở rất rộng còn giọng Anh thì miệng mở nhỏ hơn
Phiên âm được viết dưới dạng /ɑ:/:
Bar heart guard Father start star Hard march marvelous Smart mark laugh Car card cart Far are large
Đối với giọng Mỹ âm /ɑ:/ thường đi chung với âm /r/ nên cần cong lưỡi lên còn đối với giọng Anh thì không cong lưỡi
Phiên âm được viết dưới dạng/ɔ:/:
Horse four caught Cord fork pause
Or bought wall Tall small born
Trang 15Horn sort corner Portrait morning law Board soar hoar
Đối với giọng Mỹ thì thường âm /ɔ:/ hay đi kèm với âm /r/ cần cong lưỡi lưỡi và tròn môi, còn với giọng Anh thì không có âm /r/ và giọng đọc thấp (trầm) hơn giọng Mỹ
Bài 16: Nguyên âm /ʊ/, /u:/
Phiên âm được viết dưới dạng /ʊ/:
Put cook book Good look rook Would could woman Full bull pull Foot wolf wool Took should
Phiên âm được viết dưới dạng /u:/:
Too you shoe Shoot blue Luke Fool pool food Glue choose hoop Boot boo two Who whose true Sue chew route Cruise through do Move moon mood Lose prove improve Remove lunar cool School tool spoon
Trang 16Tooth zoom doomsday Group troop fruit Juice recruit fluid Ruin
Bài 17: Nguyên âm đôi /ɔɪ/, /aɪ/ và /eɪ/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɔɪ/:
Boy coin foil Toil toy voice Enjoy oil boil Joy point destroy Hoist noise
Phiên âm được viết dưới dạng /aɪ/:
Right fine behind Child nice kind Mind silent guide Guy eye light
Aisle bike like Side mine site Die lie pie Tie quiet require Buy
Phiên âm được viết dưới dạng /eɪ/:
Pay shake shave
Hey face raise
Trang 17Amazing straight hate Baby paper later Potato gray they Today gate safe Tape date lake Name cape mane Mate fate nation
Rain train sail Maid afraid wait Gay play ray Tray pay lay Take make
Bài 18: Nguyên âm đôi /aʊ/, /əʊ/
Phiên âm được viết dưới dạng /aʊ/:
How house cow Now foul about Flower allow out
Down cloud found Doubt hound loud Mouth south fountain Moutain tower power Powder crown plow Brow
Phiên âm được viết dưới dạng /əʊ/:
Load home most Pole coat boat
Trang 18Cold comb though Thorough bowl old
Roll toe TOEIC TOEFL no go Slow ago tomato Road coal loan Moan goat soap Coast soul shoulder Know widow window Grow low tomorrow
Only
Bài 19: Nguyên âm đôi /ɪə/, /eə/ và /ʊə/
Phiên âm được viết dưới dạng /ɪə/:
Beer near here Easier area superior
Beard clear real Spear fear smear Weary cheer deer Career engineer
Đối với giọng Mỹ âm /ɪə/ thường đi kèm với âm /r/ cần cong lưỡi và kéo dài âm
Phiên âm được viết dưới dạng /eə/:
Chair square where Upstairs care wear Their wear stare
Trang 19Bare care dare Fare hare rare Parents prepare various Vegetarian fair fairy Pear swear tear
Phiên âm được viết dưới dạng /ʊə/:
Truer sewer bluer Tour poor jury Cure tourism boor Moor spoor tour Tourist tournament
Cách phát âm s/es
1. Các từ có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /t/, /θ/ Phát âm là /s/ Ví dụ: books, cups, students, months, laughs… Thường thì âm /f/ sẽ bị biến đối âm thành /vz/ Ví dụ: knife knives.
2. Các từ có âm tận cùng là /s/, / ʃ /, / tʃ /, / dʒ /, /z/, / ʒ / Phát âm là /iz/ Ví dụ: glasses, boxes, dishes, watches, oranges, houses,…
3. Các từ khác có âm tận cùng kháccác âm trên Phát âm /z/ Ví dụ: apples, doors, keys, pens,…
Cách phát âm ED
1. Các từ có âm cuối là /t/, /d/ Phát âm là /id/ Ví dụ: wanted, minded, decided,…
2. Các từ có âm cuối là /f/, /k/, /p/, /s/, / ʃ /, / tʃ /,/ θ/ Phát âm là /t/ Ví dụ: laughed, stopped, passed, washed, watched,…
3. Các từ có âm cuối khác các âm trên Phát âm là /d/ Ví dụ: opened, closed, hurried,…
Trang 20Các từ khó
Themselves Ourselves Myself Himself Herself Itself Twelve World Girl Curl tool school Pool fool bull Full don’t won’t Woke word work Walk war Thursday Thirsty you’ll furl Name rain train English excel language Beautiful screen shellfish Same streamline airblade Windshield change
Âm vô thanh (voiceless): /f/, /k/, /p/, /s/, / ʃ /, / tʃ /,/ θ/, /t/ (8 phụ âm)
Âm hữu thanh (voiced): /v/, /g/, /b/, /z/, / ʒ /, / dʒ /, / ð/, /d/ (8 phụ âm) + /n/, /m/, /ŋ/, /w/,/j/, /h/, /r/, /l/ + tất cả các nguyên âm (20 nguyên âm).
Từ khóa » Slide Bài Giảng Phát âm
-
Tài Liệu Phần Phát âm Slides Bài Giảng đầy đủ PHONETICS - 123doc
-
Bài Giảng Phát âm IPA - MAC EDU - Hệ Thống Anh Ngữ Quốc Tế
-
TỔNG HỢP BÀI GIẢNG PHÁT ÂM VÀ... - Elight Learning English
-
Lop 12 Phát âm S/es/ed - Tiếng Anh 12 (Sách Cũ) - Vũ Thị Nhan
-
DẠY NGỮ ÂM TIẾNG ANH - Nguyễn Trung Kiên
-
Day Cach Doc Phien esentation1 - SlideShare
-
Bài Giảng Trọng âm Và Phát âm Tiếng ANh - Tài Liệu đại Học
-
Bài Giảng Tiếng Anh Lớp 9 - Bài:ôn Cách Phát âm –Ed; Es & S
-
Tự động Phát Nhạc Hoặc âm Thanh Khác Khi Trang Chiếu Xuất Hiện
-
Hướng Dẫn Cách Tải âm Thanh Từ Từ điển Oxford - Chèn Mp3 Vào ...
-
Top 8 Kênh Youtube Luyện Phát âm Tiếng Anh Như Người Bản Xứ
-
Download Tài Liệu Ngữ âm Tiếng Việt