Bảng Chữ Cái Tiếng Tây Ban Nha
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- Bảng Chữ Cái Và Cách Phát Âm Trong Tiếng Tây Ban Nha
- Hướng dẫn cách phát âm các nguyên âm bảng chữ cái tiếng TBN
- 2.1 Cách phát âm Nguyên âm A
- 2.2 Cách phát âm Nguyên âm E
- 2.3 Cách phát âm Nguyên âm I
- 2.4 Cách phát âm Nguyên âm O
- 2.5 Cách phát âm Nguyên âm U
- Hướng dẫn cách phát âm các phụ âm tiếng TBN
- 3.1 Cách phát âm Phụ âm C
- 3.2 Cách phát âm Phụ âm B và V
- 3.3 Cách phát âm Phụ âm H
- 3.4 Cách phát âm Phụ âm J
- 3.5 Cách phát âm Phụ âm LL
- 3.6 Cách phát âm Phụ âm Ñ
- 3.7 Phân biệt cách phát âm Phụ âm R và RR
- Hướng dẫn cách đặt dấu câu
- Hướng dẫn cách đặt trọng âm tiếng Tây Ban Nha
- Pronouncing the Spanish Alphabet
- Alphabet Table
Bảng Chữ Cái Và Cách Phát Âm Trong Tiếng Tây Ban Nha
Để học được một ngôn ngữ cái đầu tiên ta cần hướng đến là bảng chữ cái và cách phát âm các bảng chữ cái đó như thế nào. Để hiểu được cách phát âm các chữ cái trong bảng chữ cái ta cần kiên trì luyện tập hằng ngày để đạt hiệu quả cao nhất. Việc phát ẩm chuẩn rất quan trọng bởi nó quyết định việc học tiếng Tây Ban Nha sau này của bạn.
Nằm trong hệ ngôn ngữ La tinh, tiếng Tây Ban Nha được xem là dễ hơn so với tiếng Pháp, Đức và Thụy Điển thậm chí là tiếng Anh. Về cách đọc, tiếng Tây Ban Nha khá đơn giản, có thể nói là viết thế nào đọc thế ấy thôi. Cách phát âm tiếng Tây Ban Nha như tiếng Việt của mình. Ví dụ: A(a), B(b), C(ce),Ch, D(de), E(e), F(efe), G(ge), H(hache)… Trong tiếng Tây Ban Nha, có khá nhiều từ vựng na ná như tiếng Anh, nếu đã từng học qua tiếng Anh rồi, bạn có thể đoán nghĩa của chúng mà không cần dùng đến từ điển.
Ví dụ: historia – history, patata – potato, cultura – culture, tomate – tomato, clima – climate… Riêng ngữ pháp Tây Ban Nha thì rắc rối hơn tiếng Anh một chút, tuy nhiên, điểm đặc biệt trong cách sử dụng ngữ pháp Tây Ban Nha là chủ ngữ thường lược bỏ trong câu. Khi sử dụng, cả nói và viết, người ta chú trọng nhiều đến các động từ và chỉ quan tâm đến động từ của câu. Mỗi chủ ngữ tương đương với một động từ được chia.► Bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha có 30 chữ cái: a (a), b (be), c (ce), ch (che), d (de), e (e), f (efe), g (ge), h (ache), i (i), j (jota), k (ka), l (ele), ll (elle), m (eme), n (ene), ñ (eñe), o (o), p (pe), q (cu), r (ere), rr (erre), s (ese), t (te), u (u), v (uve), w (uve doble), x (equis), y (igriega), z (ceta).
► Hướng dẫn phát âm tiếng Tây Ban Nha:
- Nguyên âm a: Nguyên âm này được phát âm như âm ””a”” trong tiếng Việt: nada (không có gì), cama (cái giường), hasta (cho đến), papa (khoai tây), mamá (mẹ), papá (bố).
- Nguyên âm e: Nguyên âm này được phát âm như âm ””ê”” trong tiếng Việt: bebé (en bé), tendré (tôi sẽ có), lentes (kính mắt), sede (chỗ ngồi), cereza (anh đào), leche (sữa).
- Nguyên âm i: Nguyên âm này được phát âm như âm ””i”” trong tiếng Việt: idioma (tiếng, ngôn ngữ), tímido (nhút nhát), italiano (người Italia), bíblico (thuộc kinh thánh), difícil (khó khăn), finito (xác định, có hạn).
- Nguyên âm o: Nguyên âm này được phát âm như âm ””ô”” trong tiếng Việt: loco (điên), poco (ít), como (như), ocho (tám), coco (dừa), roto (vỡ).
- Nguyên âm u: Nguyên âm này được phát âm như âm ””u”” trong tiếng Việt: tú (anh), rubio (vàng nhạt), anuncio (quảng cáo), mucho (nhiều), música (âm nhạc), cultura (văn hoá).
- Phụ âm d: Chữ d trong tiếng Tây Ban Nha có hai âm khác biệt nhau. Khi chữ d nằm giữa hai nguyên âm, nó sẽ được phát âm như chữ th trong tiếng Anh, còn nếu được phát âm giống chữ đ trong tiếng Việt thì lại là chữ r: dar (đưa cho), cuando (khi nào, bao giờ), dos (hai), día (ngày), donde (ở đâu), falda (váy).
- Phụ âm r: Để học tiếng Tây Ban Nha tốt ta cần phân biệt hai âm r và rr. Âm r được phát gần giống với chữ đ, lưỡi rung nhẹ. Âm rr được phát như r tiếng Việt ở một số tỉnh (như Thái Bình) với độ rung của lưỡi dài: pero (nhưng), caro (đắt), cero (số 0), hablar (nói), comer (ăn), triste (buồn).
- Phụ âm rr: carro (xe hơi), zorro (con cáo), cerro (đồi), aburrido (chán chường), arriba (ở trên), raro (hiếm), romper (làm hỏng), carrera (sự chạy đua), correr (chạy), cerrar (đóng), carretera (đường cao tốc), trabalenguas (người nhiều chuyện). Cái này hơi khó đòi hỏi bạn phải tự luyện tập thường xuyên để có thể chinh phục được chúng.
9. Trọng âm: “Trọng âm” liên quan đến độ lớn của một âm tiết. Trong tiếng Tây Ban Nha, một âm tiết trong một từ thường được phát âm to hơn những âm tiết khác. Trọng âm quan trọng vì nó có thể làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của từ. Các từ sau đây giống hệt nhau, chỉ khác vị trí của trọng âm: papá – bốpapa – khoai tâycompró – anh ấy đã muacompro – tôi muaQuy tắc của trọng âmTrong tiếng Tây Ban Nha, từ viết thế nào được phát âm như thế. Để tận dụng hệ thống phát âm đơn giản và gần như hoàn hảo này, đầu tiên ta phải nắm được quy luật của trọng âm – tức là, làm sao để biết được âm tiết nào được phát ra to nhất.
- Phụ âm b/v: Chữ “b” (be dài) và “v” (be ngắn) trong tiếng Tây Ban Nha được phát âm giống nhau hoàn toàn. Hai chữ cái này có hai âm khác nhau, cứng và mềm. Ở đầu từ và sau “m” hay “n”, âm cứng được phát như âm “b” trong tiếng Việt. Trong các trường hợp khác, nó được phát âm gần giống chữ w trong tiếng Anh Mỹ nhưng hai môi không chạm nhau.
Tiếng Tây Ban Nha được viết sử dụng ký tự Latin với một chữ cái được thêm vào là “ñ” (eñe), được đọc là /ɲ/ (“nh” trong tiếng Việt) và được xem là xuất phát từ chữ “n”, cho dù là được viết là một chữ “n” với một dấu ngã (~) bên trên. Những chữ ghép “ch” (che) và “ll” (elle) được xem như là những chữ cái đơn, có tên riêng và là một chữ cái trên bảng chữ cái, vì mỗi chữ đại diện cho một âm tiết khác nhau (/tʃ/ and /ʎ/) tương ứng.
Tuy nhiên, chữ ghép “rr” (erre doble, chữ “r” đúp, hoặc chỉ là “erre” thay vì “ere”), cũng đại diện cho một âm đơn /r/, không được xem là một chữ đơn. Vì thế bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha có 28 chữ (sẽ là 29 nếu tính chữ “w”, nhưng nó chỉ được sử dụng trong tên tiếng nước ngoài và từ mượn): a, b, c, ch, d, e, f, g, h, i, j, k, l, ll, m, n, ñ, o, p, q, r, s, t, u, v, (w), x, y, z. Ngoài ra, dấu sắc còn được sử dụng để phân biệt những từ đồng âm, nhất là khi một trong số chúng là những từ có nhấn giọng và cái còn lại thì không. Ngoài ra cũng cần chú ý những mệnh đề nghi vấn và cảm thán được bắt đầu bằng dấu chấm hỏi ngược (¿) và dấu chấm than ngược (¡).
Hướng dẫn cách phát âm các nguyên âm bảng chữ cái tiếng TBN
2.1 Cách phát âm Nguyên âm A
Nguyên âm A (/a/) trong tiếng Tây Ban Nha được phát âm tương tự như âm “a” trong tiếng Việt Nam. Ví dụ:
- Cama /ca-ma/: Cái giường
- Nada /na-da/: Không sao, không có gì
- Papa /pa-pa/: Khoai tây
2.2 Cách phát âm Nguyên âm E
Nguyên âm E (/ê/) trong tiếng Tây Ban Nha được phát âm tương tự như âm “ê” trong tiếng Việt Nam. Ví dụ:
- Sede /sê-dê/: Chỗ ngồi
- leche /lê-chê/: Sữa uống
- Cerveza /θer.’βe.θa/: Bia (đồ uống)
2.3 Cách phát âm Nguyên âm I
Nguyên âm I (/i/) trong tiếng Tây Ban Nha được phát âm tương tự như âm “i” trong tiếng Việt Nam. Ví dụ:
- libro /’li.βro/: quyển sách
- fino /ˈfi.no/ : mỏng manh
- bici /ˈbi.θi/: xe đạp
2.4 Cách phát âm Nguyên âm O
Nguyên âm O (/ô/) trong tiếng Tây Ban Nha được phát âm tương tự như âm “ô” trong tiếng Việt Nam. Ví dụ:
- Como /ˈkomo/: như là
- ocho /ˈoʧo/: số tám
- poco /’poko/: một ít, một vài
2.5 Cách phát âm Nguyên âm U
Nguyên âm U (/u/) trong tiếng Tây Ban Nha được phát âm tương tự như âm “u” trong tiếng Việt Nam. Ví dụ:
- Mucho /’mu.ʧ̑o/: nhiều
- Tú /tu/: anh ấy, bạn ấy
- rubio /’r̄u.βjo/: màu vàng nhạt
Hướng dẫn cách phát âm các phụ âm tiếng TBN
3.1 Cách phát âm Phụ âm C
Như đã đề cập, phụ âm C trong tiếng Tây Ban Nha được phát âm tùy theo vùng miền:
– Miền Bắc và Trung TBN: Khi chữ c+i hay c+e thì đọc như âm /θ/ trong tiếng Anh. Ví dụ:
- Cero /θe-rô/: Số Không
- Cinco /θin-cô/: Số Năm
– Miền Nam và thế giới: thường được phát âm như chữ /s/ trong tiếng Việt Nam.
3.2 Cách phát âm Phụ âm B và V
Hai phụ âm B và V được phát âm tương tự nhau trong hầu hết mọi trường hợp. Ví dụ:
- Veneno /be.’nẽ.no/: chất độc
- Blanco /ˈblaŋ.ko/: màu trắng
3.3 Cách phát âm Phụ âm H
Phụ âm H không được phát âm trong hầu hết mọi trường hợp. Ví dụ:
- Hospital /ospi’tal/: Bệnh viện
- Ahora /aˈo.ɾa/: hiện tại, bây giờ
3.4 Cách phát âm Phụ âm J
Phụ âm J thường được phát âm thành chữ “h” trong tiếng Việt. Ví dụ:
- Méjico: Nước Mexico
- Jardín: Khu vườn
3.5 Cách phát âm Phụ âm LL
Phụ âm LL thường được phát âm như chữ “y” trong tiếng Việt. Ví dụ:
- llama: ngọn lửa
- llave: chìa khóa
3.6 Cách phát âm Phụ âm Ñ
Phụ âm Ñ thường được phát âm như chữ “nh” trong tiếng Việt. Ví dụ:
- mañana /ma’ɲana/: ngày mai
- Español /espaˈɲol/: tiếng Tây Ban Nha
3.7 Phân biệt cách phát âm Phụ âm R và RR
Phụ âm R khi phát âm thường lưỡi rung nhẹ hơn. Ví dụ:
- pero: nhưng
- caro: đắt tiền
Phụ âm RR khi phát âm thường lưỡi rung mạnh hơn. Ví dụ:
- Carro: xe hơi
- cerro: ngọn đồi
Phụ âm này gần như là khó phát âm nhất trong tất cả các phụ âm, các bạn phải học và thực hành thật nhiều thì mới có thể phân biệt được.
Hướng dẫn cách đặt dấu câu
– Dấu sắc: Một số từ có dấu sắc đặt trên nguyên âm trong từ đó. Nên khi đọc, chúng ta sẽ nhấn trọng mạnh nơi nguyên âm có dấu sắc. Ví dụ:
- Nación
- Túnel
– Thỉnh thoảng, dấu sắc còn dùng để phân biệt hai từ giống nhau nhưng khác nghĩa hoàn toàn. Ví dụ:
- el: mạo từ # él: anh ấy
- de: của… # dé: cho
- Que: rằng # Qué: cái gì
– Khi chữ i mang dấu sắc, nó sẽ không còn dấu chấm ở trên đầu. Ví dụ: Física
– Dấu ngã (~) chỉ được đánh trên chữ “n” –> ñ
– Dấu hai chấm chỉ đặt trên đầu chữ “u”–>ü. Khi đó ta đọc nó như âm “w” trong tiếng Anh. Ví dụ: ungüento
– Dấu hỏi (?) được đặt trước và sau câu hỏi. Nhưng dấu hỏi đầu câu thường quây ngược lại. Ví dụ:
- ¿Tiene un ungüento?
- ¿Que tal la sangre del único hijo de Dios?
– Dấu chấm than (!) cũng được đặt trước và sau câu cảm thán. Và dấu chấm than ở đầu câu cũng quây ngược lại. Ví dụ:
- ¡Tu madre es hermosa!
Hướng dẫn cách đặt trọng âm tiếng Tây Ban Nha
Qui tắc đặt trọng âm trong tiếng Tây Ban Nha được thể hiện như sau:
– Tận cùng là nguyên âm, hoặc “n”, hoặc “s”: trọng âm sẽ rơi vào vần sát vần cuối cùng. Ví dụ:
- Pared /pa’reð/: Bức tường
- Comienzo /ko.ˈmjen̥.θo/ phần đầu
– Từ có tận cùng là phụ âm (trừ “n” hoặc “s”) thì trọng âm nằm ở vần cuối cùng. Ví dụ:
- Hablar /aˈβ̞lar/: nói chuyện
- Hacer /aˈθer/: thực hiện, hành động
– Từ có mang dấu sắc trên một nguyên âm trong các nguyên âm của nó, thì trọng âm rơi vào nguyên âm có dấu sắc. Ví dụ:
- Común /ko.ˈmũn/: thông thường
- Geografía /xe.o.ɣra.ˈfi.a/: địa lý học
Pronouncing the Spanish Alphabet
LETTER | LETTER NAME(S) | PRONUNCIATION TIPS |
---|---|---|
a | a | This letter sounds like the ah sound you use to express realization in English: Ah, that’s the one! |
b | be | This letter often sounds like an English b. Especially when it occurs between two vowels, it is pronounced with the lips not touching, much like the Spanish v. You may also hear it called be larga, be grandeor be de burro. |
c | ce | This letter often sounds like the English k. Before e or i, it sounds like an s (or like the th in thick in many parts of Spain.) |
ch | che | While this is not considered a letter anymore by the RAE, it sounds like the ch in cheese. |
d | de | This letter sounds much like an English d, except you should place your tongue against your upper teeth instead of the roof of your mouth when pronouncing it. It often sounds like the th in English then, especially when it comes between two vowels. |
e | e | This letter sounds like the eh sound you make when asking for clarification or agreement in English: Eh? What did you say? |
f | efe | This letter sounds like the English f. |
g | ge | This letter usually sounds much like an English g. Before e or i, it sounds like a harsh English h. It’s very similar to the j in Spanish. |
h | hache | In general, this letter is silent. However, in words adopted from other languages, the breathy aspiration is maintained. For example, Hawái. |
i | i | This letter sounds like English ee but shorter. |
j | jota | This letter sounds close to the English h sound, though it varies from country to country. In some places, it makes a harsh sound (almost like you are trying to spit something up). It never sounds like the j in English judge. |
k | ca | This letter is uncommon in Spanish, but sounds much like the English k. |
l | ele | This letter sounds close to the English l, but with the tongue raised closer to the roof of the mouth (rather than dipped down). |
ll | elle | While this is not considered a letter anymore by the RAE, it sounds like the y sound in English yellow in many places. It can also be pronounced like the j in judge or the s in pleasure. You may also hear it called doble ele. |
m | eme | This letter sounds just like the English m. |
n | ene | This letter sounds just like the English n. |
ñ | eñe | A completely separate letter from the n, this letter sounds much like the ni in onion or the ny in canyon. |
o | o | This letter sounds close to the o in so, but shorter. |
p | pe | This letter sounds close to the English p, but with less breath. |
q | cu | This letter is always followed by the letter u and sounds like English k. |
r | ere | This letter sounds a bit similar to the d sound in English caddy. At the beginning of a word, it’s pronounced like the Spanish trilled rr(see below). |
rr | doble ere | To make the famous trilled rr, the key is practice. Practice tip: Say the word butter (with American pronunciation) and think of the sound you make in the middle (tt). In American English, this sound is a tap. The Spanish rr is essentially many taps in a row, and you can practice it by saying the tt sound in butter over and over. |
s | ese | This letter sounds just like the English s. |
t | te | Softer than the English t, to say t in Spanish, the tongue should touch the teeth and there should be no explosion of breath after moving the tongue away. |
u | u | This letter sounds close to the oo in food. |
v | ve | This letter sounds much like the Spanish b. The lips do not touch and there is less aspiration. You may also hear it called ve corta, ve chica, ve de vaca. |
w | doble ve | This letter is not native to Spanish, but sounds similar to English w. You may also hear it called doble uveor doble u. |
x | equis | This letter is pronounced like the ks in English socks. However, in place and person names (especially those from México), it can be pronounced like a raspy English h, an s, or even the sh in English show. |
y | i griega | Most of the time, this letter sounds like the y in English yes. At the end of a word, it sounds like the letter i (hay). You may also hear it called ye. |
z | zeta | This letter is mostly pronounced like the English s, but can sound like the th in English thin in many parts of Spain. |
Alphabet Table
Here’s a handy table with the letters of the Spanish alphabet and their names.
Xem thêm
Gia sư tiếng Tây Ban Nha
Những câu giao tiếp tiếng Tây Ban Nha thông dụng
Bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha
Học tiếng Tây Ban Nha qua bài hát
Từ khóa » Bảng Chữ Cái Tbn
-
Bảng Chữ Cái Và Cách Phát Âm Trong Tiếng Tây Ban Nha
-
Cách Phát âm Chuẩn Bảng Chữ Cái Tiếng Tây Ban Nha
-
Bảng Chữ Cái Trong Tiếng Tây Ban Nha (Bài 1) - YouTube
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Tây Ban Nha: Phiên âm, Cách đọc, đánh Vần
-
[Học Tiếng TBN] Bảng Chữ Cái Và Cách Phát âm
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Tây Ban Nha Và Cách Phát Âm
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Tây Ban Nha đầy đủ Nhất Hiện Nay - ReviewEdu
-
Học Tiếng Tây Ban Nha Sơ Cấp - Phần 1
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Tây Ban Nha - Cultura 10
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha ❤️ Chuẩn Nhất
-
Tiếng Tây Ban Nha: Bảng Chữ Cái Và Cách Phát âm - Fito Thinh
-
Bảng Chữ Cái Tây Ban Nha
-
Bảng Chữ Cái - Dạy Tiếng Tây Ban Nha