Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Có Lời Giải Chi Tiết

Để giúp các củng cố lại kiến thức về nguyên lý kế toán đã học được. Dưới đây xin chia sẻ cho các bạn một số bài tập nguyên lý kế toán có lời giải chi tiết. 

Bài tập nguyên lý kế toán – có lời giải

Đây là một số bài tập nguyên lý kế toán tập trung giúp các bạn luyện tập lại phần định khoản kế toán và tính giá thành sản phẩm.

Bài tập nguyên lý kế toán số 1:

Tại DN sản xuất thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến quá trình sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:

Số dư đầu kỳ của TK 154: 10.000.000đ

Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá chưa có thuế là 300.000.000, TGTGT 10%, CP vận chuyển NVL về nhập kho chưa thuế là 500.000đ, đã trả bằng tiền mặt, khoản giảm giá được hưởng 2% trên giá mua chưa thuế học kế toán trưởng

2. Xuất kho NVL sử dụng cho các bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.000.000đ

3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000.000đ

4. trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí liên quan kể cả phần trừ lương

5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần sử dụng ở các bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ

6. Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở các bộ phận sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000đ, bộ phận bán hàng là 2.000.000đ khóa học excel cơ bản

7. Trong kỳ, bộ phận SX đã hoàn thành và nhập kho 10.000SP A. Giá trị SPDD cuối kỳ là 2.400.000đ, DN đánh giá SPDD theo chi phí NVLC

8. Xuất kho 800 SP đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán là 50.000đ/sp, TGTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán

9. Nhận được giấy báo có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8

10. Xuất kho 100 sp gửi đi bán, giá bán bao gồm 10 %TGTGT là 61.500đ

Yêu cầu: bảng mã loại hình xuất nhập khẩu

Tính toán định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Tính giá thành SP nhập kho trong kỳ. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo pp kiểm kê thường xuyên và nộp TGTGT theo pp khấu trừ thuế

Giải bài tập nguyên lý kế toán số 1

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

1. Khi nhập kho NVL

Nợ TK 1521 : 300.000.000

Nợ TK 1331 : 30.000.000

    Có TK 331 : 330.000.000

– Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho

Nợ TK 152 : 5.000.000

Nợ TK 1331 : 500.000

    Có TK 111: 5.500.000

– Khoản giảm giá hàng mua được hưởng

Nợ TK 331 : 300.000.000*2% = 6.000.000

    Có TK 152 : 6.000.000

2. Xuất kho NVL sử dụng

Nợ TK 621 : 150.000.000

Nợ TK 627 : 20.000.000

Nợ TK 641 : 5.000.000

Nợ TK 642 : 3.000.000

    Có TK 152 : 178.000.000

3. Tính lương phải trả cho CBCNV mẫu báo cáo tài chính nội bộ

Nợ TK 622 : 80.000.000

Nợ TK 627 : 10.000.000

Nợ TK 641 : 20.000.000

Nợ TK 642 : 30.000.000

    Có TK 334 : 140.000.000

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

Nợ TK 622 : 80.000.000*19% = 15.200.000

Nợ TK 627 : 10.000.000*19% = 1.900.000

Nợ TK 641 : 20.000.000*19% = 3.800.000

Nợ TK 642 :30.000.000*19% = 5.700.000

Nợ TK 334 : 140.000.000*6% = 8.400.000

    Có TK 338 : 35.000.000

5. Xuất kho CCDC PVSX

Nợ TK 627 : 1.700.000

Nợ TK 641 : 2.000.000

Nợ TK 642 : 3.000.000

    Có TK 153 : 6.700.000

6. Nợ TK 627 : 5.000.000

Nợ TK 641 : 1.000.000

Nợ TK 642 : 2.000.000

    Có TK 331 : 8.000.000

7. Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm

Nợ TK 154 : 283.800.000

    Có TK 621 : 150.000.000

    Có TK 622 : 80.000.000 + 15.200.000 = 95.200.000

    Có TK 627 : 20.000.000+10.000.000 + 1.900.000 + 1.700.000 + 5.000.000 = 38.600.000

Tổng giá thành sản phẩm nhập kho = 10.000.000 + 283.800.000 – 2.400.000 = 291.400.000

Giá thành đơn vị sản phẩm nhập kho = 291.400.000/1.000 = 291.400

Nhập kho TPSX trong kỳ

Nợ TK 155 : 291.400.000

    Có TK 154 : 291.400.000

8a. Nợ TK 632 : 800*391.400 = 313.120.000

    Có TK 155 : 313.120.000

b. Nợ TK 131 ; 44.000.000

     Có TK 511 : 800*50.000 = 40.000.000

     Có TK 3331 ; 4.000.000

9. Nợ TK 112 : 44.000.000

       Có TK 131 : 44.000.000

10. Nợ TK 157 : 100*291.400 = 291.400.000

       Có TK 155 : 291.400.000

Bài tập nguyên lý kế toán số 2

Tại DN sản xuất và thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến qua trình sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:

Số dư đầu kỳ của TK 154 : 4.000.000

Trong kỳ, tại DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Xuất kho 50.000.000đ vật liệu sử dụng cho:

  • Trực tiếp sản xuất SP : 42.000.000đ
  • Phục vụ ở phân xưởng sản xuất : 4.000.000đ
  • Bộ phận bán hàng : 1.500.000đ
  • Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.500.000đ

2. Tiền lương phải thanh toán cho CNV là 16.000.000đ trong đó:

  • Công nhân trực tiếp sản xuất : 9.000.000đ
  • Nhân viên phân xưởng : 2.000.000đ
  • Nhân viên bán hàng 2.000.000đ
  • Nhân viên quản lý doanh nghiệp ; 3.000.000đ

3. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí có liên quan, kể cả phần trừ vào lương

4. Bộ phận sản xuất báo hỏng một CCDC có giá xuất kho ban đầu là 3.000.000đ, CCDC thuộc loại phân bổ 3 lần

5. Khấu hao TSCĐ là 10.000.000đ phân bổ cho :

  • Phân xưởng sản xuất : 6.000.000đ
  • Bộ phận bán hàng : 1.500.000đ
  • Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.500.000

6. Chi phí khác phát sinh chưa trả cho nhà cung cấp có giá trị theo hóa đơn là 17.600.000đ, TGTGT 10% phân bổ cho bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000đ

7. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 2.000SP, đã nhập kho thành phẩm. Cho biết chi phí SXDD cuối tháng là 3.200.000đ

8. Xuất kho 500SP bán trực tiếp cho khách hàng giá bán chưa TGTGT là 40.000đ/sp, TGTGT10%, khách hàng chưa thanh toán

9. Xuất kho 200 SP gửi đi bán giá bán chưa TGTGT 10% là 38.000đ/sp. Mười ngày sau, khách hàng thông báo đồng ý mua lô hàng 200 SP này, và đã thanh toán cho DN bằng chuyển khoản

10. Xuất kho 300 SP bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán 34.000đ/sp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho DN

Yêu cầu :

1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản

2. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ

3. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Hướng dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán số 2

I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Nợ TK 621 : 42.000.000

Nợ TK 627 : 4.000.000

Nợ TK 641 : 1.500.000

Nợ TK 642 : 2.500.000

     Có TK 152 : 50.000.000

2. Nợ TK 622 : 9.000.000

Nợ TK 627 : 2.000.000

Nợ TK 641 : 2.000.000

Nợ TK 642 : 3.000.000

     Có TK 334 : 16.000.000

3 Nợ TK 622 : 9.000.000*19% = 1.710.000

Nợ TK 627 : 2.000.000*19% = 380.000

Nợ TK 641 : 2.000.000*19% = 380.000

Nợ TK 642 : 3.000.000*19% = 570.000

Nợ TK 334 : 16.000.000*6% = 960.000

     Có TK 338 : 3.820.000

4. Nợ TK 627 : 1.000.000

     Có TK 142 : 1.000.000

5. Nợ TK 627 : 6.000.000

Nợ TK 641 : 1.500.000

Nợ TK 642 ; 2.500.000

     Có TK 214 : 10.000.000

6. Nợ TK 641 ; 10.000.000

Nợ TK 642 : 6.000.000

Nợ TK 1331 : 1.600.000

     Có TK 331 : 17.600.000

7. Kết chuyển CP tính giá thành SP

Nợ TK 154 : 42.000.000 + 10.710.000 + 13.380.000 = 66.090.000

     Có TK 621 : 42.000.000

     Có TK 622 : 9.000.000 + 1.710.000 = 10.710.000

     Có TK 627 : 4.000.000 + 2.000.000 + 380.000 + 1.000.000 + 6.000.000 = 13.380.000

Tổng giá thành SP = 4.000.000 + 66.090.000 – 3.200.000 = 66.890.000

Giá thành đơn vị sp = 66.890.000/2.000 = 33.445

Nhập kho TPBB SX trong kỳ

Nợ TK 155 : 66.890.000

     Có TK 154 : 66.890.000

8. Phản ánh giá vốn hàng bán trong kỳ

Nợ TK 632 : 500*33.445 = 16.722.500

     Có TK 155 : 16.722.500

Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ

Nợ TK 131 : 22.000.000

     Có TK 511 : 500*40.000 = 20.000.000

     Có TK 3331 ; 2.000.000

9. Gửi kho hàng đi bán

Nợ TK 157 : 200 * 33.445 = 6.689.000

     Có TK 155 : 6.689.000

Khi khách hàng chấp nhận thanh toán

Phản ánh giá vốn hàng bán trong kỳ

Nợ TK 632 : 6.689.000

     Có TK 157 : 6.689.000

Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ

Nợ TK 112 : 8.360.000

     Có TK 511 : 200*38.000 = 7.600.000

     Có TK 3331 : 760.000

10. Phản ánh giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 ; 300*33.445 = 10.033.500

     Có TK 155 : 10.033.500

Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ

Nợ TK 111 : 11.220.000

     Có TK 511 : 300*34.000 = 10.200.000

     Có TK 3331 : 1.020.0000

11. Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ

Nợ TK 911 : 33.445.000

     Có TK 632 ; 16.722.500 + 6.689.000 + 10.033.500 = 33.445.000

Kết chuyển DT bán hàng trong kỳ

Nợ TK 511 : 20.000.000 + 7.600.000 + 10.200.000 = 37.800.000

     Có TK 911 : 37.800.000

Kết chuyển CP phát sinh trong kỳ

Nợ TK 911 : 29.950.000

     Có TK 641 : 1.500.000 + 2.000.000 + 380.000 + 1.500.000 + 10.000.000 = 15.380.000

     Có TK 642 : 2.500.000 + 3.000.000 + 570.000 + 2.500.000 + 6.000.000 = 14.570.000

KQKD = 37.800.000 – ( 33.445.000 + 29.950.000) = – 25.595.000

Nợ TK 421 : 25.595.000

     Có TK 911 : 25.595.000

Qua giải 2 bài tập nguyên lý kế toán trên đây mong rằng các bạn đã thành thạo hơn trong việc định khoản các tài khoản kế toán và tính giá thành sản phẩm. 

Tham khảo thêm: Bài tập có lời giải về phương pháp chứng từ kế toán

Nguyên lý kế toán chúc các bạn thành công!

Rate this post

Tags:

  • https://nguyenlyketoan net/bai-tap-nguyen-ly-ke-toan-co-loi-giai/

Bài viết liên quan

Làm kế toánBài tập về hệ thống tài khoản kế toán Bài tập kế toánBài tập phương pháp tính giá Bài tập có lời giải về tài sản và nguồn vốn Những quy định về người làm kế toán và kế toán trưởngBài tập về phương pháp tổng hợp cân đối kế toán bai-tap-ke-toanBài tập kế toán quá trình cung cấp bai-tap-ke-toan-qua-trinh-kinh-doanhBài tập kế toán các quá trình kinh doanh bai-tap-mau-ve-so-sach-ke-toanSổ Sách Kế Toán Là Gì? Bài tập Sổ Sách Kế Toán Có Lời Giải Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu- có lời giải kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết.Bài tập về phân loại tài sản và nguồn vốn Điều kiện ghi nhận nợ phải trảBài tập tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ – Có lời giải

Từ khóa » Bộ Bài Tập định Khoản Có Lời Giải Chi Tiết