Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn: Công Thức, Ví Dụ Và Bài Tập - TalkFirst

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuyên xuất hiện trong các bài thi và giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn gặp khó khăn trong việc sử dụng thì này một cách chính xác. Bài viết này, TalkFirst sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dụng và bài tập áp dụng.

Tổng hợp kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là một trong các thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. Thì này dùng để nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.

Công thức tổng quát thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

S + has/ have (not) + been + V-ing

Ví dụ:

  • I have been studying English for 3 years.(Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)
  • She has been cooking dinner since 6pm.(Cô ấy đã nấu ăn từ 6 giờ chiều.)
  • We have been waiting for the bus for 20 minutes.(Chúng tôi đã đợi xe buýt 20 phút rồi.)

Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức tổng quát thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.1. Công thức câu khẳng định

Công thứcS + has/ have + been + V-ing
Ví dụMy mother has been working for that company for ten years.(Mẹ tôi đã và đang làm việc cho công ty đó được mười năm rồi.)
Lưu ý– Dùng “has” khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) hoặc (cụm) danh từ số ít.– Dùng “have” khi chủ ngữ là các ngôi còn lại (I, we, you, they) hoặc (cụm) danh từ số nhiều.

2.2. Công thức câu phủ định

Công thứcS + has/ have + not + been + V-ing
Ví dụI haven’t been talking to my best friend Daniel since we argued last month.(Tôi đã không nói chuyện với người bạn thân nhất của mình Daniel kể từ khi chúng tôi tranh cãi vào tháng trước.)
Lưu ý– Dùng “has” khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) hoặc (cụm) danh từ số ít.– Dùng have khi chủ ngữ là các ngôi còn lại (I, we, you, they) hoặc (cụm) danh từ số nhiều.– has not = hasn’t và have not = haven’t.

2.3. Công thức câu nghi vấn

Công thức câu nghi vấn theo dạng câu hỏi Yes/ No:

Công thứcHave/ Has + S + been + V-ing?
Câu trả lờiYes, S + has/ have.No, S + has/ have not.
Ví dụA: Has your father been working for this company since 1995?B: Yes, he has.

Công thức câu nghi vấn theo dạng câu hỏi WH-:

Công thứcWH-word + have/ has + S + been + V-ing?
Ví dụWhat have you been doing all day?(Bạn đã làm gì cả ngày vậy?)
Từ hỏi Wh-What, Where, When, Why, How, Who, Whom

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong câu hay mệnh đề có xuất hiện:

since + một (cụm) danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ:

  • since last week: từ tuần trước
  • since Monday: từ thứ Hai
  • since 1998: từ năm 1988

since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ:

  • since we broke up: kể từ khi chúng tôi chia tay
  • since he quit his job: kể từ khi anh ấy nghỉ việc

for + một (cụm) danh từ diễn tả khoảng thời gian

Ví dụ:

  • for months: trong nhiều tháng
  • for almost 15 years: trong gần 15 năm

Các (cụm) từ khác:

  • all morning/ afternoon/ evening/…: cả buổi sáng/ chiều/ tối/…
  • the whole morning/ day/ week/ year/…: cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…
  • (up) until now: cho tới bây giờ
  • so far: cho tới bây giờ
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra cho đến hiện tại.

  • Ví dụ: I have been studying English for 3 years.(Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)

2. Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc.

  • Ví dụ: I have just been finishing my homework.(Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.)

3. Diễn tả một hành động diễn ra nhiều lần trong quá khứ:

  • Ví dụ: I have been going to the gym three times a week.(Tôi đã đi tập thể dục ba lần một tuần.)

Một số lưu ý khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

  • Không sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái như: be, like, love, hate,…
  • Có thể sử dụng “since” hoặc “for” để giới thiệu thời điểm bắt đầu hành động.
  • Có thể sử dụng “yet” để phủ định hành động đã diễn ra.
  • Có thể sử dụng “already” để nhấn mạnh hành động đã diễn ra.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn với thì Hiện tại hoàn thành

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)Thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Điểm giống nhau– Cả hai đều diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ.– Sử dụng cùng các trợ động từ “have” và “has”.
Điểm khác nhau– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành hoàn toàn, nhấn mạnh vào kết quả.– Thì hiện tại hoàn thành sử dụng các từ chỉ thời gian không xác định.– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng các từ chỉ thời gian xác định.– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp tục cho đến hiện tại hoặc vừa mới kết thúc, nhấn mạnh vào thời gian.

Tìm hiểu chi tiết: Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

6. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1. Chia các động từ bên dưới theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. Those employees ……… (work) very hard since the beginning of the year.
  2. That lazy student ……… (not doing) exercises up until now.
  3. My best friend Lucia ……… (sing) for nearly two hours. I think she will have a sore throat.
  4. It ……… (not rain) for months, so the field is very dry now.
  5. Jack ……… (reading) for over 3 hours, and his eyes are tired now.
  6. His parents ……… (paint) the walls since noon.
  7. My younger sister ……… (live) in this small old room for years. She needs to move to another place.
  8. My best friend is very tired now because she ……… (practice) for hours.
  9. They ……… (not talk) to each other since they argued last month.
  10. Her dog Kiki ……… (not eat) well since it became sick last Friday.

Đáp án:

1. have been working6. have been painting
2. hasn’t been doing7. has been living
3. has sung8. has been practicing
4. hasn’t been raining9. haven’t been talking
5. has been reading10. hasn’t been eating

Bài tập 2. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. My younger sister have been working since noon.
  2. I have been writing to him since last summer due to my busy schedule.
  3. Our parents has been cleaning the house the whole day, so they are very tired now.
  4. Everyone have been waiting for them for hours.
  5. Somebody next door have been singing since 10pm, and it’s midnight now.

Đáp án:

  1. have ⟶ has.
  2. have ⟶ haven’t.
  3. has ⟶ have.
  4. have ⟶ has.
  5. have ⟶ has.

Bài tập 3. Hoàn thành những câu hỏi dưới đây ở thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. ………… you ………………………………… (wait) for me since noon?
  2. ………… our sister ………………………………… (cook) that beef for too long?
  3. How long ………… our daughter ………………………………… (study)?
  4. What ………… you ………………………………… (do) in the kitchen? It’s been hours.
  5. Why ………… our father ………………………………… (play) that games since lunch? It’s not so interesting.

Đáp án:

  1. Have – been waiting
  2. Has – been cooking
  3. has – been studying
  4. have – been doing
  5. has – been playing

Bài tập 4. Dùng những từ đã cho sẵn để sắp xếp lại và hoàn thành các câu bên dưới

  1. noon/talk/ my mother/ my teacher/ since/ to/ .
  2. they/ hours/ series/ watch/ that/ for/ .
  3. since/ work/ her father/ this company/ for/ 1998/ .
  4. rain/ since/ it/ got/ I/ home/ .
  5. nearly/ for/ sing/ neighbours/ Karaoke/ our/ 4 hours.

Đáp án:

  1. My mother has been talking to my teacher since noon.
  2. They have been watching that series for hours.
  3. Her father has been working for this company since 1998.
  4. It has been raining since I got home.
  5. Our neighbours have been singing Karaoke for nearly 4 hours.

Luyện tập thêm: 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trên là “tất tần tật” những kiến thức mà bạn cần nắm xoay quanh thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn. TalkFirst mong rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn nắm vững và có thể sử dụng thành thục hơn thì tiếng Anh này. Hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo và cảm ơn bạn vì đã theo dõi bài viết!

Tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Từ khóa » Bài Tập Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn