Bài Tập Mệnh đề Lớp 10 Chọn Lọc, Có Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 15-12 trên Shopee mall
Bài viết Bài tập mệnh đề lớp 10 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập mệnh đề lớp 10.
- Bài tập trắc nghiệm mệnh đề
- Bài tập tự luyện mệnh đề
Bài tập mệnh đề lớp 10 (chọn lọc, có lời giải)
1. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong các câu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề. Nếu là mệnh đề thì hãy xét xem nó đúng hay sai:
Quảng cáoa) x2 + x + 1 > 0
b) 26 chia hết cho 2 và cho 13
c) x2 + y2 > 9
d) x – 2y và 2 xy
Bài 2:
Các mệnh đề dưới đây thuộc mệnh đề gì và hãy nói nó đúng hay sai:
a) Nếu số a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 6.
b) Nếu Δ ABC cân tại A thìΔABC có AB = AC.
c) Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi ABCD là hình chữ nhật và có AC vuông góc với BD.
Bài 3: Cho tứ giác ABCD, xét hai mệnh đề:
P: " ABCD có tổng hai góc đối bằng 180°"
Q: " ABCD là tứ giác nội tiếp."
Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và cho biết tính đúng, sai của mệnh đề.
Bài 4: Cho ΔABC, xét hai mệnh đề:
P: "ΔABC vuông cân tại A"
Q: "ΔABC là tam giác vuông có AB =AC"
Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng hai cách và cho biết mệnh đề này đúng hay sai.
Quảng cáoBài 5: Cho mệnh đề chứa biến P(n): "n(n+1) là số lẻ" với n là số nguyên. Hãy phát biểu các mệnh đề:
a) "∀n ∈ Z ,P(n)" và mệnh đề phủ định của nó.
b) "∃n ∈ Z ,P(n)" và mệnh đề phủ định của nó.
Bài 6: Xét xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó:
a)∀n ∈ N* , n (n2 - 1 ) là bội số của 3.
b)∀x ∈ R, x2 - 6x + 15 > 0
c) ∃x ∈ R: x2 - 6x + 5 = 0
d)∀x ∈ R ,∃y ∈ R:y = x + 3
e)∀x ∈ R ;∀y ∈ R:
f) ∃n ∈ N ,2n - 1 là số nguyên tố.
Bài 7: Phát biểu dưới dạng "điều kiện cần" đối với các mệnh đề sau:
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Hai tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau kèm giữa một cặp góc bằng nhau thì bằng nhau.
c) Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì bằng nhau.
d) Một số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số chia hết cho 3.
Bài 8: Cho biết tính đúng, sai của các mệnh đề sau. Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng:
a) ΔABC đều ⇔ Tam giác có ít nhất một góc bằng 600 .
b) có nghiệm kép
⇔Δ=b2-4ac=0.
c) ΔABC cân tại A ⇔ Hai đường cao BE và CF bằng nhau.
d) ∀a,b,c ∈ R:
e) ∀a,b ∈ R: .
Quảng cáoĐáp án và hướng dẫn giải
Bài 1:
a) Đây là mệnh đề và là mệnh đề đúng.
b) Đây là mệnh đề và là mệnh đề đúng.
c) Đây chưa phải là mệnh đề vì chưa khẳng định được tính đúng sai (mệnh đề chưa biến).
d) Đây không phải là mệnh đề.
Bài 2:
a) Đây là mệnh đề kéo theo và là mệnh đề sai. Một số chia hết cho 3 thì không chắc đã chia hết cho 6.
b) Đây là mệnh đề kéo theo và là mệnh đề đúng.
c) Đây là mệnh đề tương đương và là mệnh đề đúng.
Bài 3:
P: "ABCD có tổng hai góc đối bằng 180°"
Q: "ABCD là tứ giác nội tiếp."
P ⇒ Q: Nếu tứ giác ABCD có tổng hai góc đối bằng 180° thì ABCD là tứ giác nội tiếp.
Mệnh đề kéo theo này là mệnh đề đúng.
Bài 4: Cho ΔABC, xét hai mệnh đề:
P: "ΔABC vuông cân tại A"
Q: "ΔABC là tam giác vuông có AB = AC"
P ⇔ Q: ΔABC vuông cân tại A khi và chỉ khi ΔABC là tam giác vuông có
AB = AC.
P ⇔ Q: ΔABC vuông cân tại A là điều kiện cần và đủ để ΔABC là tam giác vuông có AB = AC.
Mệnh đề P ⇔ Q là mệnh đề đúng.
Quảng cáoBài 5: P(n): "n (n + 1) là số lẻ" với n là số nguyên
a) "∀n ∈ Z ,P(n)": Với mọi n thuộc tập số nguyên Z thì n ( n+ 1 ) là số lẻ.
Mệnh đề phủ định: "∃n ∈ Z,P−(n)" : Tồn tại n thuộc tập số nguyên Z sao cho n(n+1) là số chẵn.
b) "∃n ∈ Z ,P(n)": Tồn tại n thuộc tập số nguyên Z để n ( n + 1 ) là số lẻ.
Mệnh đề phủ định: "∀n ∈ Z,P−(n)" : Với mọi n thuộc tập số nguyên Z thì n ( n + 1) là số chẵn.
Bài 6:
a) ∀n ∈ N2 , n (n2 - 1 ) là bội số của 3: Mệnh đề đúng
Vì: n ( n2 -1) = ( n - 1 ) n ( n + 1 ) ⋮3
Mệnh đề phủ định: ∃ n ∈ N2 ,n (n2 - 1 ) không là bội số của 3.
b) ∀x ∈ R,x2 - 6x + 15 > 0: Mệnh đề đúng
Vì x2 - 6x + 15 = (x-3) 2 + 6 > 0
Mệnh đề phủ định: ∃x ∈ R, x2 - 6x + 15 ≤ 0.
c) ∃x ∈ R,x2 - 6x +5 = 0 : Mệnh đề đúng
Vì x2 - 6x + 5 = 0 ⇔ x = 5 ;x = 1.
Mệnh đề phủ định: ∀ x ∈ R, x2 - 6x + 5 ≠ 0
d) ∀x ∈ R,∃y ∈ R: y = x + 3 : Mệnh đề đúng.
Mệnh đề phủ định: ∃x ∈ R ,∀y ∈ R : y ≠ x + 3
e) ∀x ∈ R , ∀y ∈ R: :Mệnh đề sai
Vì với x = - 2 ;y = - 2:
Mệnh đề phủ định: ∃x ∈ R , ∃y ∈ R : .
f) ∃n ∈ N,2n - 1 là số nguyên tố: Mệnh đề đúng
Vì với n = 2: 22 - 1 =3 là số nguyên tố.
Mệnh đề phủ định: ∀n ∈ N ,2n - 1 không là số nguyên tố.
Bài 7:
a) Hai góc bằng nhau là điều kiện cần để chúng là hai góc đối đỉnh.
b) Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để chúng có hai cặp cạnh bằng nhau kèm giữa một cặp góc bằng nhau.
c) Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì bằng nhau: Đây không phải là mệnh đề đúng nên không viết được với điều kiện cần.
d) Một số chia hết cho 3 là điều kiện cẩn để tổng các chữ số chia hết cho 3.
Bài 8:
a) Δ ABC đều ⇔ Tam giác có ít nhất một góc bằng 60°.
Ta có:
Δ ABC đều ⇒ Tam giác có ít nhất một góc bằng 60° (đúng)
Tam giác có ít nhất một góc bằng 60° ⇒ Δ ABC đều (sai)
Vậy mệnh đề trên sai.
Sửa lại: Δ ABC đều ⇒ Tam giác có ít nhất một góc bằng 60° (đúng)
b) có nghiệm kép ⇔Δ = b2 - 4ac =0.
Đây là mệnh đề đúng do A ⇒ B đúng và B ⇒ A đúng.
c) Δ ABC cân tại A ⇔ Hai đường cao BE và CF bằng nhau.
Đây là mệnh đề đúng do A ⇒ B đúng và B ⇒ A đúng.
d) ∀a,b,c ∈ R:
Ta có:
∀a,b,c ∈ R: : đúng
∀a,b,c ∈ R:a > c ⇒ : sai
Vậy mệnh đề trên sai.
Sửa lại: ∀a,b,c ∈ R:
e) ∀a,b ∈ R:
Đây là mệnh đề đúng.
2. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong các câu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề, hãy xác định tính đúng sai.
a) x2 + x + 3 > 0.
b) x2 + 2 y > 0.
c) xy và x + y.
Bài 2. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:
1) 21 là số nguyên tố.
2) Phương trình x2 + 1 = 0 có 2 nghiệm thực phân biệt.
3) Mọi số nguyên lẻ đều không chia hết cho 2.
4) Tứ giác có hai cạnh đối không song song và không bằng nhau thì nó không phải là hình bình hành.
Bài 3. Trong các câu sau đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề. Nếu là mệnh đề thì nó thuộc loại mệnh đề gì và xác định tính đúng sai của nó.
a) Nếu a chia hết cho 6 thì a chia hết cho 2.
b) Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC có AB = BC = CA.
c) 36 chia hết cho 24 nếu và chỉ nếu 36 chia hết cho 4 và 36 chia hết cho 6.
Bài 4. Tìm mệnh đề đúng trong những mệnh đề sau:
A: "Tam giác có ba cạnh";
B: "1 là số nguyên tố".
Bài 5. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
A: "16 là bình phương của một số nguyên";
B: "Số 25 không chia hết cho 5".
Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:
- Lý thuyết Mệnh đề
- Dạng 1: Xác định tính đúng sai của mệnh đề
- Dạng 2: Phát biểu mệnh đề điều kiện cần và đủ
- Dạng 3: Phủ định mệnh đề
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Các Bài Toán Về Mệnh đề Lớp 10
-
Các Dạng Bài Tập Toán Về Mệnh đề Và Phương Pháp Giải - Toán Lớp 10
-
Bài Tập Mệnh đề Toán Học Lớp 10
-
Các Dạng Bài Tập Toán Về Mệnh đề Và Tập Hợp - Lớp 10
-
Các Dạng Bài Tập Mệnh đề - Tập Hợp
-
Các Dạng Bài Tập Mệnh đề, Tập Hợp Chọn Lọc Có Lời Giải - Toán Lớp 10
-
Các Bài Toán Liên Quan đến Mệnh đề Phủ định Và Cách Giải - Haylamdo
-
Các Dạng Bài Tập Về Mệnh đề Toán Lớp 10 - Deha Law
-
Các Bài Toán Về Mệnh đề - Lớp 10 - Thầy Nguyễn Mạnh Cường
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Mệnh đề - Toán Lớp 10 - Trường Quốc Học
-
Các Dạng Bài Tập Mệnh đề - Tập Hợp | Toán Lớp 10
-
Bài Tập Chuyên đề Mệnh đề -tập Hợp Lớp 10 Chọn Lọc
-
Tổng Hợp Các Dạng Toán Về Mệnh đề Và Các Phép Toán Tập Hợp
-
Bài Tập Tự Luận Môn Toán Lớp 10 Về Mệnh đề
-
Lý Thuyết Về Mệnh đề | SGK Toán Lớp 10