Bài Giảng Sinh Lí Học Thể Dục Thể Thao - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo Dục - Đào Tạo >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 78 trang )
Tr-êng ®¹i häc Qu¶ng B×nhKHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT - QP-------- ---------GIÁO TRÌNH(Lƣu hành nội bộ)SINH LÝ HỌC THỂ DỤC THỂ THAO(Dành cho sinh viên chuyên ngành GDTC hệ đại học)Tác giả: GVC.TS TRẦN THỦYNăm 20171MỤC LỤCCHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SINH LÝ HỌC ....................... 8THỂ DỤC THỂ THAO ...................................................................................... 81. 1. SƠ LƢỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH LÝ HỌC.................. 81.1.1Thời kỳ cổ xƣa .............................................................................. 81.2.2 Thời kỳ phát triển .............................................................................. 81.1.3 Thời kỳ sinh học phân tử ................................................................... 91.1.4 Sự hình thành và phát triển sinh lý học thể thao ............................... 91.2 CƠ THỂ VÀ CÁC ĐẶC TÍNH SINH LÝ CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨCSỐNG ............................................................................................................. 91.2.1. Kích thích, hƣng phấn và chức năng sinh lý .................................... 91.3. HOẠT TÍNH ĐIỆN CỦA TỔ CHỨC SỐNG ....................................... 101.4 CƠ CHẾ DẪN TRUYỀN HƢNG PHẤN .............................................. 111.5 SỰ DẪN TRUYỀN HƢNG PHẤN QUA XINAP ................................ 111.5.1. Khái niệm ....................................................................................... 111.5.2. Cấu tạo Xinap ................................................................................. 121.5.3 Đặc điểm dẫn truyền hƣng phấn qua Xinap .................................... 13CHƢƠNG 2. SINH LÝ HỆ THẦN KINH - CƠ.............................................. 142.1 ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH ............................................................... 142.2 CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA TẾ BÀO THẦN KINH ....................... 142.2.1Thân(xoma) ................................................................................ 152.2.2 Sợi trục (acxon) ............................................................................... 152.2.3 Đuôi gai (dendrit) ............................................................................ 162. 3 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH ................................. 162.3.1 Khái niệm ........................................................................................ 162.3.2 Phản xạ ............................................................................................ 162.3.3. Cung phản xạ .................................................................................. 172.3.4 Phân loại cung phản xạ .................................................................... 172.4 HỆ THẦN KINH THỰC VẬT .............................................................. 182.4.1 Đặc điểm .......................................................................................... 182.4.2 Chức năng hoạt động ....................................................................... 182.4.3 Phân loại .......................................................................................... 182.5 HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH CAO CẤP ............................... 1922.5.1 Bối cảnh ra đời của hoạt động hệ thần kinh cao cấp ....................... 192.5.2 Học là quá trình „„ điều kiện hóa” ................................................... 192.6. SINH LÝ THẦN KINH - CƠ TRONG HUẤN LUYỆN THỂ THAO 212.6.1 Cấu tạo sợi tơ cơ .............................................................................. 212.6.2 Trao đổi chất và chức năng sinh lý.................................................. 212.6.3. Sự huy động các sợi tơ cơ khi cơ hoạt động khác nhau ................. 222.6.4 Các hệ thống trao đổi chất và cung cấp năng lƣợng trong huấn luyệnthể thao ..................................................................................................... 23CHƢƠNG 3. SINH LÝ MÁU .......................................................................... 253.1 ĐẶC ĐIỂM............................................................................................. 253.3 CHỨC NĂNG SINH LÝ ..................................................................... 263.3.1 Chức năng của hồng cầu.................................................................. 263.3.2Chức năng sinh lý của bạch cầu ................................................. 273.3.3 Chức năng sinh lý của tiểu cầu ........................................................ 283.3.4 Chức năng sinh lý của huyết tƣơng ................................................. 283.4. NHỮNG BIẾN ĐỔI SINH LÝ TRONG VẬN ĐỘNG TDTT ............. 293.4.1 Hồng cầu .......................................................................................... 293.4.2 Bạch cầu .......................................................................................... 293.4.3. Hemoglobin .................................................................................... 303.4.4. Acid lactic ....................................................................................... 303.4.5 Crêatinin trong máu ......................................................................... 313.4.6 Urê huyết ......................................................................................... 31CHƢƠNG 4. SINH LÝ HỆ TUẦN HOÀN ..................................................... 324.1 KHÁI QUÁT CHUNG ........................................................................ 324.1.2 Đặc điểm .......................................................................................... 324.1.2 Chức năng ........................................................................................ 324.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TRÚC CỦA TIM.............................................. 324.2.1 Sự phân buồng tim và van tim......................................................... 334.2.2 Tần số nhịp tim ................................................................................ 344.3 SINH LÝ MẠCH MÁU ......................................................................... 344.3.1 Chức năng của hệ mạch ................................................................... 344.3.2 Huyết áp ........................................................................................... 354.4 ẢNH HƢỞNG CỦA TDTT ................................................................... 3634.4.1 Ảnh hƣởng đến cấu tạo tim ............................................................. 364.4.2 Ảnh hƣởng đến tần số mạch đập ..................................................... 384.4.3. Ảnh hƣởng đến mạch đập cơ sở ..................................................... 384.4.4 Ảnh hƣởng đến mạch đập yên tĩnh.................................................. 384.4.5. Ảnh hƣởng đến Huyết áp................................................................ 39Chƣơng 5. CƠ SỞ SINH LÝ CỦA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ................. 40KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG ................................................................................... 405.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH KỸ NĂNG KỸ XẢO VẬN ĐỘNG ................ 405.1.1 Khái niệm ........................................................................................ 4051.2 Đƣờng liên hệ tạm thời là cơ sở để hình thành ................................ 405.2. ĐẶC ĐIỂM TIẾP THU ĐỘNG TÁC Ở NGƢỜI ................................. 405.3 CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH KỸ NĂNG KỸ XẢO VẬN ĐỘNG...................................................................................................................... 415.3.1 Giai đoạn lan tỏa hƣng phấn............................................................ 415.3.2 Giai đoạn tập trung hƣng phấn ........................................................ 415.3 GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH HƢNG PHẤN................................................. 425.4 THÀNH PHẦN CỦA KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG ................................... 425.4.1. Thành phần thực vật của kĩ năng vận động .................................... 425.4.2.Thành phần vận động của ki ̃ năng ................................................... 425.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KỸ NĂNG – KỸ XẢO ....... 43Chƣơng 6. CƠ SỞ SINH LÝ CỦA CÁC TỐ CHẤT VẬN ĐỘNG ................ 456.1 CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤT SỨC MẠNH.................................. 456.1.1 Phân loại sức mạnh .......................................................................... 456.1. 2 Cơ chế sinh lý điều hoà sức mạnh .................................................. 476.1.3 Quan hệ với các tổ chức khác.......................................................... 476.2 CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤ TỐC ĐỘ........................................... 486.2. 1 Phân loại tố chất tốc độ .................................................................. 486.2. 2. Cơ sở sinh lý - sinh hoá của tốc độ................................................ 486.2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến co cơ ..................................................... 496.3.1 CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤT SỨC BỀN ................................... 506.3.1 Khái niệm ........................................................................................ 506.3.2 Các yếu tố phụ thuộc ....................................................................... 506.4. CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤT KHÉO LÉO .................................. 5246.4.1 Khái niệm ........................................................................................ 526.4.2 Bản chất ........................................................................................... 526.4.3 Các hình thức biểu hiện ................................................................... 526.5. CƠ SỞ SINH LÝ CỦA TỐ CHẤT MỀM DẺO ................................... 536.5.1 Khái niệm ........................................................................................ 536.5.2 Phân loại .......................................................................................... 536.5.3 Các yếu tố phụ thuộc ....................................................................... 536.6 MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC TỐ CHẤT VẬN ĐỘNG ............... 54Chƣơng 7. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC TÍNH SINH LÝ CHUNG CỦA .............. 55BÀI TẬP THỂ THAO ...................................................................................... 557.1 PHÂN LOẠI CÁC BÀI TẬP THỂ THAO ............................................ 557.2 ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA BÀI TẬP CÓ CHU KỲ ......................... 567.2.1 Bài tập công suất tối đa ................................................................... 567.2.1 Bài tập công suất dƣới tối đa ........................................................... 577.2.3 Bài tập công suất lớn ....................................................................... 577.2.4 Bài tập công suất trung bình ............................................................ 577.3 ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA NHỮNG HOẠT ĐỘNG CÓ CHU KỲ VỚICÔNG SUẤT BIẾN ĐỔI ............................................................................. 577.4 ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA NHỮNG HOẠT ĐỘNG KHÔNG CÓCHU KỲ VÀ THAY ĐỔI ............................................................................ 587.4.1 Hoạt động sức mạnh ........................................................................ 587.4.2 Hoạt động sức mạnh – tốc độ .......................................................... 597.5 ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG TĨNH LỰC ...................... 597.6. ĐẶC TÍNH SINH LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐỊNH TÍNH ................... 60CHƢƠNG 8. ĐẶC ĐIỂM CÁC TRẠNG THÁI SINH LÝ CỦA CƠ THỂXUẤT HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO...................... 618.1 TRẠNG THÁI TRƢỚC VẬN ĐỘNG VÀ KHỞI ĐỘNG .................... 618.1.1 Trạng thái trƣớc vận động ............................................................... 618.1.2. Đặc tính sinh lý của khởi động ....................................................... 628.2 TRẠNG THÁI BẮT ĐẦU VẬN ĐỘNG, CỰC ĐIỂM VÀ HÔ HẤPLẦN 2 ........................................................................................................... 638.2. 1. Trạng thái bắt đầu vận động .......................................................... 638.2. 2. Cực điểm và hô hấp lần hai ........................................................... 6358.3 TRẠNG THÁI ỔN ĐỊNH ...................................................................... 648.4. TRẠNG THÁI MỆT MỎI..................................................................... 648.4.1. Khái niệm mệt mỏi ......................................................................... 648.4.2. Nguyên nhân và cơ chế mệt mỏi .................................................... 658.5 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA QUÁ TRÌNH HỒI PHỤC ....................... 668.5.1. Các pha phản ứng ........................................................................... 668.5.2 Trạng thái hồi phục .......................................................................... 668.6 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ VỀ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN .......................... 66CHƢƠNG 9 SINH LÝ LƢ́A TUỔI ................................................................. 689.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ LỨA TUỔI THANH THIẾU NIÊN TRONGTẬP LUYỆN TDTT ..................................................................................... 689.1.1. Phân loa ̣i lƣ́a tuổ i ............................................................................ 689.1.2. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi................................................................ 689.2 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ NGƢỜI CAO TUỔI ......................................... 729.2.1 Phân loa ̣i lƣ́a tuổ i ............................................................................. 729.2.2 Nhƣ̃ng biế n đổ i sinh lý của cơ thể tuổ i già...................................... 729.3 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ PHỤ NỮ ............................................................ 749.3. 1 Đăc điể m về hiǹ h thái, chƣ́c năng của cơ thể phu ̣ nƣ̃ .................... 749.3.2. Đặc điể m về hê ̣ vâ ̣n đô ̣ng ............................................................... 74CHƢƠNG 10. THỰC HÀNH .......................................................................... 7610.1. KIỂM TRA CÁC CHỈ SỐ HÔ HẤP GIỮA CÁC QUÃNG NGHỈCỦA QUÁ TRÌNH TẬP LUYỆN................................................................ 7610.2. KIỂM TRA TẦN SỐ MẠCH TRƢỚC VÀ SAU TẬP LUYỆN ....... 7610.3. ĐO HUYẾT ÁP TRƢỚC - SAU TẬP LUYỆN, THỰC HIỆN CÁCBÀI TẬP HỒI PHỤC ................................................................................... 7610.4. KIỂM TRA TEST SỨC MẠNH, TỐC ĐỘ, SỨC BỀN, MỀM DẺOVÀ KHÉO LÉO............................................................................................ 7610.5. KIỂM TRA CÁC TEST THỂ LỰC TRONG CÁC MÔN THỂ THAOCÓ CHU KỲ VÀ KHÔNG CÓ CHU KỲ ................................................... 77TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 786LỜI NÓI ĐẦUGiáo trình Sinh lý học Thể dục thể thao là môn học cơ bản dành chosinh viên chuyên ngành Giáo dục thể chất trong các trƣờng Đại học, Giáo trìnhđƣợc biên soạn dựa trên chƣơng trình chi tiết môn học của Trƣờng đại họcQuảng Bình. Mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hoạt độngcủa cơ thể ngƣời trong điều kiện thể dục thể thao nhằm đảm bảo cho cơ thể tồntại, phát triển một cách tối ƣu nhất và thích ứng với điều kiện trong tập luyện,thi đấu thể dục thể thao nhằm nâng cao sức khỏe, phát triển thể chất con ngƣời.Cấu trúc của Giáo trình “Sinh lý học thể dục thể thao” đƣợc chia thành10 chƣơng, bao gồm:Chương 1: Những vấn đề chung về sinh lý học thể dục thể thaoChương 2: Sinh lý hệ thần kinh - cơChương 3: Sinh lý máuChương 4: Sinh lý hệ tuần hoànChương 5: Cơ sở sinh lý của quá trình hình thành kỹ năng vận độngChương 6: Sinh lý của các tố chất vận độngChương 7: Phân loại và đặc tính sinh lý chung của bài tập thể thaoChương 8: Đặc điểm các trạng thái sinh lý của cơ thể xuất hiện trong tậpluyện thể dục thể thaoChương 9: Sinh lý lứa tuổiChương 10: Thực hành kiểm tra các chức năng vận độn của cơ thể trƣớc vàsau vận độngQuá trình biên soạn cuốn giáo trình này đã tham khảo nhiều cuốn sách,giáo trình của các tác giả có uy tín trong nƣớc và giúp đỡ của các giảng viênBộ môn Giáo dục thể chất trƣờng Đại học Quảng Bình, nhƣng chắc chắn rằngkhông thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, chúng tôi mong nhận đƣợcnhững ý kiến đóng góp quý báu của đồng nghiệp và bạn đọc.Chúng tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo trƣờng Đại học Quảng Bình,lãnh đạo Khoa Giáo dục thể chất – Quốc phòng và đồng nghiệp đã tạo điềukiện giúp đỡ hoàn thành cuốn Giáo trình này.TS. TRẦN THỦY7CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SINH LÝ HỌCTHỂ DỤC THỂ THAO1. 1. SƠ LƢỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH LÝ HỌC1.1.1 Thời kỳ cổ xƣaVào thế kỷ thứ V trƣớc công nguyên Hippocrate (460 – 377) là ngƣời đầutiên đƣa ra thuyết hoạt khí để giải thích một số hiện tƣợng nhƣ không khí từbên ngoài vào phổi rồi vào máu và lƣu thông trong máu (dựa trên các kiếnthức giải phẫu xác chết). Đến thế kỷ thứ II Galien đã phát triển thuyết này đểgiải thích một số hiện tƣợng khác nhƣ về các chức năng của cơ thể sống.1.2.2 Thời kỳ phát triểnVào khoảng thế kỷ thứ XVI đến nửa thế kỷ thứ XX với sự phát triển củakhoa học kỹ thuật, nhất là khoa học tự nhiên.- Nhà sinh lý học Servet (1511 –1553) đã nghiên cứu ra tuần hoàn phổinhờ phƣơng pháp giải phẫu. Thầy thuốc ngƣời Anh William Harvey (1578 –1657) đã nghiên cứu và phát hiện hệ thống tuần hoàn máu bằng phƣơng phápđịnh lƣợng.Decartes (1596 – 1650) với các thực nghiệm về bản chất phản ứng của cơthể khi bị kích thích. Malpighi (1628 –1694) nghiên cứu về tuần hoàn maomạch phổi nhờ quan sát bằng kính hiển vi.Những phát hiện về hoạt động chức năng của các bộ phận trong cơ thể củacác nhà sinh lý học thông qua các thực nghiệm ngày càng nhiều hơn, cụ thểhơn và bắt đầu tìm cách giải thích bản chất các hiện tƣợng của sự sống nhƣbản chất của quá trình hô hấp và tiêu hóa là do hoạt động của hệ thống men(Boe de Sylvius 1614-1672; Lavoisier 1713-1794).Từ nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX với khoa học kỹ thuật phát triểnmạnh, các nhà sinh lý học nhƣ: Sherrington (1859-1947), Setchenov (18291905), Broca (1861) đã nghiên cứu về sinh lý học thần kinh và đặc biệt I. P.Pavlov (1849-1936) nhờ nghiên cứu thực nghiệm trên cơ thể đã đƣa ra họcthuyết thần kinh để giải thích về điều hòa chức năng.81.1.3 Thời kỳ sinh học phân tửNhờ kính hiển vi điện tử ra đời, hàng loạt các nghiên cứu của các nhà sinhlý học đã đạt đƣợc những thành tựu mới nhƣ: Watson và Crick (1953) nghiêncứu về cấu trúc xoắn kép của axit nucleic; Jacob và Monod (1965) phát minhvề RNA thông tin; Nirenberg, Holdey, Khorana phát minh về mã di truyền…..1.1.4 Sự hình thành và phát triển sinh lý học thể thaoNhà sinh lý học ngƣời Nga Ocbêli (1882-1958) lần đầu tiên đã nghiên cứuthành công và có công rất lớn trong việc phát triển sinh lý học thể thao vớinhững công trình về cơ chế thích nghi của ngƣời và động vật ở các điều kiệnhoạt động khác nhau. Tiếp đó là các nghiên cứu của A.N Crextôpnhicôp(1885-1955) về cơ chế sinh lý của việc hình thành kỹ năng vận động và pháttriển các tố chất vận động. Những công trình nghiên cứu trên đã đóng vai tròrất to lớn trong việc phát triển cơ sở lý luận của thể dục thể thao.Sinh lý học thể dục thể thao hiện nay đang phát triển mạnh mẽ ở nhiềunƣớc trên thế giới, nhất là những nƣớc phát triển có phong trào thể dục thểthao lớn mạnh và rộng lớn nhằm phục vụ sức khoẻ và nâng cao thành tíchcho VĐV.Ở Việt Nam ta hiện nay, phong trào TDTT đang đƣợc phát triển, để đápứng nhu cầu tập luyện và nâng cao sức khoẻ, môn sinh lý học thể dục thểthao ngày càng đƣợc chú trọng và phát triển. Ngoài các trƣờng Đại họcTDTT có bộ môn sinh lý học thể dục thể thao mà tại Viện khoa học TDTT,các trung tâm huấn luyện TDTT Quốc Gia cũng có trung tâm nghiên cứukhoa học công nghệ y – sinh học TDTT và đặc biệt là đã có bệnh viện thểthao ra đời phục vụ cho công tác nghiên cứu và điều trị các bệnh liên quanđến chấn thƣơng.1.2 CƠ THỂ VÀ CÁC ĐẶC TÍNH SINH LÝ CƠ BẢN CỦA TỔCHỨC SỐNG1.2.1. Kích thích, hƣng phấn và chức năng sinh lý2.1.1. Kích thích9Cơ thể ngƣời là một hệ thống tự điều chỉnh hoàn chỉnh, đây là tính chấtphức tạp cho phép cơ thể thích nghi với những biến đổi của môi trƣờng sốngvà duy trì sự ổn định bên trong.Cơ thể ngƣời là một hệ sinh học thống nhất: vì cơ thể ngƣời và môi trƣờngbên ngoài luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lƣợng (các chất dinhdƣỡng, oxi và đào thải các sản phẩm phân giải). Sự trao đổi chất đó đƣợc chialàm hai quá trình: đó là quá trình đồng hoá và quá trình dị hoá- Đồng hoá: là hấp thụ các chất dinh dƣỡng và oxi ở bên ngoài vào bêntrong cơ thể- Dị hoá: là quá trình liên tục phân giải các chất hoá học phức tạp đã hấpthụ để tạo năng lƣợng cho cơ thể hoạt động.Tất cả các tế bào, tổ chức và cơ quan sống đều có đặc tính cơ bản là tínhhƣng phấn, nghĩa là khả năng đáp ứng lại khi bị kích thích, ví dụ: các yếu tốnhƣ nhiệt độ, dòng điện, áp suất, ánh sáng….2.1.2. Hưng phấnKhi một hoạt động đạt tới ngƣỡng thì nó sẽ có sự thay đổi trạng tháihoạt động, trạng thái hoạt động đó gọi là hưng phấn. Trong hƣng phấn có hàngloạt các quá trình sinh lý – sinh hóa diễn ra làm thay đổi trạng thái chức năngcủa tế bào. Ví dụ: lƣu thông của máu, mạch đập, hô hấp….2.1.3. Chức năng sinh lýLà sự kết hợp hoạt động giữa các bộ phận, các thành phần trong cơ cấumột hệ thống chức năng sống (ví dụ sự liên quan giữa cơ và xƣơng, tim mạch– hô hấp…)1.3. HOẠT TÍNH ĐIỆN CỦA TỔ CHỨC SỐNG- Mọi biểu hiện của hoạt động sống đều kèm theo những dòng điện sinh vật.Cơ chế phát sinh những dòng điện này về cơ bản giống nhau ở tất cả các tổchức sống, đây là cơ sở của sự xuất hiện quá trình hƣng phấn- Sự phát sinh những dòng điện sinh vật cũng nhƣ các chức năng cơ bảncủa tổ chức sống là hƣng phấn và dẫn truyền hƣng phấn có liên quan đến nạpđiện trên màng tế bào.10- Màng tế bào và những hiện tƣợng điện ở tế bào trong trạng thái tĩnh- Sự thay đổi trạng thái điện của tế bào khi hƣng phấn (-3,-4 SV tự nghiêncứu) Tham khảo: />1.4 CƠ CHẾ DẪN TRUYỀN HƢNG PHẤNDo đặc điểm cấu tạo màng ngoài của bề mặt tích điện âm, còn khu vựcyên tĩnh bên cạnh tích điện dƣơng, khi có sự chênh lệch này sẽ phát sinh mộtdòng điện gọi là dòng điện cục bộ, dòng điện này sẽ kích thích khu vực bêncạnh làm thay đổi thẫm thấu của nó, tạo ra sự khử cực làm phát sinh điện thếđộng, nhờ có dòng điện này mà hƣng phấn đƣợc truyền sang các vùng bêncạnh và đƣợc truyền tiếp theo.Hình 1. Sự dẫn truyền hƣng phấn trên sợi thần kinh có myelin1.5 SỰ DẪN TRUYỀN HƢNG PHẤN QUA XINAP1.5.1. Khái niệmXinap là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc vớicác tế bào khác (xinap hay còn gọi là khớp thần kinh cơ)Có 3 kiểu xinap:+ Xinap giữa tế bào thần kinh – tế bào thần kinh+ Xinap giữa tế bào thần kinh – tế bào cơ.+ Xinap giữa tế bào thần kinh – tế bào tuyến (tuyến giáp, tuyến tụy,tuyến yên, tuyến tử cung…..).111.5.2. Cấu tạo XinapCấu tạo xinap hóa học gồm 3 bộ phận- Chùy xinap: Ngoài có màng bao bọc gọi là màng trƣớc xinap. Trongchứa ty thể và các bóng chứa chất trung gian hóa học- Khe xinap: Là 1 khe nhỏ nằm giữa màng trƣớc và màng sau xinap.- Màng sau xinap: Trên màng có các thụ thể tiếp nhận chất trung gianhóa học. Có các enzim đặc hiệu có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học.Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalinHình 2. Cầu tạo của xinap121.5.3 Đặc điểm dẫn truyền hƣng phấn qua Xinap- Hƣng phấn dẫn truyền qua Xinap theo một chiều nhờ chất môi giới,mà chất này chứa ở màng sau xinap, vì vậy chất này chỉ truyền từ màng trƣớcqua màng sau theo một chiều- Khi truyền qua Xinap hƣng phấn bị chậm lại một khoảng thời giannhất định, đó là khoảng thời gian cần thiết để hình thành điện thế sau màng,phát sinh điện thế động- Khi truyền các sóng hƣng phấn đƣợc tổng hợp lại để có thể truyền đitiếp và liên tục tiếp diễn, còn nếu đƣờng truyền bị yếu lập tức dừng hoạt động.13CHƢƠNG 2. SINH LÝ HỆ THẦN KINH - CƠ2.1 ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINHVề mặt giải phẫu, hệ thần kinh bao gồm hệ thần kinh trung ƣơng (não bộvà tuỷ gai) và hệ thần kinh ngoại biên (các dây sọ, dây gai với các hạch và cácrễ, kể cả các đầu tận cùng cảm giác và vận động).Về mặt chức năng, ngƣời ta phân biệt hệ thần kinh thực vật (còn gọi làthần kinh tự chủ hay hệ thần kinh dinh dƣỡng đảm nhận chức năng dinhdƣỡng, chi phối các đáp ứng xảy ra ở bên trong cơ thể không phụ thuộc vào ýmuốn) và hệ thần kinh động vật (đảm nhận chức năng liên hệ với các hoạtđộng bên ngoài).Nhƣ vậy, tuy có sự phân biệt rất rõ ở ngoại biên, hai hệ thần kinh độngvật và thực vật nhập lại làm một ở các phần cao của trục thần kinh khiến chocả hai hệ thống nhất với nhau và vì thế đảm bảo đƣợc sự thống nhất của cơ thể.Cả hai hệ cùng phối hợp để điều hoà các chức năng của cơ thể và đảm bảocho sự sống.2.2 CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA TẾ BÀO THẦN KINHTrong hệ thần kinh, có vào khoảng hàng chục tỷ nơron là những tế bàođƣợc biệt hóa cao độ để thực hiện các chức năng cơ bản sau:- Tiếp nhận các kích thích từ bên ngoài.- Phân tích, tổng hợp và cải tiến các kích thích.- Dẫn truyền xung động thần kinh đến các nơron khác hoặc đến các cơquan hành động.Tế bào thần kinh (nơron) (H 3) có nhiều dạng và kích thƣớc khác nhau,đƣợc bao bọc bởi một màng bán thấm nhƣng gồm những thành phần chính là:thân, sợi trục và đuôi gai.14Hình 3. Neron và các hợp phần của nó. A – Tế bào thần kinh, sợi trục,cơ; B- Cấu trúc sợi thần kinh.2.2.1 Thân(xoma)Thân có hình dáng và kích thƣớc rất khác nhau, thân có chứa nhiều ARN(Axít ribonucleic là cơ sở di truyền ở cấp độ phân tử) có vai trò tổng hợpprotein. Trong thân có các tơ thần kinh, ty lạp thể và nhân. Nhân nơron tochiếm 1/3 -1/4 thân. Khi hƣng phấn, tính thấm của màng nơron biến đổi đểđể hình thành điện thế động.2.2.2 Sợi trục (acxon)Là tua bào tƣơng dài từ vài micromet đến vài chục centimet. Đầu tậncùng chia thành nhiều nhánh gọi là nhánh tận cùng, mỗi nhánh đó lại tận cùngbằng các cúc tận cùng; trong cúc tận cùng có chứa nhiều bọc nhỏ bên trong15chứa chất dẫn truyền đạt thần kinh. Trong sợi trục thì các tơ thần kinh chạysong song với trục và tiếp nối với mạng lƣới tơ thần kinh ở thân. Trong sợitrục có nhiều ty lạp thể có vai trò tổng hợp các chất truyền đạt.Ghi chú- Ty thể là những bào quan hình que và có thể đƣợc coi là những nhàmáy sản xuất năng lƣợng của tế bào. Tại đây xảy ra quá trình hô hấp tế bàochuyển ôxy và chất dinh dƣỡng thành adenosine triphosphate (ATP)- Myelin là một lớp cách điện hình thành xung quanh các dây thần kinh,bao gồm cả những dây thần kinh trong não và tủy sống. Nó đƣợc tạo thành từcác chất protein và chất béo. Mục đích của võ myelin là cho phép các xungđể truyền tải một cách nhanh chóng và hiệu quả cùng các tế bào thần kinh2.2.3 Đuôi gai (dendrit)Là những tua bào tƣơng ngắn, phân nhánh nhƣ cành cây, ở gần thân nơron.Trừ nơron của hạch gai là chỉ có một đuôi gai và một sợi trục, các nơronthƣờng có nhiều đuôi gai. Ở trong tuỷ, các đuôi gai lan ra xung quanh thânnơron tới 1mm, các tín hiệu đƣợc truyền vào neron thông qua đuôi gai.2. 3 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH2.3.1 Khái niệmHệ thần kinh luôn luôn đáp ứng đối với các kích thích từ bên ngoài vàobên trong cơ thể bằng một phản ứng ổn định. Các phản ứng đó thƣờng xảy ratự động và là sự bắt đầu tăng cƣờng hoặc hạn chế một hoạt động nào đó của cơthể. Các thức hoạt động nhƣ vậy gọi là hoạt động theo cơ chế phản xạ.2.3.2 Phản xạLà phản ứng của cơ thể đối với một kích thích từ môi trƣờng bên ngoàivà bên trong cơ thể, đƣợc thực hiện với sự tham gia của hệ thần kinh trungƣơng.Một phản xạ là một phản ứng ngoài ý thức đƣợc thực hiện qua hệ thầnkinh để đáp ứng với một sự kích thích đúng ngƣỡng.Phản xạ là đơn vị chức năng của hệ thần kinh và phần lớn hoạt động của16con ngƣời là kết quả của phản xạ. Phản xạ có vai trò rất quan trọng trong sựđiều hoà nhịp tim, huyết áp, hô hấp, tiết nƣớc bọt, nhu động ruột…2.3.3. Cung phản xạCơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích của môi trƣờng sẽ phát xung thầnkinh theo dây hƣớng tâm về trung ƣơng thần kinh, từ trung ƣơng phát đi xungthần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng. Kết quả của sự phản ứng đƣợcthông báo ngƣợc về trung ƣơng theo dây hƣớng tâm, nếu phản ứng chƣa chínhxác hoặc đã đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ quanphản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể có thể phản ứng chính xác đối với kích thíchHình 4. Cung phản xạ của hệ thần kinhCung phản xạ bao gồm:-Cơ quan cảm thụ.-Dây thần kinh cảm giác.-Trung tâm phản xạ ( tuỷ sống).-Dây thần kinh vận động.-Cơ quan hiệu ứng.2.3.4 Phân loại cung phản xạ- Dựa vào số lƣợng xináp để phân loại phản xạ: phản xạ giản đơn (gồm 1xináp) gọi là đơn cực nhƣ phản xạ co và duỗi; phản xạ phức tạp (gồm nhiều17xináp tham gia) có nhiều nơ ron trung gian ở trung tâm gây phản xạ.- Phân loại theo chức năng sinh lý: Phản xạ có điều kiện và phản xạ khôngcó điều kiện. Ngoài ra phản xạ còn phân loại theo các cách sau:+ Phụ thuộc vào vị trí của trung tâm thần kinh ta có phản xạ tuỷ sống,phản xạ hành não, phản xạ não giữa….+ Căn cứ vào cơ quan cảm thụ của phản xạ có phản xạ thị giác, thínhgiác, phản xạ cơ, gân, dây chằng…+ Căn cứ vào ý nghĩa sinh học của phản xạ có phản xạ dinh dƣỡng, phảnxạ bảo vệ, phản xạ định hƣớng….2.4 HỆ THẦN KINH THỰC VẬT2.4.1 Đặc điểm- Là thần kinh tự chủ bao gồm các sợi thần kinh đi từ hệ thần kinh trungƣơng tới các cơ trơn (các tuyến, các tạng và các mạch máu) và cơ tim.- Đặc điểm của nó là hoạt động độc lập nhƣng vẫn chịu ảnh hƣởng của vỏđại não và điều tiết hoạt động các cơ quan nội tạng bằng một cặp sợi thầnkinh (một sợi giao cảm và một đối giao cảm).2.4.2 Chức năng hoạt động- Hệ thần kinh thực vật truyền xung động từ não bộ đến tủy gai khôngphải theo một nơron mà qua hai hay nhiều nơron nối tiếp nhau.- Thân nơron thứ nhất của mạch nằm trong não bộ hoặc tuỷ sống, cònthân của nơron thứ hai nằm trong hạch thần kinh ở ngoài hệ thần kinh trungƣơng. Các hạch của sợi thần kinh giao cảm nằm gần tuỷ sống, các hạch củađối giao cảm nằm gần các cơ quan đƣợc chúng điều khiển hay ngay trênthành của cơ quan đó.- Hệ thần kinh thực vật điều hoà huyết áp động mạch, cử động và bài tiếtdịch của ống tiêu hóa, co cơ bàng quang, tiết mồ hôi, thân nhiệt và nhiềuhoạt động khác.2.4.3 Phân loạiHệ thần kinh thực vật gồm những phần sau đây:18- Trung khu thần kinh tự chủ: gồm các nhân thần kinh nằm trong nãohoặc tuỷ.- Các sợi thần kinh từ các nhân trung ƣơng đi ra ngoài biên gồm 2 loại:sợi trƣớc hạch từ nhân tới các hạch và sợi sau hạch từ hạch tới các cơ quan.- Các hạch thần kinh tự chủ gồm 3 loại: hạch cạnh sống nằm dọc haibên cột sống, hạch trƣớc tạng và hạch tận cùng ở ngay gần các cơ quan.- Các đám rối thần kinh tự chủ: đó là các mạng lƣới sợi thần kinh giaocảm và đối giao cảm đan nhau chằng chịt trƣớc khi đi vào một cơ quan. Đâylà bằng chứng của dạng thần kinh hình lƣới xuất hiện rất sớm trong quá trìnhphát sinh chủng loại của hệ thần kinh.2.5 HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THẦN KINH CAO CẤP2.5.1 Bối cảnh ra đời của hoạt động hệ thần kinh cao cấpĐƣơng thời, Pavlov dùng từ phản xạ vì ông quan niệm – cũng nhƣ tƣtƣởng tiên tiến thời bấy giờ của Setchenov – các hành vi đều là những chuỗiphản xạ của não. Sau đó, rất nhiều công trình nghiên cứu đã góp phần xâydựng khái niệm bao quát hơn về sinh lý của học, nhớ, tƣ duy – tức là hoạtđộng trí tuệ mà điều kiện hóa là một cơ sở của thông minh và hành vi ứng xử.2.5.2 Học là quá trình ‘‘ điều kiện hóa”Theo sinh lý học, thuật ngữ “học” để chỉ quá trình trong hệ thần kinh hìnhthành mối quan hệ mới giữa hoàn cảnh môi trƣờng và hành vi của cơ thể.Phát kiến của Pavlov về phản xạ có điều kiện đã đƣợc đánh giá cao. Docông trình khoa học của ông, trong ngành sinh lý học đã hình thành khái niệmđiều kiện hóa và thuật ngữ này ngày nay đƣợc dùng rất phổ cập.Sau phát kiến của Pavlov, đã có thêm rất nhiều dữ liệu sinh lý thựcnghiệm về học, nhớ, luyện tập, là những hiện tƣợng điều kiện hóa.2.2.2.1 Khái niệm phản xạPhản xạ là “một hoạt động tự động, không tuỳ ý tương đối nhanh và địnhhình, chạy qua một cung phản xạ bắt đầu bằng receptor (thụ cảm) kết thúcbằng cơ quan đáp ứng và có một trung tâm thần kinh”.192.2.2.2 Phản xạ không có điều kiệnPhản xạ không có điều kiện là phản xạ bẩm sinh, có tính di truyền từ thế hệnày đến thế hệ khác nhƣ phản xạ nuốt, phản xạ định hƣớng, phản xạ bảo vệ…Phản xạ không có điều kiện đƣợc sản sinh để đáp ứng với những kíchthích rất xác định và các trung tâm phản xạ ở tuỷ sống hoặc hành tuỷ (haycòn gọi là hành não, là phần thần kinh trung ƣơng tiếp nối với tủy sống). Cácphản xạ bẩm sinh phức tạp gọi là bản năng. Các phản xạ không có điều kiệncó tính ổn định cao, bền vững và thể hiện một cách chính xác. Chúng là cơsở hoạt động của thần kinh cấp cao và mối liên hệ giữa cơ thể với môi trƣờngsống.2.2.2.3 Phản xạ có điều kiệnPhản xạ có điều kiện đƣợc hình thành trong cuộc sống hằng ngày, có tínhcá nhân và không hằng định. Phản xạ có điều kiện là những mối quan hệ tạmthời của ngƣời đối với môi trƣờng.Các điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện- Các phản xạ có điều kiện chỉ hình thành trên cơ sở phải có sự phối hợpgiữa kích thích trung tính và kích thích không điều kiện. Các kích thích phảiđƣợc lặp đi lặp lại nhiều lần .- Các phản xạ có điều kiện đƣợc hình thành khi tác động của kích thíchcó điềukiện xảy ra trƣớc kích thích không điều kiện và có tần số với thời gianthích hợp.- Các phản xạ có điều kiện đƣợc hình thành khi cơ thể ở trạng thái tỉnhtáo, các trung tâm tƣơng ứng của phản xạ có tính hƣng phấn cao. Các phản xạcó điều kiện có thể mất đi nếu khoảng cách kích thích ức chế.- Các phản xạ có điều kiện đƣợc hình thành nếu không có những kíchthích không cần thiết để có thể gây những phản xạ không đƣợc dự định (tậptrung chú ý, loại bỏ những kích thích không cần thiết).Các phản xạ có điều kiện có liên quan chặt chẽ với hoạt động vỏ não, bởivì các cung phản xạ có điều kiện có trung tâm của nó ở các phần dƣới của hệthần kinh trung ƣơng.202.6. SINH LÝ THẦN KINH - CƠ TRONG HUẤN LUYỆN THỂ THAO2.6.1 Cấu tạo sợi tơ cơ- Cơ chậm (ST) có màu đỏ. Xuất hiện ở những vận động viên sức bền, sợicơ đƣợc bọc bởi nhiều chất Albumin có nhiều lỗ nhỏ, thúc đẩy tạo nguồnnăng lƣợng cho cơ hoạt động trong thời gian dài. Sợi cơ ST có kích thƣớcnhỏ, màu đỏ, lực co 2gam/sợi cơ (ƣa khí).- Cơ nhanh (FTa) có màu hồng. Kích thƣớc lớn hơn sợi ST, có tính chấtsức bền nhƣng sức mạnh co lớn hơn, gọi là sợi cơ sức mạnh tốc độ, lực co30gam/sợi (hỗn hợp ƣa – yếm khí)- Cơ nhanh mạnh (FTb) có màu trắng. Sợi cơ to, không có Albumin, chỉhoạt động tốt trong thời gian ngắn, truyền xung động thần kinh mạnh, nhanh,sợi cơ tạo sức mạnh bộc phát, tốc độ, lực cơ 50gam/sợi (yếm khí).2.6.2 Trao đổi chất và chức năng sinh lýCấu trúc sợi tơ cơ có liên quan đến sự trao đổi chất và chức năng sinhlý đƣợc trình bày tóm tắt nhƣ sau:Bảng 1. Trao đổi chất và chức năng sinh lý của các loại cơLoạihìnhST(chậm)Đặc trƣngtrao đổi chấtƢa khíFTaHỗn hợp ƣa –(nhanh) yếm khíChức năng sinh lýCo cơ chậm, không gây mệt.Nồng độ axit lactic thấp, thờigian hoạt động dàiLực cơ2gam/sợiTính năngSức bềnCơ rút nhanh, có tính đề 30gam/sợi Bền – sứckháng, mệt, sức mạnh trungmạnh tốcđại. Nồng độ axit lactic trungđộbình, hoạtđộng thời gian nhấtđịnh.21FTb(nhanh,mạnh)Yếm khíCông năng rất nhanh, maumệt, axit lactic cao, sức mạnhlớn.50gam/sợi Tốc độ.Axít lactic hay axít sữa là một hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọngtrong nhiều quá trình sinh hóa và lần đầu đƣợc phân tách vào năm 1780. Axitlactic là một axít carboxylic với công thức hóa học C3H6O3.Khi vận động viên vận động mạnh và cơ thể không cung cấp đủ oxi nữa,thì cơ thể chúng ta sẽ mƣợn glucose từ các tế bào để biến thành axit lactic.Axit lactic là chất chính tạo ra cảm giác mỏi ở cơ bắp.2.6.3. Sự huy động các sợi tơ cơ khi cơ hoạt động khác nhauGollnich nghiên cứu sự tiêu hao glucose trong các sợi cơ nhanh và cơchậm khi thực nghiệm cho các VĐV đạp xe lực kế với cƣờng độ 2/3VO2max cho thấy hàm lƣợng glucose trong sợi cơ chậm (ST) ở đùi thiếu hụt,nếu tiếp tục đạp xe hàm lƣợng glucose sẽ hết trong cơ chậm, song trong cơnhanh (FT) vẫn còn. Nhƣng khi cho VĐV đạp xe lực kế với cƣờng độ lớn(lớn hơn VO2max thì cơ nhanh (FT) tiêu hao glucose, lƣợng glucose thiếuhụt.=> Qua kết quả trên thấy rằng: Mức độ cung cấp năng lƣợng cho cơnhanh và cơ chậm khi hoạt động khác nhau thì có sự khác nhau về cung cấpnăng lƣợng. Kết quả nghiên cứu chỉ rõ:- Ở VĐV cấp cao, các nhóm cơ chính chịu tác động LVĐ tập luyện thì tỷlệ các dạng sợi cơ nhanh (FT%) của VĐV chạy ngắn rất cao.- Các VĐV môn chạy cự ly dài, trƣợt tuyết thì tỷ lệ cơ chậm (ST%) chiếmƣu thế.Các môn ném - đẩy, chạy cự ly trung bình thì tỷ lệ sợi cơ nhanh FT% vàchậm ST% lại tƣơng đối bằng nhau.Tóm lại: khi các bài tập có chu kỳ có cƣờng độ khác nhau thì mức độtham gia cơ nhanh và cơ chậm cũng khác nhau, các bài tập sức mạnh có mứcđộ dùng lực khác nhau thì cơ nhanh và cơ chậm tham gia cũng khác nhau. …222.6.4 Các hệ thống trao đổi chất và cung cấp năng lƣợng trong huấn luyệnthể thaoCăn cứ vào đặc điểm sinh hóa của quá trình trao đổi chất và chuyển hóanăng lƣợng khi luyện tập và thi đấu các môn thể thao khác nhau. Phùng VĩQuyền (Trung Quốc) đã tổng hợp kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả để phânloại nhƣ sau: tất cả các môn thể thao chu kỳ và phi chu kỳ hiện có đƣợc sắpxếp theo 5 miền năng lƣợng sau đây:2.6.4.1. Miền năng lượng phosphagene (ATP; CP): Bao gồm các mônthể thao có đặc điểm kỹ chiến thuật và tố chất thể lực đòi hỏi phải có tốc độ tốiđa, sức mạnh tốc độ lớn, tần số động tác hoặc tốc độ một động tác nhanh, đó làcác môn cử tạ, ném lao, tạ xích, đẩy tạ, các môn nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào,chạy 100m… [ATP (adenozin triphotphat): ATP là phân tử mang năng lượng,có chức năng vận chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết để tế bào sử dụng.Chỉ có thông quaATP, tế bào mới sử dụng được thế năng hóa học cất giấutrong cấu trúc phân tử hữu cơ; CP (creatin phophat) là chất chuyển hóa nănglượng cao này được sử dụng để tạo ra nguồn năng lượng tối ưu cho cơ (nguồnnăng lượng này gọi là ATP)]Tái tổng hợp ATP khi hoạt động cơ có thể xảy ra trong tiến trình phảnứng yếm khí, cũng nhƣ các phản ứng oxy hóa ở tế bào có liên quan tới việc sửdụng oxy. Ở điều kiện bình thƣờng, tái tổng hợp ATP xảy ra bằng con đƣờngchuyển hóa ƣa khí, nhƣng khi hoạt động cơ căng thẳng việc vận chuyển oxyđến cơ khó khăn thì trong các tổ chức đồng thời cũng tăng cƣờng quá trình táitổng hợp ATP yếm khí. Trong cơ vân của ngƣời có ba dạng tái tổng hợp ATPyếm khí:- Phản ứng CP (creatininphotphokinaza), ở đó sự tái tổng hợp ATP xảy ranhờ quá trình photphoric hoá giữa CP và ADP. (ADP (Adenosine Diphosphat)đƣợc hình thành từ ATP sau bị đứt một liên kết cao năng, giải phóng một gốcPhosphat để cung cấp năng lƣợng (7,3 cal/mol) cho mọi hoạt động sống của tếbào.- Phản ứng myokinaza, ở đó tái tổng hợp ATP bằng cách diphotphoryl hoámột phần nhất định của ADP.23- Gluco phân (quá trình gluco phân yếm khí), ở đó tái tổng hợp ATP bằngcách phân huỷ đƣờng yếm khí để tạo thành sản phẫm cuối cùng axit lactic.2.6.4.2. Miền năng lượng hỗn hợp phosphagen và glucolyzicBao gồm các môn thể thao chu kỳ nhƣ chạy 200m, bơi 50m và các mônphi chu kỳ nhƣ bóng rổ, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây,vật tự do, vật cổ điển, võ thuật, karate, teakwondo, judo, … Đặc điểm sinhhóa nổi bật của những môn thể thao này là năng lực dự trữ phosphagen lớn,khai thác tới mức tối đa năng lƣợng creatin phosphat, CP cạn kiệt sau vậnđộng, lƣợng AL trong máu thấp. [Glucolyzic là sản phẩm trao đổi chất từglucose]2.6.4.3 Miền năng lượng glycolyzicBao gồm các môn chạy 400m, bơi 100m, xe đạp, 1000m…6.4.4. Miền năng lượng hỗn hợp glycolyzic và oxy hóa glucoseBao gồm các môn chạy 800m, 1500m, bơi 200m, 400m….Những mônthể thao thuộc miền năng lƣợng glycolyzic và hỗn hợp glycolyzic– oxy hoáđƣờng có chung một đặc điểm nổi bật là lƣợng AL trong máu cao và rất cao.Câu hỏi thảo luận: Phân tích để làm sáng tỏ phản xạ vận động trong hoạtđộng TDTT24CHƢƠNG 3. SINH LÝ MÁU3.1 ĐẶC ĐIỂM- Máu là một thành phần tổ chức của cơ thể rất quan trọng vì máu liênhệ với mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể- Về phƣơng diện vật lý, máu là một tổ chức lỏng lƣu thông trong hệthống tuần hoàn nhƣng luôn luôn có sự trao đổi mật thiết với các chất dịchgian bào, làm nhiệm vụ vận chuyển các nguyên liệu dinh dƣỡng và các sảnphẩm chuyển hóa cho các tổ chức và cơ quan trong cơ thể. (H 5).Hình 5. Thành phần của máu3.2 THÀNH PHẦN- Huyết tương: là thành phần lỏng có dung dịch keo bao gồm nƣớc,các muối khoáng đã phân ly thành ion, các chất gluxit, protit, lipit, vitamin vàhormon.- Các tế bào máu: là thành phần đặc, hữu hình bao gồm các huyết cầunhƣ hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, trong đó hồng cầu chiếm hơn 95% sốlƣợng và khối lƣợng .25
Tài liệu liên quan
- Bài giảng DINH DƯỠNG TRONG THỂ THAO
- 23
- 770
- 13
- Bài giảng Tâm lí học quản lí
- 134
- 695
- 9
- BÀI GIẢNG SINH THÁI HỌC
- 196
- 1
- 1
- bài giảng Sinh thái học
- 90
- 931
- 6
- BÀI GIẢNG SINH HÓA HỌC PHẦN I – SINH HÓA HỌC TĨNH Chương 1- GLUCID
- 15
- 971
- 5
- BÀI GIẢNG SINH THÁI HỌC -ThS. Đường Văn Hiếu potx
- 245
- 778
- 6
- Bài giảng sinh lí hormon sinh dục
- 11
- 499
- 0
- BÀI GIẢNG SINH THÁI HỌC
- 54
- 714
- 1
- BÀI GIẢNG THIẾT KẾ GIÀY THỂ THAO
- 120
- 540
- 14
- Bài giảng Vật lí học
- 87
- 193
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.15 MB - 78 trang) - Bài giảng sinh lí học thể dục thể thao Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sinh Lý Thể Dục Thể Thao
-
Sinh Lý Học Thể Dục Thể Thao Giáo Trình Dành Cho Sinh Viên Chuyên ...
-
Sinh Lý Thể Dục Thể Thao - TaiLieu.VN
-
(DOC) SINH LY HỌC THỂ DỤC THỂ THAO | Tùng Bùi
-
Tóm Tắt Của SINH LÝ HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
-
Sinh Lý Học Thể Dục Thể Thao.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí Với 1 Click
-
Giáo Trình Y - Sinh Học Thể Dục Thể Thao (Dành Cho Sinh Viên Chuyên ...
-
ĐỀ CƯƠng Chi Tiết Học Phần Môn Sinh Lý HỌc Tdtt Thông Tin Về Giảng ...
-
Đề Cương Sinh Lý Thể Dục Thể Thao - Tài Liệu, Luận Văn
-
Một Số đặc điểm Sinh Lý Của Các Trạng Thái Về Bài Tập Khởi động ...
-
[Sinh Lý Guyton Số 85] Sinh Lý Thể Thao
-
Tập Luyện Thể Thao Nâng Cao Sinh Lý Nam Giới - VnExpress Sức Khỏe
-
Đến Năm 2030 Sẽ Có 50 Bác Sĩ Chuyên Ngành Thể Thao được đào Tạo
-
OPAC | Tra Cứu Tài Liệu Tại Thư Viện Quốc Gia Việt Nam