Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Có ...

Bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn tuy không xuất hiện nhiều trong các bài thi nhưng gây ra khó khăn cho các thí sinh vì khó có thể phân biệt được hai thì này. Vì vậy, bài viết sẽ tóm tắt lý thuyết trọng tâm và đưa ra những bài tập kèm theo đáp án giải thích chi tiết để thí sinh có thể nắm rõ cách sử dụng của từng loại thì trong tiếng Anh.

Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trước khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thànhvà hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thí sinh cần xem lại lý thuyết của các thì sau:

Thì hiện tại hoàn thành

1. Cách dùng: được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại.

2. Công thức:

Dạng

Công thức

Câu khẳng định

S + have/has + V3

Câu phủ định

S + have/has + not V3

Câu nghi vấn

Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Have/has + S + V3?

Cấu trúc câu hỏi thông tin: Have/has + S + been + complement?

Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense).

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Cách dùng: được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ, và nhấn mạnh vào sự kéo dài không bị ngắt quãng của chúng đến hiện tại.

2. Công thức:

Dạng

Công thức

Câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Câu phủ định

S+ have/has + not + been + V-ing

Câu nghi vấn

Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Have/Has + S + been + V-ing?

Cấu trúc câu hỏi thông tin: Từ hỏi + have/has + S + been + V-ing?

Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous).

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. Mr. Wilkins (repair) _______ machines for Ernst Welding for more than two decades.

  2. I (not/ watch) _________ Suicide Squad yet.

  3. The population of China (increase)______________ since 1990 and shows no sign of stopping.

  4. (you/ meet) ___________ a famous person in your life?

  5. I (type) ____________ the letter all day.

  6. Joe (eat) __________ too much recently. He should eat less.

  7. The box is empty. Somebody (eat) _________ all my candies.

  8. How many games (your team / win) ________ so far this season?

  9. This is the first time I (be) __________ to New York city.

  10. It’s 3 o’ clock. I (wait) ________ for three hours now.

Bài 2: Điền been hoặc gone vào chỗ trống

  1. Holland is on holiday. He is ______ to Italy.

  2. Hi! I have just _______ to the stores and I have bought a lot of clothes.

  3. Jenny is not here at the moment. She is ________ to the shopping center to get a new wallet.

  4. Karen has ________ out. In a little over two hours, he will return.

  5. “Are you going to the coffee shop?” “No, I have already _______ to the coffee shop.”

Bài 3: Đọc các tình huống bên dưới và điền just, already hoặc yet vào chỗ trống

1. After dinner you go to see a friend at her house. She says, “Do you want to eat some snacks?”

You say: No thank you. __________________ (have lunch)

2. Jenny goes out. Ten minutes later, the cell phone rings and the speaker says, “Can I speak to Jenny?”

You say: I am afraid __________________ (go out)

3. You are eating in a food stall. The waitress thinks you have finished your meal and starts to take your dish away.

You say: Wait a minute! _______________ (not/finished)

4. You are about to have a night out. You phoned to reserve a table. Later your friend says, “Shall I call the restaurant to book a seat?”

You say: No, _______________________ (do it)

5. You know that your classmate is looking for a place to live. Perhaps he has been successful. Ask him.

You say: __________________ (find)

6. You are still considering where to go on a vacation. A friend asks, “where are you bound to go this summer?”

You say: __________________ (not/decide)

Amanda went shopping, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, “Is Amanda still out shopping?”

You say: No, _____________ (come back)

Bài 4: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, viết câu hoàn chỉnh cho các tình huống sau

1.You meet Kim as she is leaving the swimming pool.

You ask: (you/swim?) _______________________________

2. You have just arrived at the coffee shop to meet a friend who is waiting for you.

You ask: (you/wait/long?) _________________________________.

3. You meet a friend in the street. She looks really strange.

You ask: (what/you/do?) ________________________________

4. One of your roommates is working as a cashier at the bookstore. You want to know how long.

You ask: (how long/you/work/there?)_________________________

5. One friend tells you about her job - she sells phone cases. You want to know how long.

You ask: (how long/ you sell/ phone cases?)_____________________

Bài 5: Hoàn thành các câu sau với từ thích hợp. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn

disappear

give

move

put

read

stay

stop

invest

1.

a. Christina ___________ in a rented studio since returning to Vietnam.

b. We ___________ at this motel a few times before.

2.

a. With their win yesterday, Canada _______ into third place in the table.

b. As house prices in the city have risen continuously, people ______ to the suburb areas.

3.

a. At the time he arrived, she ____________.

b. Great, the noise ___________. I can start focusing on my tasks again.

4.

a. I ________ any of Shakespear’s novel.

b. I _________ this book for 8 hours and I am still on page 5.

5.

a. Mr John ____________ the same lesson for all of the students for the last decade.

b. Ms Ivy _________ nearly a billion dollars for charity and voluntary works this year.

6.

a. In recent years, Asean countries ________ a lot of money into technology and digital transformation.

b. Singapore ____________ for education for years.

Đáp án và giải thích

Bài 1

1. has been repairing

Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại, được nhấn mạnh bởi cụm trạng từ chỉ thời gian “for more than two decades” (được hơn 2 thập kỷ), là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ “has” được sử dụng. Vì vậy, động từ “repair” khi chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “has been repairing”.

2. have not watched/ haven’t watched

Câu có sử dụng trạng từ “yet”, diễn tả trải nghiệm của một người, là một trong những dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ nhất nên trợ động từ “have” được sử dụng. “watch” là động từ có quy tắc nên khi chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “have watched”.

Người học cần lưu ý đây là câu phủ định nên cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have”, trở thành “have not watched” (“haven’t watched”).

3. has been increasing

Câu diễn tả một sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục không ngắt quãng cho đến hiện tại, là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dân số của Trung Quốc đã tăng từ năm 1990 và vẫn còn tăng liên tục cho đến bây giờ cho nên động từ “increase” chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Câu có chủ ngữ là “The population of China” (ngôi thứ ba số ít) nên trợ động từ “has” được sử dụng. Động từ “increase” được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “has been increasing”.

4. Have you met

Câu hỏi về trải nghiệm của một người, là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ hai nên trợ động từ “have” được sử dụng . Động từ “meet” là động từ bất quy tắc nên khi chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “have met”.

Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên trợ động từ “have” cần đảo lên trước chủ ngữ “you” trở thành “have you met”.

5. have been typing

Câu diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục không ngắt quãng cho đến hiện tại, được nhấn mạnh bởi cụm từ “all day” (cả ngày), là cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ ở ngôi thứ nhất số ít nên trợ động từ “have” được sử dụng. Động từ “type” khi chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “have been typing”.

6. has been eating

Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại, là cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Gần đây, Joe đã ăn rất nhiều và ăn liên tục nhiều ngày, do đó người viết khuyên rằng anh ấy nên ăn ít lại. Vì vậy, ở tình huống trên, động từ “eat” cần chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Câu có chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít cho nên trợ động từ “has” được sử dụng. Động từ “eat” khi chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “has been eating”.

7. has eaten

Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và liên quan đến ngữ cảnh ở hiện tại, là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Sự việc ai đó đã ăn kẹo là nguyên nhân dẫn đến kết quả cái hộp kẹo bị trống rỗng. Vì vậy động từ “eat” được chia theo hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ “has” được sử dụng. “eat” là động từ bất quy tắc nên chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “has eaten”.

8. has your team won

Câu sử dụng trạng từ “so far” (cho đến bây giờ) là một trong những dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Câu có chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ “has” được sử dụng. “win” là động từ bất quy tắc nên khi chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “has won”.

Người học cần lưu ý đây là câu nghi vấn nên trợ động từ “has” cần được đảo lên trước chủ ngữ “your team”, sẽ trở thành “has your team won”.

9. have been

Câu diễn tả trải nghiệm của người nói, là một trong các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Câu có chủ ngữ ở ngôi thứ nhất nên trợ động từ “have” được sử dụng. “be” là động từ bất quy tắc nên chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ trở thành “have been”.

10. have been waiting

Câu diễn tả một sự việc diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục không bị ngắt quãng đến hiện tại, được nhấn mạnh bởi cụm từ chỉ thời gian “for three hours”, là một trong những cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ ở ngôi thứ nhất vì vậy trợ động từ “have” được sử dụng. “wait” khi chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ trở thành “have been waiting”.

Bài 2

  1. Gone (dựa vào ý nghĩa của câu trước, “Holland đang đi chơi” và “gone” trong thì hiện tại hoàn thành diễn đạt ý nghĩa đã và đang đi)

  2. Been (dựa vào cơ sở của câu sau “bought a lot of clothes” nghĩa là đã mua rất nhiều đồ, vì vậy câu này xài “been” tức đã trở về từ tiệm quần áo)

  3. Gone (dựa vào cơ sở của câu trước “isn’t here at the moment” nghĩa là không có mặt ở đây, sử dụng “gone”)

  4. Gone ( tương tự với câu 3, người học xét nghĩa của câu sau “he will be back in about two hours” có nghĩa là đã đi và chưa về, vì thế câu này đáp án là gone)

  5. Been (câu này mang ý nghĩa người nói đã đi và trở về rồi nên người học dùng “been”)

Bài 3

  1. I have just had lunch. (câu này mang ý nghĩa “vừa mới xảy ra” nên sử dụng just)

  2. She has just gone out (tương tự câu 1, người nói hỏi “tôi có thể nói chuyện với Jenny không?” ở đây ý nghĩa phù hợp là “vừa mới ra ngoài rồi” nên người học sử dụng just)

  3. I haven’t finished yet. (đây là câu phủ định nên sử dụng yet)

  4. I’ve already done it (trong ngữ cảnh này người nói hỏi “tôi đặt bàn nhé?”, để diễn tả ý nghĩa “đã làm điều gì đó rồi”, người học sử dụng already)

  5. Have you found a place to live yet? (đây là câu nghi vấn nên sử dụng yet)

  6. I haven’t decided yet (đây là câu phủ định nên đáp án là yet)

  7. She has just come back (theo ngữ cảnh đề bài cho, Amanda đã đi mua sắm và trở lại trong vài phút, chỉ thời gian ngắn. Vì vậy đáp án phù hợp là “just”)

Bài 4

  1. Have you been swimming? (theo đề bài cho, “bạn gặp Kim vừa rời hồ bơi” vậy câu hỏi nên hỏi là “bạn đã bơi từ nãy đến giờ à” nhấn mạnh hành động bơi xảy ra liên tục)

  2. Have you been waiting long? (tương tự cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

  3. What have you been doing? (tương tự cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

  4. How long have you been working there? (tương tự cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

  5. How long have you been selling phone cases? (tương tự cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Bài 5

1.

a. Has been staying (dựa vào vế sau cho thấy Christina đã ở xuyên suốt trong khoảng thời gian trước khi cô ấy về Việt Nam, ở đây người học sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

b. Have stayed (dựa vào chi tiết “a few times”, hành động này không xảy ra liên tục nên người học sử dụng thì hiện tại hoàn thành)

2.

a. Has moved (phân tích theo nghĩa, vì chiến thắng ngày hôm qua -> kết quả là Canada đã di chuyển lên vị trí thứ 3, dùng thì hiện tại hoàn thành)

b. Have been moving (dựa vào cơ sở ở câu trước, “continuously” ám chỉ sự liên tục -> sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

3.

a. Has disappeared (disappear là một từ chỉ hiện tượng, không phải là một hành động có tính xảy ra liên tục -> sử dụng thì hiện tại hoàn thành)

b. Has disappeared (tương tự câu 3a)

4.

a. Haven’t read (câu này chia dạng phủ định vì có dấu hiệu “any”, sử dụng thì hiện tại hoàn thành vì không có mục đích nhấn mạnh một hành động xảy ra liên tục)

b. Have been reading (theo ý nghĩa của câu, tôi đã đọc liên tục trong vòng 8 giờ đồng hồ và mới đọc tới trang thứ 5)

5.

a. Has been giving (theo dấu hiệu “for the last decade”)

b. Has given (hành động không mang tính liên tục)

6.

a. Have invested (sử dụng thì hiện tại hoàn thành vì không có dấu hiệu một hành động xảy ra liên tục và lặp lại)

b. Has been investing (có dấu hiệu “for years” - diễn tả hành động xảy ra liên tục trong nhiều năm nên người học sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Tổng kết

Trên đây là bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp.

Làm thêm nhiều bài tập tại: Bài tập thì tương lai tiếp diễn, tương lai đơn và tương lai hoàn thành.

Từ khóa » Bài Tập Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn