Bảng Chỉnh Liều Của Một Số Kháng Sinh Trên Bệnh Nhân Suy Thận
Có thể bạn quan tâm
Bảng chỉnh liều của một số kháng sinh trên bệnh nhân suy thận
Ngày đăng: 02/08/2017 Bản inCông thức tính mức lọc cầu thận:
Người lớn (≥ 18 tuổi): sử dụng công thức Cockroft-Gault
Kháng sinh | Liều thường dùng | Chỉnh liều cho suy thận dựa trên CrCl (ml/phút) |
Amikacin | Người lớn: 15 mg/kg/ngày IV | CrCl 51 – 90: 60 – 90% IV mỗi 12h CrCl 10 – 50: 30 – 70% IV mỗi 12 – 18h CrCl < 10: 20 – 30% IV mỗi 24 – 48h Chạy thận nhân tạo: liều theo nồng độ đo được |
Amoxicillin/clavulanate | Người lớn: 500/125 mg uống 3 lần/ngày 875/125 mg uống 2 lần/ngày 1000/62.5 mg uống 2 lần/ngày (dạng XR) | CrCl 10 – 30: 250/125 mg uống 2 lần /ngày CrCl < 10: 250/125 mg uống mỗi 24h CrCl 10 – 30: 500/125 mg uống 2 lần/ngày CrCl < 10: 500/125 mg uống mỗi 24h Dạng XR không được khuyến cào với CrCl< 30 Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl < 10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu |
Ampicillin/Sulbactam | Người lớn: 1.5 – 3 g IV mỗi 6h | CrCl 30 – 50: liều giống như bình thường mỗi 8h CrCl 15 – 29: liều giống như bình thường mỗi 12h CrCl < 15: liều giống như bình thường mỗi 24h Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<15. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu |
Cefoperazol | Người lớn: 1 – 2g IV mỗi 8 – 12h | Không cần chỉnh liều |
Cefotaxime | Người lớn: 1 -2 g IV mỗi 8h | CrCL 10 – 50: liều giống như bình thường mỗi 12h CrCl < 10: liều giống như bình thường mỗi 24h Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu |
Ceftazidime | Người lớn: 1 – 2 g IV mỗi 8 – 12h | CrCL 10 – 50: liều giống như bình thường mỗi 24h CrCl < 10: liều giống như bình thường mỗi 48h Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu |
Ceftriaxone | Người lớn: 1 -2 g IV mỗi 12 – 24h | Không cần chỉnh liều |
Cefuroxime | Người lớn: Uống 250 – 500mg uống 2 lần/ngày IV 750mg – 1.5g IV mỗi 8h | Không cần chỉnh liều CrCl 10 – 20: liều giống như bình thường mỗi 12h CrCl< 10: liều giống như bình thường mỗi 24h Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu |
Ciprofloxacin | Người lớn: Uống 250 – 750mg uống mỗi 12h IV 400mg IV mỗi 8 – 12h | CrCl< 30: liều giống như bình thường mỗi 24h Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<30 dùng sau khi lọc máu CrCl< 30: liều giống như bình thường mỗi 12h (cho chế độ liều mỗi 8h) – mỗi 24h (cho chế độ liều mỗi 12h) Chạy thận nhân tạo: liều như CrCl<30 dùng sau lọc máu |
Clarithromycin | Người lớn: 0.5 – 1g uống mỗi 12h | CrCl<30: 50% uống mỗi 12h Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<30. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu |
Clindamycin | Người lớn: Uống 150 – 450mg uống mỗi 6 – 8h IV 300 – 900mg IV mỗi 6 – 8h | Không cần chỉnh liều |
Doxycycline | Người lớn: 100mg Uống/IV mỗi 12h | Không cần chỉnh liều |
Gentamicin | Người lớn: 1.5 – 2.5mg/kg IV mỗi 8h | CrCl 51 – 90: 60 – 90% IV mỗi 8 – 12h CrCl 10 – 50: 30 – 70% IV mỗi 12h CrCl < 10: 20 – 30% IV mỗi 24 – 48h Chạy thận nhân tạo: Liều theo nồng độ |
Imipenem | Người lớn: 500mg IV mỗi 6h 1g IV mỗi 8h | Trọng lượng ≥ 70 kg: CrCl 71 – 90: không cần chỉnh liều CrCl 41 – 70: 500mg IV mỗi 8h CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 6h CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h Trọng lượng 60 – 69 kg: CrCl 71 – 90: 500mg IV mỗi 8h CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 6h CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 8h CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h Trọng lượng 50 – 59 kg: CrCl 71 – 90: 250mg IV mỗi 6h CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 6h CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 8h CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h Trọng lượng 40 – 49 kg: CrCl 71 – 90: 250mg IV mỗi 6h CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 8h CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 12h CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h Trọng lượng 30 – 39 kg: CrCl 71 – 90: 250mg IV mỗi 8h CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 6h CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 12h CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h Trọng lượng ≥ 70 kg: CrCl 71 – 90: không cần chỉnh liều CrCl 41 – 70: 500mg IV mỗi 6h CrCl 21 – 40: 500mg IV mỗi 8h CrCl 6 – 20: 500mg IV mỗi 12h Trọng lượng 60 – 69 kg: CrCl 71 – 90: 750mg IV mỗi 8h CrCl 41 – 70: 500mg IV mỗi 8h CrCl 21 – 40: 500mg IV mỗi 8h CrCl 6 – 20: 500mg IV mỗi 12h Trọng lượng 50 – 59 kg: CrCl 71 – 90: 500mg IV mỗi 6h CrCl 41 – 70: 500mg IV mỗi 8h CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 6h CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h Trọng lượng 40 – 49 kg: CrCl 71 – 90: 500mg IV mỗi 8h CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 6h CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 8h CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h Trọng lượng 30 – 39 kg: CrCl 71 – 90: 250mg IV mỗi 6h CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 8h CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 8h CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl< 20. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu |
Levofloxacin | Người lớn: 750mg mỗi 24h: Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da có biến chứng, viêm phổi bệnh viên 500mg Uống/IV mỗi 24h 250mg Uống/IV mỗi 24h | CrCl > 50: Liều dùng không đổi CrCl 20 – 49: 750mg mỗi 48h CrCl 10 – 19: 750mg liều đầu, rồi 500mg mỗi 48h Chạy thận nhân tạo: 750mg liều đầu, rồi 500mg mỗi 48h CrCl > 50: Liều dùng không đổi CrCl 20 – 49: 500mg liều đầu, rồi 250mg mỗi 24h CrCl 10 – 19: 500mg liều đầu, rồi 250mg mỗi 48h Chạy thận nhân tạo: 500mg liều đầu, rồi 250mg mỗi 48h CrCl > 20: không cần chỉnh liều CrCl 10 – 19: 250mg mỗi 48h |
Meropenem | Người lớn: 500mg IV mỗi 6h 500mg IV mỗi 8h 2g IV mỗi 8h | CrCl 25 – 49: 500mg IV mỗi 8h CrCl 10 – 24: 500mg IV mỗi 12h CrCl< 10: 500mg IV mỗi 24h CrCl 25 – 49: 500mg IV mỗi 12h CrCl 10 – 24: 250mg IV mỗi 12h CrCl< 10: 500mg IV mỗi 24h CrCl 25 – 49: 2g IV mỗi 12h CrCl 10 – 24: 1g IV mỗi 12h CrCl< 10: 1g IV mỗi 24h Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu |
Metronidazole | Người lớn: 500mg Uống/IV mỗi 8h | CrCl < 10: 50% liều với cùng khoảng cách Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu |
Moxifloxacin | Người lớn: 400mg Uống/IV mỗi ngày Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em | Không cần chỉnh liều |
Norfloxacin | Người lớn: 400mg uống mỗi 12h Bệnh lậu không biến chứng: 800mg uống 1 lần | CrCl > 30: liều dùng không đổi CrCl < 30: 400mg mỗi 24h Chạy thận nhân tạo: 400mg mỗi 24h |
Trimethoprim/sulfamethoxazole (TMP/SMX) | Người lớn: Uống 160/800mg uống 2 lần/ngày IV 8 – 12 mg/kg/ngày (TMP) IV được chia mỗi 8h 15 – 20 mg/kg/ngày (TMP) IV được chia mỗi 8h | CrCL 15 – 30: 160/800 mg uống mỗi ngày CrCl < 15, chạy thận nhân tạo: 160/800 mg uống mỗi 48h (dùng sau lọc máu trong các ngày lọc máu) CrCl 15 – 30: 8 – 12 mg/kg/ngày IV được chia mỗi 12h trong 48h, rồi 4 – 6 mg/kg IV mỗi 24h CrCl < 15: 8 – 12 mg/kg IV mỗi 48h Chạy thận nhân tạo: 8 – 12 mg/kg IV sau mỗi chu kỳ lọc máu CrCL 15 – 30: liều chuẩn trong 48h, rồi 7 – 10 mg/kg/ngày IV được chia mỗi 12h CrCl< 15: 15 – 20 mg/kg/liều IV mỗi 48h Chạy thận nhân tạo: 15 – 20 mg/kg IV sau mỗi chu kỳ lọc máu |
Vancomycin | Người lớn: 15 mg/kg IV mỗi 12h | CrCl 10 – 50: 7.5 mg/kg Iv mỗi 24 – 48h CrCl < 10: 7.5 mg/kg IV mỗi 48 – 96h Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10 |
Khoa Dược (Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình)
(Nguồn: http://www.nebraskamed.com/asp
http://www.globalrph.com/index renal.htm)
Lần xem: 93878 Go topBài viết khác
- An toàn người bệnh trong sử dụng thuốc. ( 15/09/2022)
- Các loại thuốc chống đột quỵ tốt nhất hiện nay. ( 23/05/2022)
- Phương pháp điều trị Covid 19: Thuốc điều trị và các liệu pháp khác ( 28/02/2022)
- FDA chấp thuận thuốc Daridorexant điều trị chứng mất ngủ của người lớn. ( 14/02/2022)
- Tóm tắt mức độ của các khuyến cáo quản lý viêm loét đại trực tràng chảy máu. ( 10/12/2021)
- Lịch khám
- Lịch trực
- Đăng ký khám bệnh
- Khám cùng chuyên gia
- Dịch vụ khám bệnh
- Bảng giá dịch vụ y tế
Tin nổi bật
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo N...
- Cảnh giác liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên (liệt mặt ngoại biên) do lạnh.
- Hội thảo: “Cập nhật mới trong chẩn đoán, điều trị, dự phòng đột quỵ não cấp và Đ...
- Thư mời báo giá phục vụ công tác lập dự toán sửa chữa lát nền gạch khu làm việc,...
- Vắc xin cho bệnh nhân tim mạch thời điểm giao mùa Đông - Xuân.
Từ khóa » Hiệu Chỉnh Liều Vancomycin
-
THEO DÕI NỒNG ĐỘ VANCOMYCIN TRONG TRỊ LIỆU
-
Chỉnh Liều Vancomycin | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
[PDF] Phân Tích Kết Quả Hiệu Chỉnh Liều Vancomycin Thông Qua Giám Sát ...
-
[PDF] Hiệu Chỉnh Liều Vancomycin Dựa Trên Giám Sát Nồng độ Thuốc
-
Điều Chỉnh Liều Thuốc Khi Suy Giảm Chức Năng Thận
-
Tối ưu Chế độ Liều Vancomycin Trên Bệnh Nhân Nặng Thông Qua ...
-
Chỉnh Liều Vacomycin Cho Bệnh Nhân Chạy Thận Chu Kỳ Khi Không ...
-
TÓM TẮT KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG VANCOMYCIN TRONG NHIỄM ...
-
Bản Tin DLS Năm 2020 - Quý 2
-
Hiệu Chỉnh Liều Trên Bệnh Nhân Người Lớn Suy Giảm Chức Năng Thận
-
Thông Tin Thuốc Tháng 12/2020 - Bệnh Viện Từ Dũ
-
Theo Dõi Nồng độ Và điều Chỉnh Liều điều Trị Vancomycin Tại Bệnh ...
-
Theo Dõi Nồng độ Vancomycin Trong Máu | Vinmec