TỔNG Hợp 9 DẠNG Bài Tập Và Lời Giải Chi Tiết ĐỊNH KHOẢN Kế TOÁN

Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Tài Chính - Ngân Hàng
  4. >>
  5. Kế toán - Kiểm toán
TỔNG hợp 9 DẠNG bài tập và lời giải chi tiết ĐỊNH KHOẢN kế TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.17 KB, 93 trang )

TỔNG HỢP: 9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢITHUBài tập định khoản và đáp án : kế toán Tiền và các khoản phải thu Bài tập định khoản có lời giải về : kế toán Tiền và các khoản phải thuBài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT20.000đ.4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.Bài giải1.Nợ TK 111: 22.000.000Có TK 333: 2.000.000Có TK 511: 20.000.0002.Nợ TK 113: 30.000.000Có TK 111: 30.000.0003.Nợ TK 111: 63.000.000Có TK 333: 3.000.000Có TK 711: 60.000.000 Nợ TK 811: 200.000Nợ TK 133: 20.000Có TK 111: 220.0004.Nợ TK 641: 300.000Có TK 111: 300.0005.Nợ TK 141: 10.000.000Có TK 111: 10.000.0006.Nợ TK 112: 30.000.000Có TK 113: 30.000.0007.Nợ TK 111: 100.000.000Có TK 311: 100.000.0008.Nợ TK 152: 50.000.000Nợ TK 133: 5.000.000Có TK 112: 55.000.000Chi phi vận chuyển:Nợ TK 152: 400.000Nợ TK 133: 40.000Có TK 111: 440.0009.Nợ TK 642: 360.000Có TK 111: 360.00010.Nợ TK 112: 16.000.000Có TK 515: 16.000.00011.Nợ TK 635: 3.000.000Có TK 112: 3.000.000 12.Nợ TK 111: 25.000.000Có TK 112: 25.000.000 Nợ TK 334: 20.000.000Có TK 111: 20.000.000Bài 1.2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:Số dư đầu tháng 12:· TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ, ·khách hàng K: 80.000.000đ)TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phươngpháp khấu trừ tính 10%.2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõnguyên nhân.4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT800.000đ.- Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.- Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.13. Cuối tháng có tình hình sau:- Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chiphí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.- Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dựphòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.Bài giải 1.Nợ TK 131: 66.000.000Có TK 333: 6.000.000Có TK 511: 60.000.0002.Nợ TK 112: 66.000.000Có TK 131: 66.000.0003.Nợ TK 1381: 2.000.000Có TK 156: 2.000.0004.Nợ TK 1388: 1.000.000Nợ TK 632: 1.000.000Có TK 1381: 2.000.0005.Nợ TK 1388: 10.000.000Có TK 515: 10.000.0006.Nợ TK 111: 1.000.000Có TK 1388: 1.000.0007.Nợ TK 331: 20.000.000Có TK 112: 20.000.0008.Nợ TK 131: 10.000.000Có TK 331: 10.000.0009.Nợ TK 1388: 4.000.000Có TK 711: 4.000.00010.Nợ TK 111: 4.000.000Có TK 1388: 4.000.00011.Nợ TK 141: 10.000.000Có TK 111: 10.000.000 12. Nợ TK 156: 9.100.000 = 8.800.000 + 300.000Nợ TK 133: 830.000 = 800.000 + 30.000Nợ TK 111: 70.000 = 10.000.000 - 9.930.000Có TK 141: 10.000.000 13.a)Nợ TK 111: 50.000.000Nọ TK 139: 30.000.000Nợ TK 642: 20.000.000Có TK 131 (H): 100.000.000Nợ TK 004: 50.000.000b)Nợ TK 111: 10.000.000Có TK 711: 10.000.000Nợ TK 811: 200.000Có TK 141: 200.000c,Nợ TK 642: 20.000.000Có TK 139 (K): 20.000.000 Bài 1.3: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau: TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)· TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH:16.120đ/USD.3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán.TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bênbán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:16.200đ/USD.5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.Bài giải1. Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100Có TK 511: 161.000.000 2.Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100Có TK 515: 9.040.000 Có TK 007: 12.000 USD3.Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100Có TK 331: 193.200.000 Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100Nợ TK 635: 240.000Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.1204. Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200Có TK 511: 259.200.000 5. Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180Có TK 331: 97.080.000 6. Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 600 USD7. Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200Có TK 515: 320.000 Nợ TK 007: 16.000 USD8.Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 7.000 USD9. Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180Nợ TK 635: 240.000 Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220 Có TK 007: 6.000 USD10. Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000Có TK 331: 220.000.000 Điều chỉnh: TK 1112:Sổ sách: 36.000.000 = 2.400 x 15.000Điều chỉnh: 39.000.000 = 2.400 x 16.250 Nợ TK 1112: 3.000.000Có TK 413: 3.000.000 TK 1122:Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250 Nợ TK 1122: 270.000Có TK 413: 270.000TK 331: Sổ sách: 220.000.000 = 10.000 x 22.000Điều chỉnh: 221.000.000 = 10.000 x 22.100 Nợ TK 413: 1.000.000Có TK 331: 1.000.000Đánh giá lại cuối kỳ:Nợ TK 413: 2.270.000Có TK 515: 2.270.000DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHOBài tập định khoản và đáp án: Kế toán hàng tồn khoBài 1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập –xuất vật liệu như sau:Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đTrong tháng:1. Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phívận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán1% giá mua chưa thuế.4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản.6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tínhgiá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.Đáp ánĐầu kỳ:A = 48.000.000 = 800 x 60.000B = 4.000.000 = 200 x 20.0001. Nhập kho Nợ TK 152 (A): 31.000.000 = 500 x 62.000Nợ TK 133 (A): 3.100.000 Có TK 331: 34.100.000 Nợ TK 152 (B): 6.300.000 = 300 x 21.000Nợ TK 133: 630.000 Có 331: 6.930.000 Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) � 500/800Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − 16.000) � 300/800Nợ TK 331: 16.000Có TK 111: 176.000Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = (31 .000 .000 + 100 .000)/500Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = (6.300 .000 + 60.000)3002. Xuất khoPhương pháp FIFO:Nợ TK 621: 66.560.000Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200Phương pháp LIFO:Nợ TK 621: 67.460.000Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:Giá trung bình của A: 60.850 = (800 � 60 .000 + 500 � 62 .200)/(800 + 500)Giá trung bình của B: 20.720 = (200 � 20 .000 + 300 � 21 .200) / (200 + 300)Nợ TK 621: 67.066.000Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300Phương pháp bình quân cuối kỳ:Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = (800 � 60 .000 + 500 � 62.200 + 700 � 61 .000) / (800 + 500 + 700)Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = (200 � 20 .000 + 300 � 21.200 + 700 � 19.000) / (200 + 300 + 700)Nợ TK 621: 66.816.000Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 3003. Trả tiền: Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1%Có TK 515: 373.000 Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000Có TK 112: 40.657.0004. Xuất kho:Phương pháp FIFO:Nợ TK 642: 1.060.000Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200Phương pháp LIFO:Nợ TK 642: 1.000.000Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:Giá trung bình của B: 20.720 = (20 .720 � 200 + 0 � 0) / (200 + 0)Nợ TK 642: 1.036.000Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720Phương pháp bình quân cuối kỳ:Nợ TK 642: 986.000Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.7205. Nhập kho: Nợ TK 152 (A): 42.700.000 = 700 x 61.000Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x 19.000Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 + 13.300.000) x 10%Có TK 112: 61.600.000 6. Xuất kho:Phương pháp FIFO:Nợ TK 621: 44.890.000Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000Phương pháp LIFO:Nợ TK 621: 44.200.000Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:Giá trung bình của A: 60.960 = (60 .850 � 300 + 61.000 � 700) / (300 + 700)Giá trung bình của B: 19.300 = (20 .720 � 150 + 19.000 � 700) / (150 + 700)Nợ TK 621: 44.296.000Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300Phương pháp bình quân cuối kỳ:Nợ TK 621: 44.428.000 Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 60.900Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 19.720Bài 2 : Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau:I. Số dư đầu tháng:§ TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X)§ TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B)§ TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ)II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuếGTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng.2. Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.3. Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B.4. Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị,giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%.6. Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại. Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.Đáp ánGiá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 = (13 .431 .200 + 6.000 � 2.200 + 4.000 � 2.250) / (6.400 + 6.00 + 4.000)1.Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500Có TK 156: 1.086.500 Nợ TK 131: 1.540.000Có TK 333: 140.000Có TK 511: 1.400.0002. Nợ TK 156: 13.200.000 = 6.000 x 2.200Nợ TK 133: 1.320.000 Có TK 331: 14.520.0003.Nợ TK 157: 4.346.000Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 2.0004.Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250Nợ TK 133: 900.000Có TK 111: 9.900.0005.Nợ TK 632: 840.000Có TK 157: 840.000 Nợ TK 131: 1.276.000Có TK 333: 116.000Có TK 511: 1.160.0006.Nợ TK 157: 13.038.000Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000Nợ TK 632: 10.865.000Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x 5.000Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000Có TK 157: 2.173.000Nợ TK 131: 15.950.000Có TK 333: 1.450.000Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900 Bài 3: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau:1. Tình hình mua hànga. Nhận được một số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá thanh toán.b. Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ (hóa đơn 662 ngày 18/07 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác định nguyên nhân 1.000.000đ.c. Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về.d. Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán (gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán.2. Tình hình bán hànga. Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000.000đ, thuếGTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng, giá thực tế hàng xuất kho22.000.000đ.b. Xuất bán chịu cho công ty Q một lô hàng trị giá bán chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán 31.500.000đ.c. Nhận được hồi báo của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở tháng trước, hàng đãnhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%. Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ.Trình bày các sổ chi tiết và số cái của các TK hàng tồn kho.Đáp án1. Tình hình mua hàng:a. Nợ TK 156: 142.800.000 = 5.100 x 28.000Nợ TK 133: 14.280.000 Có TK 331: 157.080.000b.Nợ TK 156: 4.000.000Nợ TK 1381: 1.000.000Có TK 151: 5.000.000c.Nợ TK 151: 20.000.000Nợ TK 133: 2.000.000Có TK 111: 22.000.000d. Nợ TK 331: 15.708.000 = 157.080.000 x 10%Có TK 133: 1.428.000 = 14.280.000 x 10%Có TK 156: 14.280.000 = 142.800.000 x 10% Nợ TK 331: 141.372.000 = 157.080.000 – 15.708.000Có TK 111: 138.544.560Có TK 515: 2.827.440 = (157.080.000 – 15.708.000) x 2%2. Tình hình bán hàng:a.Nợ TK 632: 22.000.000Có TK 156: 22.000.000 Nợ TK 112: 30.800.000Có TK 333: 2.800.000Có TK 511: 28.000.000b.Nợ TK 632: 31.500.000Có TK 156: 31.500.000Nợ TK 131: 44.000.000Có TK 333: 4.000.000Có TK 511: 40.000.000 Nếu công ty Q thanh toán tiền trước hạn để được hưởng chiết khấuNợ TK 635: 880.000 = 44.000.000 x 2%Nợ TK 111: 43.120.000 Có TK 131: 44.000.000 c.Nợ TK 156: 10.000.000Có TK 632: 10.000.000Nợ TK 531: 11.000.000Nợ TK 333: 1.100.000Có TK 111: 12.100.000SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 CỦA CÔNG TY HH(Đơn vị tính: đồng)Chứng từ Diễn giảiTài khoảnđối ứngSố tiềnNgày Số Nợ Có Số dư đầu tháng X ------------Nhận hàng cty Minh Phước Nhập kho hàng đang đi đường Giảm giá hàng bán cty Minh PhướcBán hàng cho cty Z Bán chịu cho cty QNhận lại hàng bị trả từ cty Tân Thành331151331632632632142.800.0004.000.000 10.000.000 14.280.00022.000.00031.500.000 Cộng số dư trong tháng 156.800.000 67.780.000 Số dư cuối tháng X DẠNG 3: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ GTGT CÓ LỜI GIẢIBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải Bài 1: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?Giải:Giá tính thuế của một nồi cơm điện:800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ.Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái:760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ.Vậy giá tính thuế của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng. Bài 2: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau : DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 %trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàngSP`Giá mua chưa thuếGTGTThuế GTGT đầuvàoTổng giá mua phải thanh toánGiá bán chưa thuế GTGTThuế GTGT đầuraTổng giá bánThuế phải nộpThuế suấtThuế khấu trừThuế suấtThuế nộpX 1 2 3=1*2 4=1+3 5 6 7=5*6 8=5+7 9=7-3A 9 000 0,05 450 9 450 15 000 0,1 1 500 16 500 1 050B 15 000 0,1 1500 16 500 20 000 0,1 2 000 22 000 500C 20 000 0,05 1000 21 000 30 000 0,1 3 000 33 000 2000D 25 000 0 0 25 000 35 000 0,1 3 500 38 500 3 500 Bài 3• Trong tháng 12/2009 tại một DN SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau:I - Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng1. Để sử dụng cho việc SX sp A:a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kgb. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đc. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ2. Để sử đụnh cho việc SX sp B:a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệub. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệuc. Tập hợp các hóa đơm bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệuTính thuế GTGT của DN phải nộp trong tháng.I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:1. Để sản xuất cho sản phẩm A: Mua từ công ty X => thuế phải nộp là 15000 x 70000 x 10% =105000000( đồng) Mua từ công ty Y => Thuế GTGT phải nộp : 370000000(đòng) Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là:500000000x 10%= 50000000( đồng)Tổng GTGT vào của sản phẩm A là:105 + 137 +50 =525 (triệu)2. Để sản xuất sản phẩm B:a. Mua từ công ty M => thuế phải nộp là: 120 x 10%= 12(triệu)b. Mua từ công ty N => thuế phải nộp là: Giá tính thuế : = 300( triệu)=>Thuế GTGT phải nộp : 300 x 10% = 30 (triệu)c. Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là: 120 x 10% = 35 (triệu)=>Tổng GTGT vào của sản phẩm B là: 12 +30+ 35 = 77 (triệu)3. Dùng chung cho cả sản phẩm A và B l=> thuế GTGT phải nộp là? 510 x 10%= 51(triệu )Vậy tổng thuế GTGT vào = 525 + 77 +51= 653 ( triệu)II. Tiêu thụ trong tháng :1. Sản phẩm A:a. Thuế GTGT ra phải nộp là: 120000x 130000x 10%= 1560000000( đồng)b. Trực tiếp xuất khẩu => GTGT ra =0c. Bán cho DN chế suất => GTGT =0=>2. Sản phẩm Ba.Bán cho các đại lý bán lẻGiá tính thuế GTGT =Thuế GTGT phải nộp là: 60000x 120000x 10%= 720( triệu)b. Bán cho công ty XNK:Giá tính thuế GTGT ==>Thuế GTGT phải nộp là: 136363,64 x 5000x10%= 68181818,18(đồng)Tổng thuế GTGT ra phải nộp của sản phẩm B là 788181818,2 ( Đồng)Tổng thuế GTGT đầu ra của DN là:1560000000+788181818,2=2348181818 ( Đồng)Vạy thuế GTGT của DN phải nộp là:GTGTp= GTGTr – GTGTv = 2348181818 – 653000000= 1695181818 (Đồng)Bài 4:Trong kỳ tính thuế, công ty Imexco VN có các tài liệu sau:• Xuất khẩu 15.000 sp X, giá FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 5 USD. Thuế GTGT đầu vào của số sp trên tập hợp từ các hóa đơn mua vào là 24 tr.đ• Nhận ủy thác XNK 1 lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sx được dùng làm TSCĐ cho dự án đầu tư cảu DN bị tính theo giá CIF là 20 triệu USD, toàn bộ lô hàng này được miễn thuế NK. Hoa hồng ủy thác là 5% tính trên giá CIF• NK 500 sp Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa đơn chứng từ là 10.00 USD. Trong tháng cty đã tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa thuế là 180 tr.đYêu cầu:1. Xác định xem đơn vị trên phải nộp những loại thuế gì cho cơ quan nào, với số lượng bao nhiêu?Biết: Thuế suất thuế XK sp X là 6% Thuế suất thuế NK sp Y là 50% Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10% Tỷ giá 1USD = 19.000 đ2. Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Y nói trên bị va đập và hư hỏng. Giátrị thiệt hại là 3000 USD, đã được Vinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuế và đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lại số thuế cty phải nộp?Bài làm1.* Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là:(15.000 x 5 x 19.000) x 0,06 = 85,5 tr.đThuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ* Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác :(20.000.000 x 0,05 x 19.000) x 0,1 = 1.900 tr.đ Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK: (20.000.000 x 19.000) x 0,1 = 38.000 tr.đ* Thuế NK của 500 sp Y là: (10.000 x 19.000) x 0,5 = 95 tr.đ Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu: (10.000 x 19.000 + 95.000.000) x 0,1 = 28,5 tr.đ Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y: 180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đVậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đThuế NK phải nộp: 95 tr.đThuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24 = 39.922,5 tr.đ

Trích đoạn

  • Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt

Tài liệu liên quan

  • Tuyển tập các đề thi thử đại học cao đẳng môn Toán - có đáp án và hướng dẫn giải pot Tuyển tập các đề thi thử đại học cao đẳng môn Toán - có đáp án và hướng dẫn giải pot
    • 66
    • 782
    • 2
  • Bài tập kiểm toán có đáp án chi tiết Bài tập kiểm toán có đáp án chi tiết
    • 23
    • 7
    • 15
  • Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có đáp án Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có đáp án
    • 14
    • 2
    • 87
  • Tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế về ngân hàng - Lý luận, thực tiễn và bước đi cụ thể cho quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế của hệ thống ngân hàng Việt Nam.PDF Tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế về ngân hàng - Lý luận, thực tiễn và bước đi cụ thể cho quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế của hệ thống ngân hàng Việt Nam.PDF
    • 58
    • 358
    • 0
  • TỔNG hợp 48 câu trắc nghiệm ngân hàng trung ương có đáp án đúng. TỔNG hợp 48 câu trắc nghiệm ngân hàng trung ương có đáp án đúng.
    • 37
    • 2
    • 6
  • Tổng hợp câu hỏi lý thuyết môn kế toán có đáp án Tổng hợp câu hỏi lý thuyết môn kế toán có đáp án
    • 43
    • 722
    • 1
  • Các bài hình học tổng hợp lớp 9 dùng ôn thi lớp 10 rất hay có đáp án chi tiết Các bài hình học tổng hợp lớp 9 dùng ôn thi lớp 10 rất hay có đáp án chi tiết
    • 46
    • 1
    • 4
  • CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ THUYẾT MÔN KẾ TOÁN CÓ ĐÁP ÁN KÈM THEO CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ THUYẾT MÔN KẾ TOÁN CÓ ĐÁP ÁN KÈM THEO
    • 42
    • 734
    • 4
  • Bài tập tổng hợp phương trình mũ hay, khó qua các năm. có đáp án Bài tập tổng hợp phương trình mũ hay, khó qua các năm. có đáp án
    • 9
    • 674
    • 2
  • Bài tập tổng hợp Nguyên lý Kế toán Có đáp án Bài tập tổng hợp Nguyên lý Kế toán Có đáp án
    • 16
    • 837
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(419 KB - 93 trang) - TỔNG hợp 9 DẠNG bài tập và lời giải chi tiết ĐỊNH KHOẢN kế TOÁN Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bộ Bài Tập định Khoản Có Lời Giải Chi Tiết