Bài Tập định Khoản Kế Toán Tổng Hợp Có Lời Giải, đáp án

HOME > Kế toán > Chuyện nghề kế toán > Bài tập định khoản Kế toán tổng hợp có lời giải, đáp án

Bài tập định khoản Kế toán tổng hợp có lời giải, đáp án

Định khoản, hạch toán kế toán là công việc mà bất kì người kế toán tổng hợp nào cũng phải nắm được và phải làm được thành thạo nếu như muốn làm kế toán. Việc định khoản hạch toán kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến công việc, đến kết quả của kế toán. Nếu bạn định khoản hạch toán sai thì toàn bộ các kết quả phía sau đều bị sai theo và sẽ gây trực tiếp đến kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh.

Mẫu bài tập định khoản hạch toán kế toán tổng hợp có lời giải. 

Bài tập số 01: Công ty X có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:

• TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD) • TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD)   Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD. 2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD. 3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD. 4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD. 5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD. 6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD. 7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD. 8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD. 9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD. 10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.   Đáp án: 1.          Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100               Có TK 511: 161.000.000 2.         Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120               Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100               Có TK 515: 9.040.000               Có TK 007: 12.000 USD 3.         Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100              Có TK 331: 193.200.000         Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100         Nợ TK 635: 240.000              Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120 4.        Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200             Có TK 511: 259.200.000 5.        Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180             Có TK 331: 97.080.000 6.       Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200              Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000              Có TK 515: 720.000              Có TK 007: 600 USD 7.        Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220               Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200               Có TK 515: 320.000        Nợ TK 007: 16.000 USD 8.        Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220                 Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220                 Có TK 515: 720.000                 Có TK 007: 7.000 USD 9.         Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180         Nợ TK 635: 240.000                   Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220                   Có TK 007: 6.000 USD 10.          Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000                   Có TK 331: 220.000.000   Điều chỉnh: TK 1112: Sổ sách: 36.000.000 = 2.400 x 15.000 Điều chỉnh: 39.000.000 = 2.400 x 16.250        Nợ TK 1112: 3.000.000               Có TK 413: 3.000.000 TK 1122: Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220 Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250          Nợ TK 1122: 270.000                   Có TK 413: 270.000 TK 331: Sổ sách: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 Điều chỉnh: 221.000.000 = 10.000 x 22.100              Nợ TK 413: 1.000.000                   Có TK 331: 1.000.000 Đánh giá lại cuối kỳ:             Nợ TK 413: 2.270.000                       Có TK 515: 2.270.000 Mẫu bài tập định khoản hạch toán số 02  Tại Công ty X kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có các số liệu lien quan đến tình hình tiền lương trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau :   Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : _ Tài khoản 138 : 4.000.000 đồng _ Tài khoản 141 : 13.000.000 đồng Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Chuyển khoản tạm ứng lương cho công nhân viên 800.000.000 đồng 2. Cuối tháng, công ty tổng hợp tiền lương và các khoản thu nhập khác, biết rằng hang kỳ công ty đều trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất :   a. Phân xưởng A : Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là 500.000.000 đồng, phụ câp độc hại là 70.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 5.000.000 đồng, bảo hiểm xã hội trả thay lương là 8.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 57.000.000 đồng. Lương thời gian của công nhân phục vụ sản xuất là 20.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 4.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 16.000.000 đồng. Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm là 12.000.000 đồng và tiền thưởng có tính chất như lương là 14.000.000 đồng.   b. Phân xưởng B : Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là 800.000.000 đồng, phụ cấp độc hại là 80.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 12.000.000 đồng, bảo hiểm xã hội trả thay lương là 15.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 63.000.000 đồng. Lương thời gian của công nhân phục vụ sản xuất là 25.000.000 đồng, BHXH trả thay lương là 6.000.000 đồng, tiền thưởng có tính chất như lương là 9.000.000 đồng. Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 45.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm là 23.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 7.000.000 đồng và tiền thưởng có tính chất như lương là 15.000.000 đồng.   c. Bộ phận bán hàng : Lương thời gian là 60.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm là 13.000.000 đồng, lương nghỉ phép là 2.000.000 đồng và tiền thương có tính chất như lương là 35.000.000 đồng.   d. Bộ phận quản lý doanh nghiệp : Lương thời gian là 50.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm là 22.000.000 đồng, BHXH trả thay lương là 7.000.000 đồng và tiền thưởng có tính chất như lương là 41.000.000 đồng.   3. Trừ vào tiền lương của nhân viên một số các khoản sau : _ Khấu trừ các khoản theo lương theo quy định hiện hành (cho rằng tiền lương làm căn cứ tính BHXH là toàn bộ thu nhập có tính chất như lương phát sinh trong kỳ); _ Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 20.000.000 đồng; _ Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 13.000.000 đồng; _ Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo quyết định của Ban giám đốc 4.000.000 đồng (trước đó đã ghi nhận là khoản phải thu khác).   4. Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành tính vào chi phí. 5. Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm theo tỷ lệ 2%. 6. Nhận giấy báo Có của Ngân hàng về khoản bảo hiểm xã hội do cơ quan BHXH cấp trong kỳ là 100.000.000 đồng.   7. Thanh toán lương, các khoản thu nhập khác cho công nhân viên bằng tiền mặt. 8. Chi liên hoan cho nhân viên trong công ty từ nguồn kinh phí công đoàn để lại tại đơn vị là 10.000.000 đồng bằng tiền mặt   9. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp cho cơ quan quản ly kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, lần lượt là 40.000.000 đồng, 80.000.000 đồng và 60.000.000 đồng. 10. Chi mua thuốc, vật tư y tế từ nguồn BHYT để lại tại đơn vi là 5.000.000 đồng bằng tiền mặt.   Yêu cầu: Hãy tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Giả sử công ty trích BHXH, BHYT, BHNT, KPCĐ trên lương phải trả theo tỉ lệ 24% tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp và 10.5% trừ vào lương công nhân viên. Lời giải Tạm ứng lương: 1.    Nợ 334:    800.000.000             Có 121:    800.000.000 Tiền lương phải trả phân xưởng: 2.a     Nợ 622X:    627.000.000           Nợ 627X:    96.000.000           Nợ 335:    5.000.000           Nợ 338:    12.000.000                  Có 334:    740.000.000 Giải thích: 500.000.000 + 70.000.000 + 57.000.000 = 627.000.000 đồng; 8.000.000 + 4.000.000 + 12.000.000 đồng; 20.000.000 + 30.000.000 + 12.000.000 + 4.000.000 + 16.000.000 + 14.000.000 =                                                                   96.000.000 đồng. Tiền lương phải trả phân xưởng : 2.b           Nợ 622Y:    943.000.000                  Nợ 627Y:    124.000.000                   Nợ 33:    5 12.000.000                 Nợ 338:    21.000.000                        Có 334:    1.100.000.000 Giải thích : 800.000.000 + 80.000.000 + 63.000.000 = 943.000.000 đồng ; 15.000.000 + 6.000.000 = 21.000.000 đồng ; 25.000.000 + 45.000.000 + 23.000.000 + 7.000.000 + 9.000.000 + 15.000.000 =                                                            124.000.000 đồng. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng : 2.c         Nợ 641 110.000.000                       Có 334 110.000.000 Giải thích : 60.000.000 + 13.000.000 + 2.000.000 + 35.000.000 = 110.000.000 đồng Tiền Lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.d               Nợ 642:    113.000.000                     Nợ 338:    7.000.000                             Có 334:    120.000.000 Gải thích : 50.000.000 + 22.000.000 + 41.000.000 = 113.000.000 đồng. Trích theo lương tính vào chi phí : 4.             Nợ 622X:    126.400.000                 Nợ 627X:    19.200.000                  Nợ 622Y:    191.000.000                 Nợ 627Y:    24.800.000                Nợ 641:    22.000.000                 Nợ 642:    22.600.000                                Có 338:    406.000.000 Giải thích : (500.000.000 + 70.000.000 + 5.000.000 + 57.000.000) x 20% = 1 6.400.000 đồng; (20.000.000 + 30.000.000 + 12.000.000 + 4.000.000 + 80.000.000 +12.000.000 + 63.000.000) x 20% =                                                           191.000.000 đồng; 124.000.000 x 20% = 24.800.000 đồng; (60.000.000 + 13.000.000 + 2.000.000 + 35.000.000) x 20% = 22.000.000 đông; (50.000.000 + 22.000.000 + 41.000.000)x 20% = 22.600.000 đồng. Trích tiền lương nghỉ phép : 5.           Nợ 622X:    10.000.000                Nợ 622Y:    16.000.000                         Có 334:    26.000.000 Giải thích : 500.000.000 x 2% = 100.000.000                     800.000.000 x 2% = 100.000.000 Cơ quan cấp trên bảo hiểm : 6.                   Nợ 112:    100.000.000                                  Có 338:    100.000.000 Thanh toán lương : 7.               Nợ 334:    1.090.900.000                                Có 1111:    1.090.900.000 Giải thích : 2.070.000.000 – 800.000.000 – 179.100.000 = 1.090.900.000 đồng. Chi từ nguồn kinh phí công đoàn : 8.               Nợ 338:    10.000.000                           Có 1111:    10.000.000 Nộp cho các cơ quan quản lý các khoản trích : 9.        Nợ 3382:    40.000.000              Nợ 3383:    80.000.000            Nợ 3384:    60.000.000                      Có 1121:    180.000.000 Chi mua vật tư y tế từ nguồn BHYT 10.            Nợ 338:    5.000.000                           Có 1111:    5.000.000  

Như vậy HYP đã hướng dẫn các bạn định khoản hạch toán kế toán tổng hợp thông qua 2 ví dụ cụ thể. Nếu các bạn còn thấy mình chưa biết định khoản hạch toán chính xác thì có thể tham khảo Lớp học kế toán tổng hợp tại HYP. Lớp kế toán tổng hợp này sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách định khoản hạch toán kế toán trước khi bắt tay vào thực hành các nghiệp vụ như kế toán thuế, kế toán máy…

HYP xin chúc các bạn làm bài thi thật tốt! Dang ky

Bài viết liên quan

  • Các tình huống về mua hàng hóa – dịch vụ không thể có hóa đơn – P1

  • Mẹo kiểm tra nhanh bảng cân đối số phát sinh trước khi lên báo cáo tài chính

  • Bài tập định khoản Kế toán tổng hợp có lời giải, đáp án

  • Cách xử lý khi viết sai hóa đơn

  • 13 kiểu sinh viên kế toán chắc chắn tốt nghiệp là thất nghiệp

  • Quy định về thuế với chi nhánh, đơn vị trực thuộc

Học Viện HYP Toàn Cầu

Các khoá học

Bài viết mới

  • Học Tiếng Trung Cùng cô giáo Thiên Tử – Giáo viên người Đài Loan của HYP

  • 30 suất Học bổng Du học Đài Loan – Lựa chọn tuyệt vời sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT

  • Những ngành học nổi bật xứ Đài năm 2022

  • DU HỌC ĐÀI LOAN – Lựa chọn tuyệt vời sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022

  • Văn hóa Đài Loan và những điều nên hay không nên làm

  • Hỏi đáp xoay quanh Du học Đài Loan Hệ ngôn ngữ

  • Dắt túi bí kíp trả lời phỏng vấn xin visa tuyệt đỉnh

  • Đài Loan – Người hùng chống dịch Covid-19 với Chính sách tuyệt vời dành cho Du học sinh

  • Du học sinh Việt tại Đài Loan yên tâm học tập giữa dịch Covid-19

  • Lý do Đài Loan tự tin cho học sinh, học viên đi học bình thường giữa dịch Covid-19

  • Du học ngành Du lịch & Khách sạn tại Đài Loan

  • Đại học Trung Nguyên – điểm cất cánh ước mơ của tân du học sinh Dương Thị Nga

  • Du học sinh không nên bỏ qua 6 điều này mỗi sáng thức dậy nếu muốn thành công

  • Du học Đài Loan hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ kỳ tháng 3/2020 – Cơ hội nhận học bổng toàn phần cả khóa học

  • Học lực trung bình có du học Đài Loan được không ?

  • Sự thật thú vị về Đài Loan

  • 5 lý do nên du học Đài Loan ngay

  • Du học Đài Loan ngành Quản trị kinh doanh có thực sự tốt ?

  • Đài Loan và những sự thật bất ngờ

  • Du học sinh hào hứng trải nghiệm Tết Nguyên Đán tại Đài Loan

  • Cơ hội việc làm rộng mở cho sinh viên khi du học Đài Loan ngành kỹ thuật cơ khí

  • Nền nông nghiệp Đài Loan: nền tảng tạo sự phát triển kinh tế toàn diện

  • Nên học thạc sĩ ngành Kỹ thuật môi trường ở đâu khi du học Đài Loan?

  • Tại sao nên học ngành kế toán tại Đài Loan?

  • Sức hấp dẫn của du học ngành công nghệ thực phẩm tại Đài Loan

  • Hướng đi nào cho sinh viên sau khi tốt nghiệp Đại học?

  • Du học Đài Loan: Điểm đến hàng đầu được phụ huynh Việt lựa chọn khi cho con đi du học

  • Lựa chọn nào cho bạn trẻ sau khi tốt nghiệp THPT?

  • Bạn được gì khi lựa chọn đi du học?

  • Đại học Quốc lập Chính trị (Đài Loan) và chương trình “2020 SUMMER PROGRAM”

  • Điểm tên 5 trường hệ ngôn ngữ tốt nhất tại Đài Loan

  • Những lợi ích khi du học ngôn ngữ tại Đài Loan

  • Những điều cần biết về du học Đài Loan hệ ngôn ngữ

  • Lựa chọn khóa học tiếng Trung: Nên học tiếng Trung phồn thể hay tiếng Trung giản thể?

  • Cơ hội việc làm hấp dẫn dành cho những ai biết tiếng Trung

  • 3 ngôn ngữ cho bạn cơ hội đi khắp thế giới

  • Tại sao học tiếng Trung dần trở thành một xu hướng?

  • Những lý do đi du học Thạc sĩ khiến bạn khó có thể thành công

  • Điểm tên những trường Đại học hàng đầu tại Đài Loan về công nghệ sinh học – nông nghiệp

  • Du học Thạc sĩ Đài Loan 2020 – 2021: chi phí du học 0 đồng với học bổng toàn phần

  • Những sự thật chỉ du học sinh mới hiểu

  • Học thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại Đài Loan – sự lựa chọn “vàng” cho các nhà quản lý

  • Cần chuẩn bị những gì để xin học bổng?

  • Làm thế nào để bạn có thể vượt qua nỗi nhớ nhà khi du học?

  • THEO ĐUỔI NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI ĐÀI LOAN NÊN HỌC NHỮNG TRƯỜNG NÀO ?

  • Du học Đài Loan và những câu hỏi thường gặp

  • DU HỌC ĐÀI LOAN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý

  • Điểm tên 5 trường Đại học danh giá nhất tại Đài Loan

  • Hành trình du học Đài Loan: khi khó khăn là trải nghiệm để trưởng thành

  • Du học ngành công nghệ tại Đài Loan – bước đệm vững chắc cho kỷ nguyên 4.0

  • Chia sẻ của du học sinh Nguyễn Hoàng Mỹ sau gần 1 năm học tập và sinh sống tại Đài Loan

  • Lựa chọn nào cho sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học ở Việt Nam?

  • Học ngành nào khi chọn Đài Loan là điểm đến du học?

  • Du học Thạc sĩ tại Đài Loan – trải nghiệm nền giáo dục chuẩn quốc tế

  • Inforgraphic: Điều kiện du học Đài Loan hệ ngôn ngữ

  • Lớp phó HYP1 test phỏng vấn giới thiệu bản thân

  • Điều kiện xin học bổng của các trường Đại học tại Đài Loan

  • Test phỏng vấn giới thiệu bản thân-HV Triệu Thị Thu Hưởng

  • DU HỌC ĐÀI LOAN: ĐẠI HỌC QUỐC GIA FORMOSA TUYỂN SINH 2019

  • Cuộc sống của du học sinh Việt Nam tại Đài Loan

  • Nên đi du học Đài Loan hay Trung Quốc

  • Vì sao bạn lựa chọn du học Đài Loan

  • ĐẠI HỌC HOÀN CẦU TUYỂN SINH 2019 VỚI HỌC BỔNG ĐẶC BIỆT

  • Sống ở HYP

  • Học viên Nguyễn Thị Thúy Hằng: “Nếu học chăm chỉ thì sẽ không có tốc độ dạy nào nhanh”

  • Học viên của HYP thực hành bài test phỏng vấn : Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

  • Học bổng toàn phần du học Đài Loan của trường đại học quốc gia FORMOSA

  • ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NGÔ PHỤNG SONG HÀNH CÙNG HỌC VIỆN HYP TOÀN CẦU TUYỂN SINH HỆ VỪA HỌC VỪA LÀM

  • CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC ĐÀI LOAN VỚI HỌC BỔNG TOÀN PHẦN VÀ BÁN TOÀN PHẦN NĂM 2019

  • Tuyển sinh học bổng du học Đài Loan 2019 – khóa tháng 2 và tháng 9

  • Học bổng du học đài loan 2019 trường ĐH Khoa học và kỹ thuật Ngô Phụng- hệ vừa học vừa làm

  • Đi du học đài loan 2019 tốn nhiều tiền hay cơ hội đi kiếm tiền?

  • 05 lý do phụ huynh nên chọn học bổng du học đài loan năm 2019 cho tương lai con mình

  • HYP – KUAS thúc đẩy hợp tác đào tạo cấp chứng chỉ kế toán quốc tế

  • Săn học bổng toàn phần du học Đài Loan lên đến 1.2 tỷ đồng

  • KINH NGHIỆM XIN CÁC LOẠI HỌC BỔNG DU HỌC ĐÀI LOAN 2022

  • 500 suất học bổng xây dựng nền tảng TOEIC miễn phí

  • ĐÀO VIÊN – “VƯỜN ĐÀO” CỦA ĐÀI LOAN

  • Đài Loan có gì hot với du học sinh?

  • Bạn có nên đi du học vừa học vừa làm?

Đăng ký tư vấn miễn phí Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay khi nhận được thông tin. Học viện HYP Toàn Cầu
  • Địa chỉ: 30 Bạch Mai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Phone: 024.6260.3666 hoặc 0988.44.11.33
  • Email: hypvietnam@gmail.com
  • Website: http://hyp.edu.vn
  • Facebook: hyp.edu.vn
Bản đồ Đăng ký tư vấn miễn phí Chúng tôi sẽ liên lạc với bạn sớm nhất khi nhận được thông tin. Cảm ơn bạn đã quan tâm! view-default view-desktop

Hotline

  • Mobile: 0988.44.11.33
  • Phone: 024.6260.3666
Dalton Risner Authentic Jersey

Từ khóa » Bộ Bài Tập định Khoản Có Lời Giải Chi Tiết