Bảng Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Bài học này sẽ giúp các bạn sử dụng chính xác đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Nếu bạn mới học hoặc mất gốc tiếng Anh thì bạn chắc chắn phải học bài này bạn nhé.
Lý do thứ 2: Sau khi học bài này bạn sẽ hiểu được tại sao cũng chữ tôi lúc thì bạn dùng “I” lúc thì bạn dùng “Me”. Cũng là anh ấy tại sao lúc thì người ta dùng “He” lúc lại dùng “Him”… Và nhiều hơn thế nữa bạn sẽ hiểu được cách nói của tôi, chính tôi …. là gì?
Tương tự đối với he và him, she và her cũng vậy. Sau bài học này bạn sẽ không phải băn khoăn về cách dùng các từ này nữa.
Giới thiệu về “Bảng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh” đầy đủ có 5 cột như sau: Cột thứ nhất là đại từ nhân xưng chủ ngữ; cột thứ 2 là đại từ nhân xưng tân ngữ; cột thứ 3 là tính từ sở hữu; cột thứ 4 là đại từ sở hữu và cột thứ 5 là đại từ phản thân.
Bảng Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng
(ký hiệu trong dấu / / là cách đọc bạn nhé)
Tại sao mình lại không dạy “Bảng chữ cái tiếng Anh” trước “Bảng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh”? Có 2 lý do các bạn nhé:
Lý do thứ nhất bảng chữ cái có ứng dụng rất ít trong tiếng Anh, nó thường chỉ để gọi tên các chữ cái tiếng Anh mà thôi.
Lý do thứ 2. Do bạn chưa được học bảng phiên âm quốc tế IPA nên trước tiên mình tạm dùng tiếng Việt để diễn tả cách đọc cho bạn dễ đọc nhưng bạn cũng lưu ý rằng hệ thống âm của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên cách đọc này chỉ là tạm thời và không chính xác 100% bạn nhé. Trong các bài sau bạn sẽ được học bảng phiên âm quốc tế IPA để phát âm tiếng Anh cho chuẩn hơn).
Vậy nên sau khi bạn học bài bảng phiên âm quốc tế IPA, các bạn sẽ được học bảng chữ cái tiếng Anh, chúng ta sẽ được học cách để áp dụng bảng phiên âm quốc tế IPA vào học bảng chữ cái tiếng Anh các bạn nhé.
Theo kinh nghiệm nhiều năm của mình đúc kết ra thì cách tiếp cận với tiếng Anh này là dễ nhất và tốt nhất cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, hoặc mất gốc tiếng Anh các bạn nhé.
Đại từ chủ ngữ
Cột thứ nhất có tên là: “Đại từ nhân xưng chủ ngữ” gồm có các từ: “I, you, we, they, he, she, it ”. Vậy khi nào chúng ta sẽ dùng cột thứ nhất? Khi mà nó đứng đầu câu trong câu tiếng Việt các bạn nhé.
Đại từ tân ngữ là gì?
Cột thứ 2 có tên là: “Đại từ nhân xưng tân ngữ” gồm có các từ: “Me, you, us, them, him, her, it”. Vậy khi nào chúng ta sẽ dùng cột thứ 2? Khi mà nó đứng cuối câu trong câu tiếng Việt các bạn nhé.
Ví dụ: Tôi yêu cô ấy
=> I love her
Như các bạn thấy ở ví dụ trên chúng ta sẽ dùng cả 2 cột các bạn nhé. Đầu câu sẽ là chữ “I” cho chữ tôi. Cuối câu là cô ấy chúng ta dùng “Her” các bạn nhé.
*** Lưu ý: Nếu chủ ngữ là: “He, she, it” thì chúng ta sẽ thêm “S” vào sau động từ các bạn nhé.
Ví dụ: Cô ấy yêu tôi
=> She loves me
Ở câu trên cô ấy đứng đầu câu nên chúng ta dùng cột thứ nhất là “She” các bạn nhé. Chữ tôi đứng cuối câu nên chúng ta dùng cột thứ 2 là “Me” các bạn nhé. Love: yêu (hoạt động của con tim nên love là động từ các bạn sẽ được học chi tiết ở bài sau nhé) là động từ nên phải thêm “s” các bạn nhé.
Tính từ sở hữu
Cột thứ 3 “Tính từ sở hữu”: có nghĩa là có chữ “Của” các bạn nhé. Cột tính từ sở hữu thì gồm các từ: “My, your, our, their, his, her, its”. Chúng ta chỉ thêm chữ của vào các nghĩa của cột 1 bạn nhé. (xem chi tiết trong video bạn nhé).
Ví dụ : Mẹ của tôi thích bạn
=> My mother likes you
Trong ví dụ ở trên mẹ là: mother. Của tôi là: My
Khi viết chúng ta đảo lên đầu là My mother các bạn nhé, của tôi chúng ta dùng “My” cột thứ 3 các bạn nhé. Từ bạn đứng cuối câu nên ta dùng cột thứ 2 là “you” các bạn nhé.
*** Các bạn lưu ý: Mẹ của tôi = 1 người (là phụ nữ) = she (=she thì động từ phải thêm “s” các bạn nhé). Ở đây “like” là động từ nên phải thêm “s” sau like.
Đại từ nhân xưng đại từ sở hữu
Cột thứ 4 “Đại từ sở hữu”. Gồm các từ: Mine, yours, theirs, his, hers, từ it không dùng các bạn nhé.
Mình sẽ dùng ví dụ để chỉ cho các bạn thấy cách dùng cột đại từ sở hữu này bạn nhé.
Ví dụ: Tôi yêu mẹ của tôi. Bạn yêu mẹ của bạn.
=> I love my mother. You love your mother.
Cách dùng này là theo cột thứ 3 bây giờ cùng phân tích chuyển qua cách viết theo cột thứ 4 các bạn nhé.
Chúng ta cùng phân tích ví dụ trên. Ở câu trên bạn sẽ thấy danh từ “mẹ: mother” lặp đi lặp lại 2 lần. Như vậy cột thứ 4 sẽ giúp chúng ta rút gọn đi được danh từ lặp đi lặp lại trong câu, mà nghĩa của nó vẫn không thay đổi.
Chúng ta chỉ để danh từ ở câu trước và danh từ lặp lại ở câu sau chúng ta có thể loại bỏ nó và thay bằng từ ở cột thứ 4.
*** Các bạn lưu ý khi bỏ danh từ lặp lại ở câu sau thì chúng ta phải bỏ cả cột thứ 3 (trước danh từ lặp lại) luôn các bạn nhé.
Chúng ta sẽ thay từ ở cột thứ 3 + danh từ lặp lại bằng cột thứ 4 như sau:
Ví dụ: Tôi yêu mẹ của tôi. Bạn yêu mẹ của bạn
=> I love my mother. You love yours. (thay: your mother = yours).
Đại từ phản thân
Cột thứ 5 “Đại từ phản thân”. Phản thân sẽ có thêm chữ “Chính: self” Gồm các từ: Myself, yourself, ourselves, themselves, himself, herself, itself.
Các bạn lưu ý trường hợp đặc biệt:
+ húng tôi là số nhiều nên đại từ phản thân sẽ bỏ chữ f và thêm “ves”- Chính chúng tôi là: Ourselves. Họ cũng là số nhiều nên tương tự chính họ là: Themselves
+ Chữ “You” trong tiếng Anh có 2 nghĩa: bạn và các bạn. Nên chính bạn sẽ là “Youself”. Còn chính các bạn sẽ là “ yourselves” các bạn nhé.
Ví dụ:
Tôi yêu chính tôi
=> I love myself
Bạn yêu chính bạn
=> You love yourself
Các bạn yêu chính các bạn
=> You love yourselves
Chúng tôi ghét chính tôi.
=> We hate ourselves
Họ ghét chính họ
=> They hate themselves
Như vậy thông qua bảng đại từ nhân xưng hẳn rằng giờ bạn đã biết cách sử dụng các từ “I” như thế nào “Me” vào trường hợp nào… rồi phải không các bạn?
Bạn hãy làm bài tập để hiểu bài và nhớ bài nhiều hơn các bạn nhé.
Bài học này được cập nhật từ “Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người mất gốc” của Thankju.com. Sau mỗi bài học đều có bài tập và app cho các bạn luyện tập và thi thử xem hiệu quả học của bạn như thế nào.
Thay vì bạn học 1 lúc quá nhiều kiến thức, thì bạn chỉ cần mỗi ngày dành 1 tới 2 tiếng học và luyện tập đều đặn hàng ngày. Sau đó bạn nâng dần tần suất tiếp xúc với tiếng Anh nhiều nhất có thể bạn nhé. Chỉ cần đơn giản vậy thôi tôi tin chắc bạn sẽ “Giỏi” tiếng Anh. Chúc bạn học tốt.
Nhớ xem video bài giảng tại đây các bạn nhé.
Bạn có thể làm thử một số bài tập ở đây nha.
Nếu có điều kiện bạn hãy đăng ký khóa học của Thankju.com để được luyện tập 100 bài tập sau mỗi bài giảng (để giúp bạn hiểu bài và nhớ bài hơn) + video hướng dẫn sửa bài tập từng câu + tham gia nhóm kín trao đổi thảo luận + có app luyện từ vựng, bài tập trắc nghiệm và thi thử, … .
Chi tiết liên hệ zalo: 0362.151.086 – 0965.486.015
Từ khóa » Bảng đại Từ Nhân Xưng Tính Từ Sở Hữu Tân Ngữ
-
1.1. Đại Từ Nhân Xưng
-
Cách Dùng Đại Từ– Tính Từ Sở Hữu – Tân Ngữ Trong Tiếng Anh
-
Bảng đại Từ Nhân Xưng – đại Từ Sở Hữu - Dốt Tiếng Anh
-
TÍNH TỪ SỞ HỮU – ĐẠI TỪ TÂN NGỮ - Tiếng Anh Thương Mại
-
Bảng Về đại Từ Nhân Xưng/ đại Từ Sở Hữu/ đại Từ Phản Thân - Tech12h
-
Bảng Về đại Từ Nhân Xưng/ đại Từ Sở Hữu
-
Đại Từ Nhân Xưng Chủ Ngữ Và Tân Ngữ - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Đại Từ Tân Ngữ - Đại Từ Phản Thân (lí Thuyết + Bài Tập) - Thích Tiếng Anh
-
Tất Tần Tật Kiến Thức Về đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh | ELSA Speak
-
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÂN NGỮ, TÍNH TỪ SỞ HỮU, ĐẠI ... - 123doc
-
Bảng đại Từ Nhân Xưng – đại Từ Sở Hữu
-
Bảng Về đại Từ Nhân Xưng/ đại Từ Sở Hữu/ đại Từ Phản Thân
-
Bài Tập Về đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Và đại Từ Sở Hữu