Bảng Chỉnh Liều Của Một Số Kháng Sinh Trên Bệnh Nhân Suy Thận

Bỏ qua chuyển hướng
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung về Bệnh viện
    • Cơ cấu tổ chức Bệnh viện
    • Danh hiệu được trao tặng
    • Thư viện ảnh
  • Tin tức - Sự kiện
    • Tin chuyên môn
    • Tin hoạt động
    • Tin nổi bật
    • Tin tức Y khoa
  • Quản lý Chất lượng
  • Đoàn thể
    • Công đoàn
    • Cựu chiến binh
    • Đảng ủy
    • Điều dưỡng
    • Đoàn thanh niên
    • Công tác Xã hội
  • Đào tạo chỉ đạo tuyến
    • 1816
    • Công tác tuyến
    • Hợp tác quốc tế
    • Hướng dẫn
    • Kế hoạch đào tạo
    • Nghiên cứu khoa học
  • Tư vấn GDSK
    • Dược lâm sàng
    • Dinh dưỡng
    • Tiêu hóa
    • Nội khoa
    • Mắt - RHM - TMH
    • Ngoại khoa
    • Y học dân tộc - PHNC
    • Hô hấp
  • Dịch vụ y tế
    • Hướng dẫn khám bệnh
    • Dịch vụ kỹ thuật cao
    • Trang thiết bị hiện đại
    • Khám cùng chuyên gia
    • Tiêm chủng vắc xin
      • Bảng giá vắc xin
      • Kiến thức tiêm chủng
      • Thông tin sản phẩm
      • Khuyến cáo
  • Văn bản
    • Lịch trực
    • Văn bản - Công văn
    • Văn bản pháp luật
  • Nội bộ
    • Hệ thống Quản lý Văn bản điều hành
    • Hệ thống Thư điện tử
    • Liên hệ
  • DDCI
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình > Tư vấn GDSK > Dược lâm sàng

Bảng chỉnh liều của một số kháng sinh trên bệnh nhân suy thận

Ngày đăng: 02/08/2017 Bản in

Công thức tính mức lọc cầu thận:

Người lớn (≥ 18 tuổi): sử dụng công thức Cockroft-Gault

Kháng sinh

Liều thường dùng

Chỉnh liều cho suy thận dựa trên CrCl (ml/phút)

Amikacin

Người lớn:

15 mg/kg/ngày IV

CrCl 51 – 90: 60 – 90% IV mỗi 12h

CrCl 10 – 50: 30 – 70% IV mỗi 12 – 18h

CrCl < 10: 20 – 30% IV mỗi 24 – 48h

Chạy thận nhân tạo: liều theo nồng độ đo được

Amoxicillin/clavulanate

Người lớn:

500/125 mg uống 3 lần/ngày

875/125 mg uống 2 lần/ngày

1000/62.5 mg uống 2 lần/ngày (dạng XR)

CrCl 10 – 30: 250/125 mg uống 2 lần /ngày

CrCl < 10: 250/125 mg uống mỗi 24h

CrCl 10 – 30: 500/125 mg uống 2 lần/ngày

CrCl < 10: 500/125 mg uống mỗi 24h

Dạng XR không được khuyến cào với CrCl< 30

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl < 10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu

Ampicillin/Sulbactam

Người lớn:

1.5 – 3 g IV mỗi 6h

CrCl 30 – 50: liều giống như bình thường mỗi 8h

CrCl 15 – 29: liều giống như bình thường mỗi 12h

CrCl < 15: liều giống như bình thường mỗi 24h

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<15. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu

Cefoperazol

Người lớn:

1 – 2g IV mỗi 8 – 12h

Không cần chỉnh liều

Cefotaxime

Người lớn:

1 -2 g IV mỗi 8h

CrCL 10 – 50: liều giống như bình thường mỗi 12h

CrCl < 10: liều giống như bình thường mỗi 24h

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu

Ceftazidime

Người lớn:

1 – 2 g IV mỗi 8 – 12h

CrCL 10 – 50: liều giống như bình thường mỗi 24h

CrCl < 10: liều giống như bình thường mỗi 48h

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu

Ceftriaxone

Người lớn:

1 -2 g IV mỗi 12 – 24h

Không cần chỉnh liều

Cefuroxime

Người lớn:

Uống

250 – 500mg uống 2 lần/ngày

IV

750mg – 1.5g IV mỗi 8h

Không cần chỉnh liều

CrCl 10 – 20: liều giống như bình thường mỗi 12h

CrCl< 10: liều giống như bình thường mỗi 24h

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu

Ciprofloxacin

Người lớn:

Uống

250 – 750mg uống mỗi 12h

IV

400mg IV mỗi 8 – 12h

CrCl< 30: liều giống như bình thường mỗi 24h

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<30 dùng sau khi lọc máu

CrCl< 30: liều giống như bình thường mỗi 12h (cho chế độ liều mỗi 8h) – mỗi 24h (cho chế độ liều mỗi 12h)

Chạy thận nhân tạo: liều như CrCl<30 dùng sau lọc máu

Clarithromycin

Người lớn:

0.5 – 1g uống mỗi 12h

CrCl<30: 50% uống mỗi 12h

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<30. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu

Clindamycin

Người lớn:

Uống

150 – 450mg uống mỗi 6 – 8h

IV

300 – 900mg IV mỗi 6 – 8h

Không cần chỉnh liều

Doxycycline

Người lớn:

100mg Uống/IV mỗi 12h

Không cần chỉnh liều

Gentamicin

Người lớn:

1.5 – 2.5mg/kg IV mỗi 8h

CrCl 51 – 90: 60 – 90% IV mỗi 8 – 12h

CrCl 10 – 50: 30 – 70% IV mỗi 12h

CrCl < 10: 20 – 30% IV mỗi 24 – 48h

Chạy thận nhân tạo: Liều theo nồng độ

Imipenem

Người lớn:

500mg IV mỗi 6h

1g IV mỗi 8h

Trọng lượng ≥ 70 kg:

CrCl 71 – 90: không cần chỉnh liều

CrCl 41 – 70: 500mg IV mỗi 8h

CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 6h

CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h

Trọng lượng 60 – 69 kg:

CrCl 71 – 90: 500mg IV mỗi 8h

CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 6h

CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 8h

CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h

Trọng lượng 50 – 59 kg:

CrCl 71 – 90: 250mg IV mỗi 6h

CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 6h

CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 8h

CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h

Trọng lượng 40 – 49 kg:

CrCl 71 – 90: 250mg IV mỗi 6h

CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 8h

CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 12h

CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h

Trọng lượng 30 – 39 kg:

CrCl 71 – 90: 250mg IV mỗi 8h

CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 6h

CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 12h

CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h

Trọng lượng ≥ 70 kg:

CrCl 71 – 90: không cần chỉnh liều

CrCl 41 – 70: 500mg IV mỗi 6h

CrCl 21 – 40: 500mg IV mỗi 8h

CrCl 6 – 20: 500mg IV mỗi 12h

Trọng lượng 60 – 69 kg:

CrCl 71 – 90: 750mg IV mỗi 8h

CrCl 41 – 70: 500mg IV mỗi 8h

CrCl 21 – 40: 500mg IV mỗi 8h

CrCl 6 – 20: 500mg IV mỗi 12h

Trọng lượng 50 – 59 kg:

CrCl 71 – 90: 500mg IV mỗi 6h

CrCl 41 – 70: 500mg IV mỗi 8h

CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 6h

CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h

Trọng lượng 40 – 49 kg:

CrCl 71 – 90: 500mg IV mỗi 8h

CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 6h

CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 8h

CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h

Trọng lượng 30 – 39 kg:

CrCl 71 – 90: 250mg IV mỗi 6h

CrCl 41 – 70: 250mg IV mỗi 8h

CrCl 21 – 40: 250mg IV mỗi 8h

CrCl 6 – 20: 250mg IV mỗi 12h

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl< 20. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu

Levofloxacin

Người lớn:

750mg mỗi 24h: Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da có biến chứng, viêm phổi bệnh viên

500mg Uống/IV mỗi 24h

250mg Uống/IV mỗi 24h

CrCl > 50: Liều dùng không đổi

CrCl 20 – 49: 750mg mỗi 48h

CrCl 10 – 19: 750mg liều đầu, rồi 500mg mỗi 48h

Chạy thận nhân tạo: 750mg liều đầu, rồi 500mg mỗi 48h

CrCl > 50: Liều dùng không đổi

CrCl 20 – 49: 500mg liều đầu, rồi 250mg mỗi 24h

CrCl 10 – 19: 500mg liều đầu, rồi 250mg mỗi 48h

Chạy thận nhân tạo: 500mg liều đầu, rồi 250mg mỗi 48h

CrCl > 20: không cần chỉnh liều

CrCl 10 – 19: 250mg mỗi 48h

Meropenem

Người lớn:

500mg IV mỗi 6h

500mg IV mỗi 8h

2g IV mỗi 8h

CrCl 25 – 49: 500mg IV mỗi 8h

CrCl 10 – 24: 500mg IV mỗi 12h

CrCl< 10: 500mg IV mỗi 24h

CrCl 25 – 49: 500mg IV mỗi 12h

CrCl 10 – 24: 250mg IV mỗi 12h

CrCl< 10: 500mg IV mỗi 24h

CrCl 25 – 49: 2g IV mỗi 12h

CrCl 10 – 24: 1g IV mỗi 12h

CrCl< 10: 1g IV mỗi 24h

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu

Metronidazole

Người lớn:

500mg Uống/IV mỗi 8h

CrCl < 10: 50% liều với cùng khoảng cách

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10. Dùng sau khi lọc máu trong các ngày lọc máu

Moxifloxacin

Người lớn:

400mg Uống/IV mỗi ngày

Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em

Không cần chỉnh liều

Norfloxacin

Người lớn:

400mg uống mỗi 12h

Bệnh lậu không biến chứng: 800mg uống 1 lần

CrCl > 30: liều dùng không đổi

CrCl < 30: 400mg mỗi 24h

Chạy thận nhân tạo: 400mg mỗi 24h

Trimethoprim/sulfamethoxazole (TMP/SMX)

Người lớn:

Uống

160/800mg uống 2 lần/ngày

IV

8 – 12 mg/kg/ngày (TMP) IV được chia mỗi 8h

15 – 20 mg/kg/ngày (TMP) IV được chia mỗi 8h

CrCL 15 – 30: 160/800 mg uống mỗi ngày

CrCl < 15, chạy thận nhân tạo: 160/800 mg uống mỗi 48h (dùng sau lọc máu trong các ngày lọc máu)

CrCl 15 – 30: 8 – 12 mg/kg/ngày IV được chia mỗi 12h trong 48h, rồi 4 – 6 mg/kg IV mỗi 24h

CrCl < 15: 8 – 12 mg/kg IV mỗi 48h

Chạy thận nhân tạo: 8 – 12 mg/kg IV sau mỗi chu kỳ lọc máu

CrCL 15 – 30: liều chuẩn trong 48h, rồi 7 – 10 mg/kg/ngày IV được chia mỗi 12h

CrCl< 15: 15 – 20 mg/kg/liều IV mỗi 48h

Chạy thận nhân tạo: 15 – 20 mg/kg IV sau mỗi chu kỳ lọc máu

Vancomycin

Người lớn:

15 mg/kg IV mỗi 12h

CrCl 10 – 50: 7.5 mg/kg Iv mỗi 24 – 48h

CrCl < 10: 7.5 mg/kg IV mỗi 48 – 96h

Chạy thận nhân tạo: Liều như CrCl<10

Khoa Dược (Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình)

(Nguồn: http://www.nebraskamed.com/asp

http://www.globalrph.com/index renal.htm)

Lần xem: 93878 Go top

Bài viết khác

  • An toàn người bệnh trong sử dụng thuốc. ( 15/09/2022)
  • Các loại thuốc chống đột quỵ tốt nhất hiện nay. ( 23/05/2022)
  • Phương pháp điều trị Covid 19: Thuốc điều trị và các liệu pháp khác ( 28/02/2022)
  • FDA chấp thuận thuốc Daridorexant điều trị chứng mất ngủ của người lớn. ( 14/02/2022)
  • Tóm tắt mức độ của các khuyến cáo quản lý viêm loét đại trực tràng chảy máu. ( 10/12/2021)
  • Lịch khám
  • Lịch trực
  • Đăng ký khám bệnh
  • Khám cùng chuyên gia
  • Dịch vụ khám bệnh
  • Bảng giá dịch vụ y tế

Tin nổi bật

  • Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo N...
  • Cảnh giác liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên (liệt mặt ngoại biên) do lạnh.
  • Hội thảo: “Cập nhật mới trong chẩn đoán, điều trị, dự phòng đột quỵ não cấp và Đ...
  • Thư mời báo giá phục vụ công tác lập dự toán sửa chữa lát nền gạch khu làm việc,...
  • Vắc xin cho bệnh nhân tim mạch thời điểm giao mùa Đông - Xuân.
Liên kết website --Cơ quan quản lý-- UBND tỉnh Ninh Bình Bộ Y tế Sở Y tế tỉnh Ninh Bình --Bệnh viện tuyến tỉnh-- BV Mắt Ninh Bình BV Sản nhi Ninh Bình BV Phổi Ninh Bình Hội nghị nhãn khoa toàn quốc 2017

Từ khóa » Hiệu Chỉnh Liều Vancomycin