Sinh Lý Học Thể Dục Thể Thao Giáo Trình Dành Cho Sinh Viên Chuyên ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.05 KB, 51 trang )
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNHKHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT - QP-------- ---------GIÁO TRÌNH(Lƣu hành nội bộ)SINH LÝ HỌC THỂ DỤC THỂ THAO(Dành cho sinh viên chuyên ngành GDTC hệ cao đẳng)Tác giả: Ths. CAO PHƢƠNGNăm 2017-1-MỤC LỤCChương I ........................................................................................................... - 5 Hệ vận chuyển oxy cho hoạt động thể lực ....................................................... - 5 Bài 1. Sinh lý hệ máu và mạch máu ................................................................. - 5 I. Sinh lý hệ máu .............................................................................................. - 5 II. Sinh lý hệ mạch máu ................................................................................... - 8 III. ảnh hưởng của hoạt động TDTT đến hệ thống tim mạch .......................... - 9 Bài 2. Hệ tuần hoàn ........................................................................................ - 11 I. Cấu tạo ........................................................................................................ - 11 II. Tính chất sinh lý của cơ tim ...................................................................... - 12 III. Các chỉ số sinh lý của tim (HR) ............................................................... - 13 Bài 3. Sinh lý hệ hô hấp ................................................................................. - 15 I. Khái niệm chung và chức phận................................................................... - 15 II. Hiện tượng cơ học của qua trình hô hấp.................................................... - 16 III.Các thông số chức năng hô hấp................................................................. - 17 IV. Cơ chế trao đổi khớ giữa cơ thể và môi trường ....................................... - 18 V. Hô hấp trong vận động .............................................................................. - 18 Chương 2 ........................................................................................................ - 20 Sinh lý hệ vận động ........................................................................................ - 20 Bài 1. Sinh lý bộ máy thần kinh – cơ ............................................................. - 20 I. Cấu tạo của bộ máy thần kinh – cơ ............................................................. - 20 II. Cơ chế co cơ .............................................................................................. - 22 III. Năng lượng của sự co cơ .......................................................................... - 22 IV. Các hình thức và chế độ co cơ ................................................................. - 24 V. Phõn loại đơn vị vận động......................................................................... - 25 VI. Điều khiển sự co cơ.................................................................................. - 25 Chương 3 ........................................................................................................ - 26 Sinh lý hoạt động thể dục thể thao ................................................................. - 26 Bài 1. Phân loại và các đặc tính sinh lý chung của các bài tập thể dục thể thao ... 26 I. Phân loại cỏc bài tập thể thao ..................................................................... - 26 II. Đặc tớnh sinh lý các bài tập có chu kỳ ...................................................... - 27 III. Đặc tớnh sinh lý của những hoạt động cú chu kỳ với cụng suất biến đổi - 28 IV. Đặc tớnh sinh lý của những hoạt động khụng cú chu kỳ và thay đổi ..... - 29 1. Hoạt động sức mạnh................................................................... - 29 2. Hoạt động sức mạnh – tốc độ..................................................... - 29 V. Đặc tớnh sinh lý của hoạt động tĩnh lực.................................................... - 30 VI. Đặc tớnh sinh lý của hoạt động định tớnh ............................................... - 30 Bài 2 ............................................................................................................... - 31 Cơ sở sinh lý của các tố chất vận động và trình độ tập luyện ........................ - 31 I. Cơ sở sinh lý của sự hỡnh thành kỹ năng, kỹ xảo vận động ...................... - 31 1. Khỏi niệm ................................................................................... - 31 2. Đường liờn hệ tạm thời là cơ sở để hỡnh thành ......................... - 31 II. Cơ sở sinh lý của các tố chất vận động ..................................................... - 31 -2-III. Đặc điểm sinh lý của sự phỏt triển cỏc tố chất vận động ........................ - 32 IV. Cơ sở sinh lý của trình độ luyện tập ........................................................ - 35 Bài 3 ............................................................................................................... - 37 Đặc điểm các trạng thái sinh lý của cơ thể xuất hiện trong hoạt động thể dục thểthao ................................................................................................................. - 37 I. Trạng thái trước vận động và khởi động..................................................... - 37 II. Trạng thỏi bắt đầu vận động ...................................................................... - 39 III. Trạng thái ổn định .................................................................................... - 42 IV. Mệt mỏi .................................................................................................... - 42 V. Hồi phục .................................................................................................... - 43 Bài 4 ............................................................................................................... - 46 Đặc điểm sinh lý các lứa tuổi ......................................................................... - 46 I. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi thanh thiếu niên trong tập luyện TDTT ............ - 46 IV. Đặc tính sinh lý của phụ nữ ..................................................................... - 48 III. Đặc điểm sinh lý của người cao tuổi ........................................................ - 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. - 51 --3-LỜI NÓI ĐẦUGiáo trình Sinh lý học Thể dục thể thao là môn học cơ bản dành cho sinhviên chuyên ngành Giáo dục thể chất trong các trường Đại học và cao đẳng,Giáo trình được biên soạn dựa trên chương trình chi tiết môn học của Trườngđại học Quảng Bình. Mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản vềsự biến đổi sinh lý của cơ thể con người khi tham gia hoạt động vận động nhằmđảm bảo cho cơ thể phát triển một cách tối ưu nhất và thích ứng với điều kiệntrong tập luyện, thi đấu thể dục thể thao nâng cao sức khỏe, phát triển thể chấtcon người.Cấu trúc của Giáo trình “Sinh lý học thể dục thể thao” cụ thể như sau:Chương 1. Hệ vận chuyển oxy cho hoạt động thể lựcBài 1. Sinh lý hệ máu và mạch máuBài 2. Sinh lý hệ tuần hoànBài 3. Sinh lý hệ hô hấpChương 2. Sinh lý hệ vận độngBài 1. Sinh lý bộ máy thần kinh – cơChương 3. Sinh lý hoạt động thể dục thể thaoBài 1. Phân loại và các đặc tính sinh lý chung của bài tập thể dục thể thaoBài 2. Cơ sơ sinh lý của các tố chất vận động và trình độ tập luyệnBài 3. Đặc điểm các trạng thái sinh lý của cơ thể xuất hiện trong hoạtđộngBài 4. Đặc điểm sinh lý các lứa tuổiQuá trình biên soạn cuốn giáo trình này đã tham khảo nhiều cuốn sách,giáo trình của các tác giả có uy tín trong nước cùng với giúp đỡ của các giảngviên Bộ môn Giáo dục thể chất trường Đại học Quảng Bình, nhưng chắc chắnkhông thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, chúng tôi mong nhận đượcnhững ý kiến đóng góp quý báu của đồng nghiệp và bạn đọc.Chúng tôi xin chân thành cám ơn!-4-Chƣơng Ihệ vận chuyển oxy cho hoạt động thể lựcBài 1. Sinh lý hệ máu và mạch máuI. Sinh lý hệ máu1. Khái niệmMáu là một hệ mô đặc biệt thể lỏng.Thành phần: nước và các thành phần khác (thành phần khác là vô hình vàhữu hình).Chức năng:. Điều tiết: điều khiển nhiệt các hoạt động của các cơ quan trong cơ thể(họat động thần kinh và thể dịch).. Điều hòa thân nhiệt: chuyển năng lượng từ trong cơ thể tỏa ra ngoài.. Chức năng hô hấp: tham gia vào quá trình vận chuyển O2 và CO2, vậnchuyển trao đổi nhờ áp suất thẩm thấu riêng phần.. Chức năng dinh dưỡng: nuôi tế bào.. Chức năng bảo vệ: nhờ 2 cơ chế là chủ động và thụ động (kháng thể).Ngoài ra có chức năng rất cơ bản là điều hòa nồng độ pH.2. Các thành phầnNước và các thành phần khác.Thành phần khác: - hữu hình: các tế bào- vô hình: huyết tương: huyết thanh và proteinCác tế bào: Bạch cầu và hồng cầu.Hồng cầu: là tế bào lớn không nhân mà bản chất là có nhân. Hồng cầu nonqua 12 bước chuyển hóa đến hồng cầu trưởng thành. Hồng cầu có cấu trúc trònvà dẹt. Bình thường có 4-5 triệu hồng cầu/ mml(phụ thuộc giới tính). Khả năngtái tạo hồng rất nhanh: 3triệu/giây. Hồng cầu có khả năng sống 120 ngày và bịtại lách và gan. Hồng cầu được tạo ra trong tủy đỏ xương và xương xốp. Trongtế bào hồng cầu, thành phần thực hiện chức năng là hêmôglôbin.. Đơn vị cấu tạo hêmôglôbin: - Hem: protein liên kết 4 phần tử Fe.- glôbin-5-Để đánh giá chức năng của máu, người ta đánh giá hàm lượnghêmôglôbin bình thường khoảng 15gam.. Trong hoạt động TDTT nhu cầu về năng lượng cao, đòi hỏi lượnghêmôglôbin lớn hơn lượng bình thường, cũng như hồng cầu.. Huấn luyện sức bền (ưa khí) nên ở nơi có độ cao (ít Co2) để tăng khảnăng sinh hồng cầu.Số lượng hồng cầu là đơn vị có di truyền cao. Yếu tố này được vận dụngvào tuyển chọn VĐV.Hêmôglôbin: - O2: oxi hêmôglôbin- CO2: các bua hêmôglôbin* Bạch cầu: đa dạng hơn. Có các dạng:- Bạch cầu trung tính- Bạch cầu ưa bazơ- Bạch cầu ưa axit- Bạch cầu limphôSố lượng 8- 10.103 (8-10 ngàn)/1mmlChức năng: bảo vệ cơ thể.3. Sự biến đổi thành phần và số lƣợng của tế bào máu trong hoạt động thểdục thể thaoBạch cầu không tham gia vào khả năng hoạt động nhiều. Sự biến đổi vềthành và số lượng phụ thuộc vào công suất bài tập. Thường theo hệ thống, tachia làm 4 dạng theo 4 dạng công suất trong luyện tập.Theo Egorof: dựa vào 4 dạng bài tập.Sự biến đổi về hồng cầu, bạch cầu gọi là PhaPha1: bài tập công suất tối đa.Sự biến đổi được tổng hợp theo quy luật.BTcông suất cực đạiBT công suất dưới cực đạiBT công suất lớnBT công suất trung bình6 triệu/mmlPha1Pha2Pha3Pha4ở Pha3: xuất hiện hồng cầu non.ở Pha4: nói lên sự kiệt quệ cơ thể. Các tế bào hồng cầu hao hụt nhiều.Sốlượng bạch cầu cũng thay đổi nhưng theo quy luật tăng dần ở các Pha1, 2, 3giảm ở Pha4 nhưng duy trì ở mức cao hơn.-6-Thành phần bạch cầu thay đổi khác nhau.Ví dụ: đối với bạch cầu limphô, tăng lên Pha1 và giảm dần.LimphôBạch cầu trung tính tăng liên tụcBCTTTrên đây là những biến đổi thành máu mang tính chất tức thời dưới tácđộng của BTTC có những hoạt động hoặc trong hoạt động TT còn có nhữngbiến đổi mang tính lâu dài, đó là hồng cầu cao hơn, đặc biệt hêmôglôbin thườngđạt > 15gam.4. Sự điều hòa nồng độ pH của máuIon OH- và H+ làm thayPH = 7 trung tính>7 tính kiềm : tỷ lệ bazơ > axitngưỡng (kíchthích đủ và trên ngưỡng thì cả khối cơ tim hoạt động co cơ, nếu kích thích dướingưỡngthì không cho phản ứng. Khi kích thích tăng lên thì công suất co cơ vẫnkhông đổi. Đến giới hạn nào đó thì cho co cơ tối đa.Từ đặc điểm trên cơ tim có đặc tính co chậm nhưng không bao giờ bịchuột rút (têtanuts).Về cấu trúc tầng cơ có 3 lớp: lớp trong, lớp ngoài chéo; lớp trong đingang. Tim có 4 buồng.- Mạch- Động mạch: mạch máu đưa máu từ tim đến các cơ quan.- Tĩnh mạch: mạch nhận máu các cơ quan đưa về tim. Ngoài ra độngmạch, tĩnh mạch phân chia nhnhỏ dần đến các mao mạch. Mao mạch vừa cóchức năng vận chuyển vừa có chức năng trao đổi chất.Hệ thống mạch được tạo nên trong cơ thể 2 vòng tuần hoàn lớn và bé.* Sự phối hợp giữa tim và hệ thống tuần hoàn:Sự phối hợp vận động giữa các van tim và chu chuyển tim. Chu chuyểntim: là một khoảng thời gian cần thiết trong một chu kỳ hoạt động bao gồm cónhĩ co, thất co, nhĩ trương, thất trương và trương hoàn toàn. Chu chuyển tim =60giây/tần số = 0,85, khoảng 75 lần/phút.nhĩthấtCo0,7''/nhĩ trươngthất cothất trương/0,5''- 11 -Khi nhĩ co: đưa máu xuống thất, lúc này van 2 lá và 3 lá mởKhi thất co: thì van 2 lá và 3 lá đóng lại. Các van tổ chim mở ra: máuđược đưa một lúc cả 2 vòng tuần hoàn.Sự đóng mở của van tim cùng với sự căng cơ vì áp lực tạo nên âm gọi làtiếng tim.II. Tính chất sinh lý của cơ tim1. Hoạt tính điện và tính điện trở của sợi cơ timThời gian khử cực của các sợi cơ tim gần bằng 0,3s (thời gian khử cựccủa các sợi cơ vân 0,002s) – theo “sinh lý hoạt động cơ” của giáo sư Kois sảnxuất năm 1982. Quá trình co của sợi cơ tim kéo dài bằng thời gian điên thế độngcủa chúng, trong khi đó thời gian một lần co của cơ vân dài hơn thời gian điệnthế động của chúng hàng chục lần.Thời gian ở thời kỳ trơ ở cơ tim trùng với thời gian phát triển điện thếđộng. Như vậy, thời gian hưng phấn cơ học và hưng phấn điện của cơ ti xấp xỉbằng nhau. Cơ tim ở trong trạng thái trơ toàn bộ sẽ không chịu hưng phấn. Kếtquả cơ tim chỉ làm việc theo chế độ co đơn. Chế độ này đảm bảo cho cơ ti hoạtđộng kinh tế, không mệt mỏi khi nhịp tim ở mức vừa phải khoảng 70 – 80 lần/1phút. Cơ tim có khả năng làm việc không nghỉ trong suốt cả cuộc đời với hàngtriệu lần co. Điều này được lý giải bởi vai trò quan trọng của thời gian giữa phaco và pha thả lỏng cơ tim. Tỷ lệ này trong điều kiện yên tĩnh là 1:5 đối với tâmnhĩ; 1:2 đối với tâm thất. Thời gian co tương đối dài của sợi cơ tim, đặc biệt làtâm thất, thể hiện sự thích ứng quan trọng của cơ tim, đảm bảo cho tim có đượcmột khoảng thời gian đủ lớn để tống màu ra khỏi các buồng tim2. Tính hƣng phấn của cơ timLà khả năng cơ tim tự phát sinh điện thế hoạt động. Điện thế màng của cơtim – 85 – 95 mV, điện thế động – 90 – 100 mV. Khi cơ tim giãn, sợi cơ có điệnthế âm. Trạng thái này được gọi là trạng thái phân cực. Khi có điện thế hoạtđộng, trạng thái phân cực bị huỷ bỏ và điện thế hoạt động tăng lên đến mức hơidương (+ 20 mV) thì cơ tim hưng phấn và phát sinh xung động.3. Tính chất dẫn truyền của cơ timCơ tim có khả năng hưng phấn và dẫn truyền hưng phấn được là do xuấthiện điện thế hoạt động trong cơ tim. Tốc đọ dẫn truyền xung động trong cơ timlà 0,3 – 0,5 m/s. Trong hệ thống nút tự động là 0.02 – 4 m/s. Tốc độ dẫn truyềnxung động bằng 1/10 so với cơ vân, 250 so với sợi thần kinh4. Tính trơ của cơ timTính trơ của cơ tim được thể hiện sau khi cơ tim hưng phấn. Song vàothời điểm này, cơ tim ở trạng thái trơ, kích thích mới sẽ không ra được hưngphấn mới. kích thích mới rơi vào thời kỳ trơ tuyệt đối thì kích thích đó hoàn toàn- 12 -không gây được hưng phấn. Sau thời kỳ trơ tuyệt đối là thời kỳ trơ tương đối.Kích thích mới rơi vào thời kỳ này có thể gay ra hưng phấn nhưng rất khó khăn.cơ tim ở tâm nhĩ có thời gian trơ 0,15s, ở cơ tim tâm thất là 0,25 – 0,30s.5. Tính nhịp điệu của cơ timTính chất hoạt động của cơ tim thể hiện tính đồng thời và tính kế tiếp.Tính nhịp điệu là khả năng kế tiếp phát sinh xung động làm cho tim có tần sốđập. Cơ chế gay ra tính nhịp điệu là do sự tự hưng phấn tai nút xoang nhĩ – nútdẫn nhịp của tim.III. Các chỉ số sinh lý của tim (HR)1. Tần số co bóp của tim HRLà tần số tim đập trong một phút hoặc là tầnsố chu chuyển tim (CCT) trong một phútVí dụ: Người Việt Nam bình thường: HR = 70 – 80 lần/1 phút- HR phản ánh hoạt động của tim- HR trong yên tính ở người bình thưởng khoảng 70 – 80 lần/phút+ HR dưới 60 lần/phút là nhịp tim chậm+ HR trên 90 lần/phút là nhịp tim nhanha. Yếu tổ ảnh hưởng và đặc điểm biến đổi:- HR phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ (khoẻ ít hơn yếu)- Tư thế của cơ thể: nằm ít hơn đứng- Lua tuổi, giới tính: tuổi cao giảm hơn trẻ, nữ nhanh hơn nam- Thể tích tâm thu: thể tích lớn thì nhịp tim đập ít- Công suất vận động: công suất vận động cao nhất thì tần số tim cao nhất.Tuỳ theo công suất vận động mà có HR khác nhau- Trình độ tập luyện: VĐV có trình độ tập luyện càng cao thì HR càng caob. ý nghĩa HR trong huấn luyện thể thao thành tích cao- HR là chỉ số đánh giá trình độ tập luyện của VĐV. Trong yên tĩnh HRgiảm nhưng ngược lại trong vận động HR tăng- Nhịp tim là chỉ số đánh giá cường độ vận động+ Cách 1: đánh giá bằng nhịp tim tối đa:HR = 220 – tuổi+ Cách 2: đánh giá bằng nhịp tim tối ưu: là nhịp tim ở đó hiệu suấttuần hoàn đạt công suất tối đa. HR trong khoảng 170 – 180 lần/phút- 13 -- HR là chỉ số đánh giá cường độ bài tập. Trong thể thao, công suất củabài tập được đánh giá bằng m/s; số lần… hoặc chuyển hoá năng lượng được xácđịnh bởi 3 vùng bài tập+ Bài tập ưa khí: HR nhỏ hơn 140 l/p+ Bài tập hỗn hợp: HR khoảng 140 – 165 l/p+ Bài tập yếm khí: HR lớn hơn 165 l/p- Nhịp timlà chỉ số phản ánh quãng nghỉ+ Quãng nghỉ ngắn: nhịp tim sau vận động chưa trở về mức ban đầu+ Quãng nghỉ đủ: Nhịp tim sau vận động bằng nhịp tim trước vận độnghoặc của 10% nhịp tim trước vận động+ Quãng nghỉ dài: nhịp tim sau hồi phục nhỏ hơn nhịp tim trước vận động- Nhịp tim là chỉ số đánh giá khả năng hồi phục2. Thể tích tâm thu (SV)a. Khái niệm: SV là lượng máu tống vào động mạch một lần tim đậpVí dụ: người bình 60 -70 ml/1 lần tâm thub. Yếu tố ảnh hưởng và đặc điểm biến đổi SV:- Lượng máu tĩnh mạch trở về tim- Tốc độ dòng máu tĩnh mạch trở về tim- Tần số nhịp tim- Kích thước buồng tim- Lực bóp cơ tim- Lứa tuổi, giới tính- Lượng máu tuần hoàn chung- Công suất và thời gian hoạt độngc. ảnh hưởng của TDTT với SV:- SV sẽ tăng trong hoạt động thể dục thể thao- Về lâu dài: SV sẽ hơi giảm ở các vận động viên khi trình độ tập luyệntăng lên do công suất co bóp của ti giảm. điều đó chứng tỏ tim hoạt động kinh tếhơn trong nghỉ ngơi.- 14 -Bài 3. Sinh lý hệ hô hấpI. Khái niệm chung và chức phận- Thực hiện chức năng trao đổi khí- Điều tiết nước, thân nhiệt (bay hơi)- Hệ cơ quan thực hiện quá trình trao đổi khí- Là nguồn động lực tạo nên độ rung của thanh quảnChức năng thực hiện được nhờ 2 quá trình hô hấp ngoài và quá trình hôhấp trong,. Hô hấp ngoài: là quá trình trao đổi khí được diễn ra ở bên ngoài của tếbào.. Hô hấp trong: là hô hấp tế bào và diễn ra ở trong tế bào.Đối với hô hấp ngoài được thực hiện bởi các cơ quan hô hấp ngoài(đường dẫn khí và các phế nang). Hô hấp ngoài kết thúc khi O2 được đưa vào tếbào và CO2 lấy từ tế bào ra ngoài.Đối với hô hấp trong là quá trình hô hấp tế bào. Khi chúng ta đánh giá vềchức năng hô hấp thì chúng ta đánh giá hô hấp ngoài. Muốn đánh giá hô hấptrong ta cần sử dụng phương pháp sinh hóa.- Cơ chế của quá trình trao đổi khí:Xem xét hai goc độ: muốn thực hiện quá trình hô hấp cần nói đén quátrình chuyển động không khí bao gồm cơ chế hít vào và thở ra. Hai quá trình nàylà cơ chế cơ học và đồng thời là quá trình trao đổi khí giữa máu và môi trường,và giữa máu với tế bào.- Cơ chế hít vào:Cơ hô hấp hạng I: cơ hoành, liên sườn, cơ gian sườn (hô hấp thường)Cơ hô hấp hạng II: cơ ức, cơ thang, cơ ngực (hít sâu gắng sức)Các cơ lồng ngực co đẩy khoang ngực rộng ra, đồng thời cơ hoành co đẩykhoang ngực rộng, lá thành và lá tạng (khoảng lồng ngực) có áp lực âm tăng.- Cơ chế hít vào vừa chủ động và thụ động:Từ co cơ hô hấp đã đưa lồng ngực dãn nở theo 3 chiều và làm cho áp lựcâm trong khoang ngực tăng (áp lực của khoang nằm giữa 2 lá thành và lá tạng)- 15 -nó xuất hiện mức độ chênh giữa áp lực khí môi trường và lồng ngực. Theo quiluật vật lý thì không khí vào phổi.- Thở ra là cơ chế thụ động. Khi cơ thể thả lỏng dưới tác động của trọnglực và cấu trúc lồng ngực, lồng ngực thả lỏng áp lưc khoang ngưc tác động,không khí đi ra.. quá trình thứ 2 là quá trình trao đổi khí diễn ra ở phế nang, môi trươngvà máu, tế bào và máu. Thưc hiện đươc nhờ áp lực thẩm thấu riêng phần.II. Hiện tƣợng cơ học của quỏ trỡnh hụ hấpHô hấp được thực hiện nhờ vào:- Sự cử động của lồng ngực- Sự chênh lệch áp suất trong khoang ngưc, trong phế nang- Co giãn của các cơ hô hấp tạo dòng không khí từ ngoài vào phổi và từphổi đi ra ngoài1. áp suất âm trong khoang màng phổiĐược tạo ra bởi hai là thành và là tạng của khoang màng phổi. Để tìmhiểu áp suất âm đó, có thể chọn một kim tiêm qua cơ liên sườn ở thành ngưc,mũi kim nằm ở khang màng phổi, đuôi kim nối với áp kế thuỷ ngân, ta sẽ thấyáp kế đó dao động. áp suất này càng âm nếu ta thực hiện động tác hít sau vàolồng ngược kín. Bình thường khoang màng phổi có áp suất âm hút các lá phổinở ra đến sát mặt trong của thành lồng ngực. áp suất âm trong khoang màngphổi là 753 mmHg, áp suất âm giữa khoang màng phổi với không khí khí quển (753 760 = -7). áp suất âm này có sự thay đổi khi thực hiện động tác hít vào bìnhthường -7mmHg, hít vào sâu xuống -30mmHg, khi thở ra – 4mmHg thở ra gắngsức áp suất âm xấp xỉ = 02. Cơ chế hít vàoĐể thực hiện động tác hít vào, thể tích lồng ngực tăng theo 3 chiều+ Phải trái+ Trước sau+ Trên dướiTác dụng của các cơ hô hấp+ Cơ hoành co làm cho thể tích lồng ngực tăng theo chiều trên dưới+ Cơ liên sườn ngoài co làm thể tích lồng ngực tăng theo chiều phải tráivà trước sau- Ngoài ra có một số cơ phụ tham gia như có thang, cơ ức đòn chũn, cơrăng to3. Cơ chế thở raThở ra là cơ chế thụ động, các cơ hô hấp trên giãn ra- 16 -Khi thở ra là hoạt động theo ý muốn có them vai trò của cơ liên sườntrong, cơ thẳng bụng co làm thể tích lồng ngực giảmIII. Cỏc thụng số chức năng hô hấp- Tần số hô hấp: số lần hít vào và thở ra trên một đơn vị thời gian (18-20lần/phút).Phụ thuộc . lứa tuổi: giảm dần đến tuổi trưởng thành và tăng tuổi già.. giới tính: nữ thể tích lồng ngực nhỏ nên tăng số lần từ 2 đến 4nhịp/phút. Lưu ý: số đo vong 1 khác thể tích trong.Đối với nữ khung lồng ngưc nhỏ hơn so với nam giới, về mặt tỉ lệ cơhoành có trọng lực lớn hơn so với nam giới, trương lực cơ cứng. (nam thở bụng,nữ thở ngựckhông đúng nhưng do họat động của cơ hoành nữ ngắn).Trong hoạt động gắng sức tần số hô hấp tăng theo cường độ của mạchđập.- Các thể tích phổi:Giới hạn hít vào tối đaThể tích dự trữ hít vàoKhí lưu thôngDung tích sốngDự trữ thở raGiới hạn thở ra tối đaDung tích sống/kg trong lượng cơ thểbình trong thời gian dài).sức bền (công suất trungKhả năng hấp thụ O2 tối đa: đánh giá dung tích sống và trao đổi khí trongtế bào.Trên biểu đồ ta thấy có các thông số sinh lý học khác nhau. Mỗi thông sốchứa đựng một thông tin phản ánh một mặt nào đó của chức năng trao đổi khí.Tất cả các thành phần trên cấu thành dung tích phổi.. Dung tích phổ: là tổng lượng không khí có thể chứa được tối đa ở trongphổi. Nó phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, đặc điểm hình thái và một phần do tácđộng của tập luyện. Vì vậy: Đại lượng này ít được sử dụng khi đánh giá chứcnăng hô hấp, mà thường để đánh giá mức độ phát triển thể lực.. Khí lưu thông: là thể tích khí ra vào phổi trong một lần hô hấp bìnhthường khoảng chừng 500mml. ít giá trị trong chẩn đoán chức năng.. Thể tích dự trử hít vào: là lượng không khí bổ sung sau khi hít vào bìnhthường nhờ vào sự nổ lực gắng sức.. Dự trữ thở ra: là lượng không khí thu được sau khi thở ra bình thườngnhờ vào sự gắng sức tối đa.- 17 -Như vậy cả hai đại lượng này phụ thuộc vào khả năng hoạt động gắng sứccủa các cơ hô hấp, có ý nghĩ trong việc đánh giá chức năng nhưng trong thựctiển người ta ít sử dụng một cách riêng lẽ.. Dung tích sống: là tổng hợp của khí lưu thông, dự trữ hít vào và thở ra.Nói cách khác dung tích sống là lượng không khí thu được khi thở ra gắng sứctừ từ sau khi đã hít vào tối đa. Trong thực tiển thể thao thì ngoài giá trị dung tíchsống tuyệt đối người ta còn sử dụng dung tích sống tương đối.Dung tích sống tương đối là đại lượng dung tích sống trên kg trọng lượngcơ thể. Thông số này phản ánh khách quan về năng lực hoạt động ưa khí.* ý nghĩa thông số dung tích sống trong hoạt động TDTT:- Dung tích sống là đại lượng cho phép đánh giá chức năng trao đổi khí ởquá trình hô hấp ngoài. Do vậy nó thường được sử dụng như một đại lượng đánhgiá năng lực hoạt động ưa khí. Do di chuyển của dung tích sống rất cao nên nóthường là một thông số áp dụng trong tuyển chọn. Có thể giao động ở mức từ 10- 20%. Cơ chế của sự tác động này chủ yếu là do sự hoàn thiện của cơ hô hấp.Dung tích sống có sự thay đổi ở các môn chuyên sâu khác nhau.- Khái niệm VO2 và VO2 MAX:. VO2 là thể tích khí hấp thụ trên một đơn vị thời gian.. VO2MAX: là khả năng hấp thụ O2 tối đa của cơ thể trong thời gian 1phút khi tuần hoàn và hô hấp phát huy công suất tối ưu.Như vậy thông số này cho phép chúng ta đánh giá gần như toàn diện chứcnăng hô hấp ngoài nhưng có sự liên đới khó tách rời.Trong thực tế người ta sử dụng cả 2 đại lượng VO2MAX tuyệt đối vàVO2MAX tương đối.Thông thường: mml/phút (tuyệt đối), mml/kg/phút (tương đối)Phát triển thể lực chung thì VO2MAX tuyệt đối, năng lực vận động thì sửdụng VO2MAX tương đối.* Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp thu O2:- Phụ thuộc vào hệ thống vận chuyển O2 (chức năng máu: hêmôglôbin vàchức năng của tim mạch cũng như chức năng của các cơ hô hấp và phổi)- Phụ thuộc vào công suất vận cơ phải đạt tới giá trị ngưỡng.- Phụ thuộc vào khối lượng cơ ở trong cơ thể.* ý nghĩa: Trong thực tiển thể thao để đánh giá năng lực vận động nêndùng VO2 MAX tương đối. Khi đánh giá mức độ phát triển thể lực chung sửdụng VO2MAX tuyệt đối.IV. Cơ chế trao đổi khớ giữa cơ thể và môi trƣờngV. Hụ hấp trong vận động1. Nhu cầu O2- 18 -a. Khái niệm: là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hoá các hợp chấthữu cơ giải phóng năng lượng cho cơ thể hoạt động- Trong hoạt động nhu cầu oxy tỉ lệ thuận với công suất hoạt động và tỉ lệnghịch với thời gian vận độngVí dụ: Nhu cầu oxy của chạy 100m là 7 – 8 lít/10s; 400m là 20 lít/1phút;maratong là 3 – 4 lít/1phútb. Cách tính nhu cầu oxy:+ Nhu cầu oxy tình theo phút: Lượng oxy cần thiết cho cơ thể hoạt độngtrong thời gian một phútVD: Nhu cầu oxy chạy 100m là 7 – 8 lít/10s, tính ra phút sẽ là 42 – 48lít/1 phút+ Nhu cầu oxy tính theo tổng nhu cầu oxy cần thiết trong và sau vận độngc. Giải quyết nhu cầu oxy trong vận động- Tăng công suất tuần hoàn đạt giá trị tối đavề thể tích phút, thể tích tâmthu của tim- Tăng công suất hô hấp, thông khí phổi đạt giá trị tối đa- Tăng tốc độ phân ly HbO2, cung cấp oxy cho tổ chức cơ hoạt động2. Nợ oxy trong vận độnga. Khái niệm: là lượng oxy cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng axitlactic sản sinh ra trong vận động- Giới hạn nợ oxy:Người bình thường là 10 lít oxy/1 phútVĐV 18 – 20 lít oxy/1 phút* Nợ oxy trong vận động phụ thuộc vào:+ Công suất hoạt động+ Thời gian duy trìNợ oxy trong vận động phân làm 2 loại+ Nợ oxy không có axit lactic: xuất hiện ở gian đoạn đầu của quá trìnhvận động. Đó là lượng oxy cần thiết phải trang trải để tài tổng hợp ATP – CP vàbổ sung nguồn oxy dự trữ của tổ chức dưới dạng MyoglobinGiai đoạn này vai trò của ATP – CP sẽ thực hiện việc đảm bảo nănglượng của hoạt động cơ+ Nợ oxy có axit lactic trong máu: là lượng oxy cần thiết để loại trừ axitlactic ứ động trong máu ở vào thời điểm vận động. Giai đoạn này, hệ glucophancó vai trò đảm bảo sự cung cấp năng lượng cho hoạt động cơ- 19 -Chƣơng 2Sinh lý hệ vận độngBài 1. Sinh lý bộ máy thần kinh – cơMột trong những biểu hiện quan trọng nhất của hoạt động sống là vậnđộng. Có cả một hệ thống các cơ quan khác nhau tham gia vào sự vận động củacơ thể. Bộ phận cuối cùng của hệ thống này là xương, khớp, dây chằng, thầnkinh vận động của cơ vân do nó điều khiển. Các nơron vận động và cơ vận là bộphận tích cực nhất tạo nên sự chuyển động của cơ thể và hoạt động thống nhấtvới nhau, tạo nên bộ máy thần kinh – cơ hay bộ máy vận độngI. Cấu tạo của bộ máy thần kinh – cơKhi có những xung động thần kinh từ nơron vận động đi đến cơ thì cơ sẽco lại. Nơron thần kinh nối với cơ bằng các sợi trục (acxon) dài đi từ thân nơronvà là thành phần của dây thần kinh ngoại biên. Khi đến cơ, các sợi trục đó phânnhánh nhiều lần tạo thành nhánh tận cùng. Mỗi nhánh tận cùng kết hợp với mộtsợi cơ qua xinap thần kinh – cơ. Như vậy mỗi nơron vận động sẽ điều khiển mộtsợi cơ bằng số nhánh tận cùng mà sợi trục của nó chia ra. Các sợi cơ chịu sựđiều khiển của cùng một nơron vận động sẽ hoạt động thống nhất với nhau.Nơron vận động cùng với sợi trục và các sợi cơ mà nó điều khiển sẽ tạo thànhmột đơn vị vận động. Đơn vị vận động là thành phần chức năng cơ bản của bộmáy thần kinh cơ. Nói một cách khác, bộ máy thần kinh – cơ chính là tổ hợp cácđơn vị vận độngMỗi đơn vị vận động gồm có 3 phần chính:+ Nơron vận động và sợi trục của nó+ Sợi cơ+ Xinap thần kinh – cơ1. Cấu tạo của sợi cơCơ vân được cấu tạo từ các tế bào cơ còn gọi là sợi cơ. Sợi cơ là một tếbào mảnh và dài (có sợi dài tới 10 – 12cm), có nhiều nhân. Sợi cơ có màng baobọc, có cấu tạo như các màng tế bào khác. Chất chứa trong sợi cơ gọi là cơtương, là một chất dịch có chất đạm, các ion và các chất hoà tan khác nữa. Ngâmrong cơ tương có lưới cơ tương, là một hệ thống các ống ngang và dọc cùng cácbể chứa. Lưới cơ tương cũng có màng như sợi cơ. Hệ thống ống của lưới cơtương nối bề mặt của màng sợi cơ với các bộ phận sâu trong cơ tương và có vai- 20 -trò quan trọng trong việc dẫn truyền hưng phấn từ bề mặt sợi cơ vào sâu trongcơ và bài tiết các sản phẩm trao đổi chất ra ngoài khoảng gian bào.Trong sợi cơ, xen lẫn vào lưới cơ tương là các sợi cơ nhỏ hơn nữa, nằmxếp dọc theo sợi cơ gọi là tơ cơ (myofirilla), đường kính vào khoảng 1 – 3micron. Tơ cơ là một bó các sợi rất nhỏ nằm song song với nhau theo một trật tựnhất định. Có hai loại tơ cơ, là sợi dày và sợi mỏng.Trên toàn bộ tơ cơ, các sợi cơ dày và mỏng được sắp xếp theo một trật tựchặt chẽ, nối tiếp và xen kẽ nhau. Các sợi tơ cơ dày (miozin) tạo thành một đĩatối sẫm, xen kẽ giữa đĩa I sáng hơn, do các sợi tơ cơ mỏng (actin) tạo nên. Đĩasáng I bị các đường Z chia làm hai, các sợi actin mỏng bám vào đường Z đó từhai phía. Khoảng tơ cơ giữa hai đường Z được gọi là một ô cơ. Nó là cấu trúclặp đi lặp lại cơ bản của cơNhư vậy tơ cơ là một sợi gồm các ô cơ nối tiếp nhau, có những khoảngsáng tối xen kẻ, vì vậy cơ xương có tên là cơ vân. Cờu tạo của sợi tơ cơ như vậynên nếu cắt ngang tơ cơ ở các vùng khác nhau, ta sẽ được các cấu trúc của sợi tơcơ khác nhau.Sợi tơ có dày được cấu tạo chủ yếu bằng phân tử miozin ở hai đầu của nó,các đầu của các phân tử miozin quay về phía sợi actin mỏng và được gọi là cáccầu nối ngang. Các cầu nối ngang ở hai đầu quay về hai phía ngược chiều nhauvà gắn với thân của nó dưới một góc nhọn. ở phần giữa sợi miozin dày không cócác cầu nối ngang.Sợi tơ cơ mỏng do hai sợi actin xoắn vào nhau ạo nên. ở các điểm uốn củavòng xoắn này có các chất đặc biệt để ngăn cản sự kết hợp với cầu nối ngangcủa sợi miozin.2. Đặc điểm cấu tạo của nơron vận động và xinap thần kinh – cơThân của nơron vận động tương đối to (100 – 150 micron). Sợi trục củanơron vận động rất dài ( có thể tới 1m ở người) và được bọc bằng bao mielin.Tốc độ dẫn truyền hưng phấn của dây thần kinh vận động của động vật có vú là100 – 120 m/gy.Xinap thần kinh – cơ cũng có cấu tạo tương tự như xinap khác.Phần khớp trước của xinap thần kinh – cơ là phần thần kinh. Phần nàyđược cấu tạo từ các nhánh tận cùng của sợi trục nằm trong một chỗ lỏm trên bềmặt sợi cơ. ở tận cùng thần kinh có rất nhiều túi nhỏchứa chất trung gian hoáhọc là axetylcholin (AC).Màng bao phủ sợi cơ ở vùng khớp thần kinh – cơ là màng dau khớp haycòn được gọi là tấm tận cùng. Màng sau khớp của thần kinh – cơ có rất nhiềurãnh ăn sâu vào trong sợi cơ để làm tăng bề mặt tiếp xúc của nó. Màng sau khớpcó các thụ quan đặc biết, cảm thụ với AC và chứa men phân huỷ AC là menACE ( axetylcholin exteraza).- 21 -Khi xung động thần kinh ở nơron vận động lan truyền theo sợi trục đếnxinap thần kinh – cơ sẽ gây nên những biến đổi hoá học và điện học như qua cácxinap khácII. Cơ chế co cơKhi không có xung động thần kinh, sợi cơ nằm nằm ở trạng thái tĩnh haycòn gọi là thả lỏng. Trong trạng thái này các cầu nối ngang của sợi miozinkhông gắn được vào sợi actin mỏng, vì ở trên sợi actin có các phân tửtropomiozin và tropozin. Các phân tử này ngăn cản phản ứng gắn các cầu nốingang và ức chế men miozin – ATP – aza, là men phân giải ATP để cung cấpnăng lượng, vì vậy không có năng lượng để gắn các cầu nối ngang.Khi có luồng xung động thần kinh đi đến từ nơron vận động, sau khi quaxinap thần kinh – cơ, luồng xung động ấy sẽ gây nên điện thế động lan toả theobề mặt và vào bên trong sơi cơ, gây ra nhưng biến đổi hoá học, phát động quátrình co cơ như sau:- Sự lan toả điện thế động vào trong sợi cơ làm thay đổi tính thấm củamang các bề chứa ở lưới cơ tương. Sự thay đổi tính thắm đó làm cho các ion canxi nằm rất nhiều trong bể chứa nhanh chóng đi ra ngoài vào giữa các tơ cơ.- Các ion canxi tự do được giải phóng sẽ kế hợp với tropomiozin ở sợiactin mỏng, giải phóng vị trí để cầu nối ngang của sợi miozin có thể gắn vào sợiactin.- Các đầu cầu nối ngang của sợi miozin di chuyển về phía phân tử actin vàgắn với các điểm nối của chúng.- Khi gắn vào các sợi actin,các cầu nối ngang nằm ở vị trí chéo sẽ có thểthực hiện một lực chéo dọc làm cho các sợi actin mỏng trượt dọc theo các sợimiozin dày . các sợi actin lúcđó sẽ chui vào khoảng giữa các sợi miozin dày,dichuyển về phía tâm của ô cơ.- Cùng lúc đó ion caxi tự do cũng đã kết hợp với phân tử tripozin và nhưvậy giải phóng hoạt tính của men miozin-ATP-aza. N ó sẽ phân huỷ ATP ở đầumiozin để cung cấp năng lượng cho các cầu nối ngang kéo sợi actin.- Sau khi kéo,cầu nối ngang ở điểm tiếp xúc với sợi actin sẽ đứt ra. Phântử ATP mới sẽ được tái tổng hợp ở cầu nối ngang của miozin.Qúa trình co cơ như vậy làm cho ô cơ có một số thay đổi.Đĩa I sáng docác sợi actin tạo nên bị thu hẹp dần và có thể bị mất hẳn. khoảng H ít tối hơn ởtâm ô cơ chỉ do những sợi miozin dày tạo nên cũng bị mất dần. Các sợi actin từhai phía của ô cơ tiến lại gần nhau về phía tâm ô cơ. khi cơ co nhiều, các sợiactin này có thể lồng vào nhau. Cần nhớ rằng trong thời gian co cơ, cả sợi actinlẫn sợi miozin đều không co ngắn lại, mà chúng chỉ trượt lên nhau khi chiều dàicủa mỗi sợi đều không đổi. Tuy nhiên chiều dài của toàn bộ ô cơ ngắn lại rõ rệt,điều đó làm cho cả sợi cơ ngắn lại. lực của mỗi sợi cơ sẽ được truyền vào màngcơ và từ đó sẽ đến các vân cơ.III. Năng lƣợng của sự co cơ- 22 -1. Khái niệm ATPLà một chất chứa photpho giàu năng lượng (andenozin triphotphat) đượcty lạp thể tạo thành do quá trình photphỏin hoá ADP và sự oxy hoá hoạt chấtchuyển hoá.2. Vai trò của ATP trong hoạt động cơ- Thực hiện chức năng co và thả lỏng cơ- Tlà chất dự trữ ( rất nhỏ từ 0,3_0,8 giây)- Tạo mỗi cầu ngang giữa hai sợi actin và miozin cung cấp năng lượngtrực tiếp để cơ co.- Tiên kết với miozin để thả lỏng cơ.- ATP là một hợp chất giàu năng lượng khi phân giải:ATP +H2O _ADP +H3PO4 +Q (10 kcal)Năng lượng cung cấp cho các cầu nối ngay để kéo các sợi actin trượt dọctheo sợi miozin._Cơ chế tái tổng hợp ATP theo hai con đường:+ Yếm khí _anaerobia : thiếu oxy+ Ưa khí _aerobia: có oxy.Trong cơ thể có 3 hệ thống tái tạo ATP còn gọi la hệ thống năng lượng baogồm :+Hệ photphatgen+ Hệ lactic+ Hệ oxyBa hệ này khác về cơ chất. Khác nhau về dung lượng năng lượng. Khác nhau về công suất tạo năng lượng1. Hệ photphatgen (ATP _CP):+Cơ chất: CP chứa trong cơ+Công suất : hệ photphatgen có công suất lớn nhất trong các hệ năng lượng36 kcal/1p. gấp 3 lần so với hệ lactic và gấp 4-10 lần hệ oxy hoá.+ Dung lượng năng lượng không lớn: vì dự trữ ATP và CP trong cơ thể rấtít (5kcal)+Cung cấp năng lượng cho các hoạt động công suất tối đa,có sự co cơ tốiđa về lực và tốc độVí dụ: chạy ngắn ,ném đẩy…2. Hệ năng lượng lactic (hệ glucophân)- 23 -+ Cơ chất: phân giải hoá học yếm khí glucose va glycogen+ Công suất năng lượng tương đối lớn khoảng 12 kcal/1p+ Dung lượng năng lượng :không lớn lăm do nồng độ acidlactic gây ứcchế các men phân giải gluaose và glycozen. Cung cấp khoảng 12 kcal.Cung cấp năng lượng cho các hoạt động . hoạt động kéo dài từ 20s đến vài phútcó sử co cơ mạnh và tốc đọ cao như :. chạy 200 m đến 800 m. bơi 50 m đến 200 mIV. Các hình thức và chế độ co cơKhi có xung động thần kinh đi đến, cơ sẽ đáp ứng lại bằng cách thay đổi độcăng hoặc đọ dài của cơ theo các hình thức và chế độ co cơ khác nhau, phụthuộc vào tần số phát xung động của nơron vận động và các điều kiện co cơ1. Các hình thức co cơCơ có thể đáp ứng lại kích thích bằng hai cách. Một là sự co cơ, trong đócó phát lực nhưng ko thay đổi chiều dài của mình mag chỉ thay đổi đọ căng cơgọi là co theo hình thức đẳng trương. Đó là loại cơ tĩnh. Co đẳng trường thườnggặp trong trường hợp khi trọng tải bên ngoài bằng lực căng của cơ và khi trọngtải bên ngoài lớn hơn lực căng của cơ, nhưng cơ không có điều kiện để giãn ra.Hai là, sự co cơ, trong đó cơ thay đổi chiều dài khi phát lực nhưng không thayđổi độ căng của mình, được gọi là co cơ đẳng trương.Nếu trọng tải bên ngoaig nhỏ hơn lực của cơ thì cơ sẽ co ngắn lại và gâyra chuyển động. Co cơ như vậy được gỏi là co cơ đảng trương hướng tâm. Nếutrọng tải bên ngoài lớn hơn lực co của cơ thì cơ sẽ giãn ra. Co cơ như vậy gọi làco cơ đẳng trương li tâm. Co cơ theo hình thức đẳng trưởng phụ thuộc vào loạico cơ động.Các hình thức co cơ động sẽ sinh ra công cơ học bên ngoại và được tínhbằng tích của trọng tải bên ngoài và quãng đường đi. Khi co cơ đẳng trường,quãng đường đi bằng O, tức là ko sinh ra công theo các định luật vật lý, Song,co cơ đẳng trường về mặt sinh lý cũng có sự tiêu hao năng lượng rất lớn. Vì vậytrong trường hợp này công có thể được xác định bằng tích của đại lương cơ vàthời gian căng cơ.Trong thực tế vận đông, không có sự co cơ hoàn toàn đẳng trương hoặcđẳng trường. Khi thực hiện động tác, trọng tải bên ngoài dù sao cũng thay đổi dothay đổi các điều kiện co cơ như cánh tay đòn, góc tiếp xúc …Vì vậy trương lựccủa cơ không thể thay đổi được. Co cơ mà trong đó độ dài của cơ hoàn toànkhông thay đổi cũng khó có thể xay ra trong thực tế. Ngay trong các thí nghiệmkhi đầu gân của cơ đã bị cố định, các cơ vẫn co rút ít nhiều mặc dù toàn bộ cơkhông ngắn lại, vì các thành phần đàn hồi của cơ vẫn có thể giãn ra. Vì vậytrong cơ thê hình thức co cơ chủ yếu là co hỗn hợp trong đó độ dài và độ căngcủa cơ đều thay đổi- 24 -2. Các chế độ co cơDo tần số xung động từ các nơron vận đông, cơ có thể co với các chế độkhác nhau. Một xung động thần kinh sẽ gay ra một phản ứng co nhanh sợi cơ.Sự co sợi cơ riêng lẻ ấy gọi là co đơn. Sự co đơn sẽ được chia làm hai pha.- Pha co rút và pha duỗi trong cơ đẳng trươngHoặc- Pha căng nhanh và pha thả lỏng trong cơ đẳng trườngThời gian của pha co rút thường chỉ bằng 1/2 pha duỗi. Thời gian đó cũngcó thể khác nhau ở cả các sợi cơ khác nhau. Ví dụ như sợi cơ mắt, pha căng cơlà 7,5 mgy, trong khi cơ lưng dài thời gian là 100mgy.V. Phõn loại đơn vị vận độngVI. Điều khiển sự co cơ- 25 -
Tài liệu liên quan
- NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN HỆ THỐNG BÀI TẬP BỔ TRỢ CHUYÊN MÔN TRONG GIẢNG DẠY CÁC KỸ THUẬT ĐÒN CHÂN CHO SINH VIÊN CHUYÊN SÂU TAEKWONDO (HỆ CAO ĐẲNG) TRƯỜNG ĐẠI HỌC - THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG
- 71
- 10
- 26
- Hệ thống một số bài tập nhằm nâng cao hiệu quả di động hai bước ném rổ bằng một tay trên cao cho sinh viên chuyên ngành GDTC trường đại học vinh
- 44
- 974
- 2
- Nghiên cứu lựa chọn một số bài tập nhằm nâng cao hiệu quả kĩ thuật đánh cầu trái thấp tay trong môn cầu lông cho sinh viên chuyên ngành GDTC trường đại học vinh
- 31
- 1
- 5
- Nghiên cứu lựa chọn một số bài tập nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật đánh cầu trái cao tay trong môn cầu lông cho sinh viên chuyên ngành GDTC trường đại học vinh
- 36
- 1
- 3
- Nghiên cứu một số bài tập nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật đánh cầu phải cao tay trong môn cầu lông cho sinh viên chuyên ngành GDTC trường đại học vinh
- 28
- 1
- 9
- Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên chuyên ngành ở trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội
- 107
- 724
- 0
- Nghiên cứu các hoạt động nhằm tăng cường hứng thú học phát âm tiếng Anh cho sinh viên năm thứ nhất hệ Cao đẳng tiếng Anh tại Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam
- 61
- 888
- 3
- BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐÁ BÓNG CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH GDTC – TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
- 120
- 524
- 1
- LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC: BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐÁ BÓNG CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH GDTC – TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
- 119
- 632
- 1
- TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC: BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐÁ BÓNG CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH GDTC – TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
- 25
- 598
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(780.05 KB - 51 trang) - Sinh lý học thể dục thể thao giáo trình dành cho sinh viên chuyên ngành GDTC hệ cao đẳng Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sinh Lý Thể Dục Thể Thao
-
Bài Giảng Sinh Lí Học Thể Dục Thể Thao - Tài Liệu Text - 123doc
-
Sinh Lý Thể Dục Thể Thao - TaiLieu.VN
-
(DOC) SINH LY HỌC THỂ DỤC THỂ THAO | Tùng Bùi
-
Tóm Tắt Của SINH LÝ HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
-
Sinh Lý Học Thể Dục Thể Thao.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí Với 1 Click
-
Giáo Trình Y - Sinh Học Thể Dục Thể Thao (Dành Cho Sinh Viên Chuyên ...
-
ĐỀ CƯƠng Chi Tiết Học Phần Môn Sinh Lý HỌc Tdtt Thông Tin Về Giảng ...
-
Đề Cương Sinh Lý Thể Dục Thể Thao - Tài Liệu, Luận Văn
-
Một Số đặc điểm Sinh Lý Của Các Trạng Thái Về Bài Tập Khởi động ...
-
[Sinh Lý Guyton Số 85] Sinh Lý Thể Thao
-
Tập Luyện Thể Thao Nâng Cao Sinh Lý Nam Giới - VnExpress Sức Khỏe
-
Đến Năm 2030 Sẽ Có 50 Bác Sĩ Chuyên Ngành Thể Thao được đào Tạo
-
OPAC | Tra Cứu Tài Liệu Tại Thư Viện Quốc Gia Việt Nam