Bai Tap Phan Ung Tach Cracking Co Loi Giai Chi Tiet - 123doc

PHẢN ỨNG TÁCH, CRACKING HIĐROCACBONCâu 1: Khi crackinh hoàn toàn m kiện nhiệt độ và áp suất; tỉ khối của Y so với H A.. Câu 4: Craking 40 lít n-butan thu đư một phần n-butan chưa bị crak

Trang 1

PHẢN ỨNG TÁCH, CRACKING HIĐROCACBON

Câu 1: Khi crackinh hoàn toàn m

kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H

A C6H14 B C3H8 C C

Câu 2: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C

C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư Đốt cháy ho

x và y tương ứng là:

A 176 và 180 B 44 và 18

Câu 3: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H

phần butan chưa bị craking Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm tr

nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí Nếu đốt cháy ho

suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:

A 57,14% B 75,00%

Câu 4: Craking 40 lít n-butan thu đư

một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở c

chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm tr

A 40% B 20% C 80%

Câu 5: Craking 8,8 gam propan thu đư

chưa bị craking Biết hiệu suất phản ứng l

A 39,6 B 23,16 C 2,315

Câu 6: Khi crackinh hoàn toàn m

khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ v

của X là:

A C6H14 B C3H8 C C

Câu 7: Craking m gam n-butan thu đư

phần butan chưa bị craking Đốt cháy ho

của m là

A 5,8 B 11,6 C 2,6

Câu 8: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua h

C2H2 ;10% CH4 ; 78%H2 (về thể tích) Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:

2CH4 à C2H2 + 3H2 (1)

CH4 à C + 2H2 (2)

Giá trị của V là:

A 407,27 B 448,00

ẢN ỨNG TÁCH, CRACKING HIĐROCACBON

Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở c

ất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29 Công thức phân tử của X l

C4H10 D C5H12 ành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH

ốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H

44 và 18 C 44 và 72 D 176 và 90

ợc 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H

ị craking Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm tr

ại 20 mol khí Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO

,00% C 42,86% D 25,00%

butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C

ị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ v

ản ứng tạo ra các sản phẩm trên Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A l

80% D 20%

Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H

ị craking Biết hiệu suất phản ứng là 90% Khối lượng phân tử trung bình c

2,315 D 3,96

Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (cá

ều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 Công thức phân tử

C4H10 D C5H12 butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C

ị craking Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO

2,6 D 23,2

Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc)

ề thể tích) Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:

448,00 C 520,18 D 472,64

ẢN ỨNG TÁCH, CRACKING HIĐROCACBON

ợc hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều ằng 29 Công thức phân tử của X là:

ợc hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4,

và y gam H2O Giá trị của

H6, C3H6, C4H8 và một

ị craking Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên Cho A qua bình

ợc x mol CO2 Hiệu

, C2H6, C3H6, C4H8 và

ều kiện nhiệt độ và áp suất) Giả sử

ệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:

H6 và một phần propan ình của A là:

ợc ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích

ằng 12 Công thức phân tử

, C3H6, C4H8 và một

O và 17,6 gam CO2 Giá trị

ợc V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12%

Trang 2

Câu 9: Cracking 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X Khối lượng H2O thu được khi đốt cháy hoàn

toàn X là:

A 9g B 4,5 g C 36g D 18g

Câu 10: Cracking 1 hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm metan, etan, eten, propan,

propen và buten X là:

A butan B pentan C propan D hexan

Câu 11: Cracking V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và

1 phần butan chưa bị cracking Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình đựng brom dư thấy thể tích còn lại 20 lít % butan đã phản ứng là:

A 60% B 25% C 85% D 75%

Câu 12: Khi cracking một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và

anken trong đó có hai chất X và Y có tỉ khối so với nhau là 1,5 Công thức của X và Y là:

A C2H6 và C3H8 C C4H8 và C6H12

B C2H4 và C3H6 D C3H8 và C5H6

Câu 13: Thực hiện phản ứng đề hiđro hóa một hiđrocacbon M thuộc dãy đồng đẳng của metan thu

được một hỗn hợp gồm H2 và 3 hiđrocacbon N, P, Q Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí N hoặc P,

hoặc Q đều thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam H2O (thể tích các khí ở đktc) Hãy xác định cấu tạo của M?

A CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 C CH3-CH2-CH(CH3)2

B CH3-CH(CH3)2 D CH3-CH2-CH2-CH3

Câu 14: Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon

Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra Tỉ khối hơi B so với hiđro bằng 117/7 Giá trị

của m là:

A 8,7 gam B 5,8 gam C 6,96 gam D 10,44gam

Câu 15: Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai

hiđrocacbon Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam Br2 Brom bị mất màu hoàn toàn Có 2,912 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5

Giá trị của m là:

A 5,22 gam B 5,8 gam C 6,96 gam D 4,64 gam

Câu 16: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm

ankan và anken Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75 Phần trăm thể tích của butan trong X là:

A 50% B 66,67 % C 33,33,% D 25 %

Câu 17: Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích

khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 Tìm công thức phân

tử của X:

A C5H12 B C4H10 C C3H8 D C6H14

Câu 18: Cracking 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau Biết các thể tích khí

đều đo ở đktc Tính thể tích C4H10 chưa bị cracking

A 100 lít B 110 lít C 60 lít D 500 lít

Trang 3

Câu 19: Đề hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hidro là 19,2

ta thu được hỗn hợp Y gồm eten và propen Thành phần % theo thể tích của eten và propen trong Y lần lượt là:

A 20% và 80% C 40% và 60%

B 50% và 50% D 60% và 40%

Câu 20: Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trong bình với

chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa Sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 16,2 gồm các ankan, anken và hidro Tính hiệu suất phản ứng đề hidro hóa biết rằng tốc

độ phản ứng của etan và propan là như nhau?

A 30% B 50% C 25% D 40%

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án : A

Cracking hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, M Y = 58 nên sẽ có 1 chất có M lớn hơn 58 và 1 chất có

M nhỏ hơn

M Y = 58 nên chỉ có C6H14 mới tạo ra sản phẩm có M lớn hơn 58

(Nếu là C5H12 có M = 72, cracking ra cả 2 sản phẩm đều có M nhỏ hơn hoặc bằng 58 => không

thỏa mãn) Kết hợp thêm đáp án => X là C6H14

Câu 2: Đáp án : D

Bảo toàn nguyên tố của một chất trước và sau phản ứng không quan trọng trung gian

Ban đầu là C4H10 và cuối cùng là CO2 ; H2O

Bảo toàn Nguyên tố C : 4nC4H10 = nCO2 => nCO2 = 4 mol => m = 176 g

“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2”

Bảo toàn nguyên tố H : 10nC4H10 = 2nH2O => nH2O = 5 mol => m = 90 g

Câu 3: Đáp án : B

Phương trình phản ứng:

C4H10 => C4H8 + H2 (1)

C4H10 => C3H6 + CH4 (2)

C4H10 => C2H4 + C2H6 (3)

Sau phản ứng còn C4H10 dư

từ (1), (2), (3):

n C4H8 = n H2

n C3H6 = n CH4

n C2H4 = n C2H6

và n C4H8 + n C3H6 + n C2H4 = n H2 + n CH4 + n C2H6 = n C4H10 đã bị cracking

n anken bị dung dịch Br2 giữ lại = 35 - 20 = 15 mol > n C4H10 dư = 20 - 15 = 5 mol

=> n C4H10 ban đầu = 5 + 15 = 20 mol

Trang 4

=> hiệu suất phản ứng = 15 x100%/20 = 75%

Câu 4: Đáp án : A

Do tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, coi 40l = 40mol, 56l = 56mol

Do cracking nên không thêm chất bên ngoài vào, vậy lượng chênh lệch trước và sau phản ứng chính

là lượng butan phản ứng có số mol: 56 - 40 = 16 mol

=> H = 16/40 = 40%

Câu 5: Đáp án : B

Ta có số mol chất sản phẩm n sp = nC3H8 dư + 2.nC3H8 phản ứng = 0,02 + 2.0,18 = 0,38=>> M = 8,8 : 0,38 = 23,16

Câu 6: Đáp án : D

Giả sử ban đầu có V ankan

Đốt V ankan >3V hỗn hợp khí

=>số mol tăng 3 lần

Mà M hỗn hợp sau la 12*2=24 nên theo DLBTKL có m(trước)=m(sau)

=>M(trước)=3M(sau)

=>M(trước)=3*24=72>>Ankan C5H12

Câu 7: Đáp án : A

Bảo toàn C và H,

m = (9:18).2 + 17,6 : 44 12 = 5,8

Câu 8: Đáp án : A

nCH4=10 mol

2CH4 > C2H2 + 3H2(1)

2x ->x ->3x

CH4 >C + 2H2 (2)

y ->2y

sau phản ứng ta được:

x(mol) C2H2; 10-(2x+y) (mol) CH4 và 3x+2y (mol) H2

ta có các phương trính sau:

x/0,12 = [10 - (2x + y)]/0,1 = (3x + 2y)/0,78

Giải ra ta được:

x=24/11; y=42/11

Tổng số mol của các khí trong A là:

x+10-(2x+y)+3x+2y=2x+y+10=18,1818 mol

Vậy V=18,1818.22,4=407.2727(l)

Câu 9: Đáp án : A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Trang 5

mhh X = mC4H10 = 5,8 (g)

=> Đốt cháy hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy C4H10

Ta có: nC4H10 = 5,8/58 = 0,1 mol

C4H10 O2

 4CO2 + 5H2O

0,1 0,5

=> mH2O = 0,5.18 = 9 (g)

Câu 10: Đáp án : B

Trong hỗn hợp sản phẩm thu được anken nhiều C nhất là C4H8 và ankan ít C nhất là CH4

=> hidrocacbon X có 5C và đó là pentan C5H12

Câu 11: Đáp án : D

Đặt x,y,z,t lần lượt là thể tích C3H6, C2H4, C4H8, C4H10 dư

C4H10  CH4 + C3H6 (1)

x x x

C4H10  C2H6 + C2H4 (2)

y y y

C4H10  C4H8 + H2 (3)

z z z

Khi dẫn hỗn hợp A qua dung dịch brom dư thì các anken bị giữ lại, khí ra khỏi bình dung dịch

brom dư gồm H2, CH4, C2H6 và C4H10 dư

Tổng thể tích khí phản ứng với brom = x + y + z = 35 – 20 = 15 lít (1’)

VC4H10 ban đầu = VC4H10 phản ứng + VC4H10 dư

= x + y + z + t = V khí còn lại = 20 (2’)

Lấy (2’) – (1’) => t = 5 lít

=> %C4H10 phản ứng = 20 5

20

 .100% = 75%

=> Đáp án D

Câu 12: Đáp án : B

Ankan ở thể khí là những ankan có số nguyên tử C ≤ 4 Nhưng CH4 và C2H6 không cho phản ứng

crackinh, chỉ có C3H8 và C4H10 có khả năng crackinh

Với C3H8: C3H8  CHcrackinh 4 + C2H6

Ta có:

2 6 / 4

C H CH

d = 30/16 = 1,875 ≠ 1,5 (loại)

Với C4H10:

Trang 6

Ta thấy trong các đáp án chỉ có C3H6 và C2H4 là cặp nghiệm sinh ra từ phản ứng crackinh C4H10 và thỏa mãn điều kiện:

3 6 / 2 4

C H C H

d = 42/28 = 1,5 (đúng)

Câu 13: Đáp án : D

Ta có: nN = 4, 48

22, 4 = 0,2mol

nCO2 = 17,92

22, 4 = 0,8 mol ; nH2O =

14, 4

18 = 0,8 mol

Ta thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon N là anken

CnH2n + O2  nCO2 + nH2O

0,2 0,8

=> 0,2n = 0,8 => n = 4 => anken là C4H8

=> N, P, Q là các đồng phân của nhau và cùng CTPT là C4H8

Khi đốt cháy N hoặc P hoặc Q đều cho số mol CO2 và H2O giống nhau

CH3-CH2-CH2-CH3 (1) CH3-CH(CH3)-CH3 (2)

Trong 2 đồng phân trên chỉ có (1) tách hidro cho 3 sản phẩm là đồng phân của nhau

CH3-CH2-CH2-CH3  CH3-CH=CH-CH3 + H2

(cis-trans)

CH3-CH2-CH2-CH3  CH2=CH-CH2-CH3 + H2

Câu 14: Đáp án : A

Ta có: nBr2 = 6, 4

160 = 0,04 mol

nhh khí = 4, 704

22, 4 = 0,21 mol

_

7 .2 =

234

7 ≈ 33,43 Khi dẫn hỗn hợp A gồm các hidrocacbon qua dung dịch brom, brom bị mất màu hết => anken

trong hỗn hợp A có thể còn dư

Ta thấy:

_

=> khí đi ra khỏi dung dịch brom có C3H6 => nC3H6 phản ứng = nBr2 = 0,04 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mC4H10 = mC3H6 phản ứng + mhh khí = 0,04.42 + 234

7 .0,221 = 8,7 (g)

Câu 15: Đáp án : B

Crackinh isobutan có thể sinh ra các sản phẩm theo hướng sau:

Trang 7

Hỗn hợp khí sau phản ứng crackinh dẫn qua dung dịch brom thì brom mất màu hoàn toàn

=> khí đi qua khỏi bình brom gồ ankan và có thể còn anken dư

Ta có: Mtb khí = 44.0,5 = 22 > MCH4 = 16

=> anken còn dư sau khi ra khỏi bình brom

Vậy: MCH4 = 16 < Mtb khí < M anken => phản ứng crackinh xảy ra theo hướng (1)

Ta có: nC3H6 phản ứng = nBr2 = 11,2/160 = 0,07 mol

nhh khí = 2,912/22,4 = 0,13 mol => m hh khí = nhh khí M(tb) hh khí = 0,13.22 = 2,86 (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mC4H10 = mhhA = mC3H6 phản ứng + mhh khí = 0,07.42 + 2,86 = 5,8(g)

Câu 16: Đáp án : A

Áp dụng công thức: % phản ứng = 2-2 X

Y

M

M = 2 – 2.

21, 75.2

58 = 0,5 Vậy % thể tích butan = 50%

Câu 17: Đáp án : A

Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2

Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol

=> 1 mol X  3 mol Y crackinh

Ta có: MY = 12.2 = 24 <=> Y

Y

m

n = 24

=> mY = 24.nY = 24.3 = 72

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 72

=> MX = 72

1

X

X

m

n  = 72 <=> 14n + 2 = 72 => n = 5

=> X là C5H12

Câu 18: Đáp án : B

Các phản ứng đã xảy ra có thể sơ đồ hóa thành:

Ankan  Ankan’ + Anken crackinh

Dựa vào hệ số cân bằng của phản ứng crackinh, ta thấy : Thể tích (hay số mol) khí tăng sau khi

phản ứng đúng bằng thể tích (hay số mol) ankan đã tham gia crackinh

Ở đây là: V = 1010 – 560 = 450 lít

Do đó, phần C4H10 chưa bị crackinh là 110 lít

Câu 19: Đáp án : C

Gọi công thức chung của eten và propan là: C H n 2n2

0

,

2

2 2 2 2

xt t

C H  C H  H

Ta có: M = 14 X n + 2 = 19,2.2 = 38,4 => n = 2,6

Gọi a là số mol eten trong 1 mol hỗn hợp Y

Trang 8

=> số mol propen trong 1 mol hỗn hợp Y là (1-a) mol

Ta có: n = [2.a + (1-a).3]/1 = 2,6 => a = 0,4

Vậy: % Veten = % neten = 0,4/1 100% = 40%

%V propen = % n propen = 100% - 40% = 60%

Câu 20: Đáp án : C

Ta có : M = 20,25.2 = 40,5 ; A M = 16,2.2 = 32,4 B

<=> 40,5

32, 4

A

B

M

M  = 1,25 <=> .

m n

n m = 1,25 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB

Từ (1) => B

A

n

n = 1,25 => nB = 1,25.nA

Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp A => nB = 1,25.1 = 1,25 mol

Trong phản ứng đề hidro hóa: số mol hỗn hợp sau phản ứng tăng, số mol tăng của hỗn hợp B so với hỗn hợp A chính là số mol các chất phản ứng

=> H = 1, 25 1

1

100% = 25%

Từ khóa » Bài Tập Cracking Butan