Bảng Lương Kiểm Sát Viên Năm 2022 Như Thế Nào? - Luật Hùng Sơn

Lương kiểm sát viên? Bảng lương là một trong những vấn đề mà bất kỳ người lao động nào cũng quan tâm. Trong một số ngành nghề trong cơ quan nhà nước mà cần có trách nhiệm cao như kiểm sát thì việc Nhà nước cần chú trọng việc ban hành bảng lương và phụ cấp để tránh trường hợp nhận hối lộ, tham ô. Bảng lương kiểm sát viên năm có gì thay đổi. Bài viết dưới đây của Luật Hùng Sơn sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về vấn đề trên. 

  1. Lương Kiểm sát viên và các chức danh trong Viện kiểm sát
  2. Quy định về mức phụ cấp chức vụ của Kiểm sát viên

Lương Kiểm sát viên và các chức danh trong Viện kiểm sát

Căn cứ theo Điều 58 của Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, công chức, cán bộ, viên chức và người lao động khác trong Viện kiểm sát nhân dân gồm các chức danh tư pháp được liệt kê sau đây:

  • Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự/nhân dân các cấp.
  • Kiểm sát viên.
  • Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
  • Kiểm tra viên; Điều tra viên…

Cũng như các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức khác trong cơ quan nhà nước, tại Viện kiểm sát hiện nay, mức lương của các  công chức, cán bộ, viên chức và người lao động khác trong Viện kiểm sát nhân dân cũng được tính theo công thức:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.

Vào cuối năm 2021, tại Nghị quyết 34/2021/QH15, Quốc hội đã đồng ý lùi thời gian tiến hành việc cải cách tiền lương đến “thời điểm thích hợp” khác do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 kéo dài, gây tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế, xã hội của nước ta. Điều này có nghĩa là từ 01/7/2022, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước nói chung và cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân các cấp nói riêng sẽ vẫn tiếp tục hưởng lương, phụ cấp như hiện nay.

Do đó, bảng lương kiểm sát viên năm 2022 và các chức danh khác trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân các cấp sẽ như chi tiết dưới đây:

  • Loại A3 gồm: Kiểm sát viên VKSNDTC, điều tra viên cao cấp, Kiếm tra viên cao cấp.
    • Bậc 1 ( hệ số 6.20) là 9,238,000 đồng
    • Bậc 2 ( 6.56) là 9,774,4000 đồng
    • Bậc 3 (6.92) là 10,310,800 đồng
    • Bậc 4 ( 7.2) là 10,847,200 đồng
    • Bậc 5 ( 7.64) là 11,383,600 đồng
    • Bậc 6 (8.00) là 11,920,000 đồng
  • Loại A2 gồm: Kiểm sát viên VKSND cấp tỉnh, điều tra viên trung cấp, kiểm tra viên chính.
    • Bậc 1 (4.40) là 6,556,000 đồng
    • Bậc 2 (4.74) là 7,062,600 đồng
    • Bậc 3 (5.08) là 7,569,200 đồng
    • Bậc 4 (5.42) là 8,075,800 đồng
    • Bậc 5 (5.76) là 8,582,400 đồng
    • Bậc 6 (6.10) là 9,089,000 đồng
    • Bậc 7 (6.44) là 9,595,600 đồng
    • Bậc 8 (6.78) là 10,102,200 đồng
  • Loại A1 gồm: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, điều tra viên sơ cấp, kiểm tra viên.
    • Bậc 1 (2.34) là 3,486,600 đồng
    • Bậc 2 (2.67) là 3,978,300 đồng
    • Bậc 3 (3.00) là 4,470,000 đồng
    • Bậc 4 (3.33) là 4,961,700 đồng
    • Bậc 5 (3.66) là 5,453,400 đồng
    • Bậc 6 (3.99) là 5,945,100 đồng
    • Bậc 7 (4.32) là 6,436,800 đồng
    • Bậc 8 (4.65) là 6,928,500 đồng
    • Bậc 9 (4.98) là 7,420,200 đồng

bảng lương kiểm sát viên 2022

Quy định về mức phụ cấp chức vụ của Kiểm sát viên

Không chỉ lương mà mức phụ cấp chức vụ năm 2022 của Kiểm sát viên cùng các chức danh khác trong Viện kiểm sát cũng luôn nhận được sự quan tâm của đông đảo người dân. Tuy nhiên, cũng tương tự lương, phụ cấp của các đối tượng này trong năm 2022 vẫn được tính theo mức hệ số phụ cấp chức vụ được ban hành kèm theo Nghị quyết số 973/2015/UBTVQH13 và mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng. Do đó, mức phụ cấp trách nhiệm của kiểm sát viên được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ số 138/2005/QĐ-TTg ngày 13-6-2005. Cụ thể như sau:

  • Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Điều tra viên cao cấp và Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và  phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có).
  • Điều tra viên trung cấp và Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và  phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có).
  • Điều tra viên sơ cấp và Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và  phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có).
  • Kiểm tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và  phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
  • Kiểm tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
  • Kiểm tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và  phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có).

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Sơn về bảng lương kiểm sát viên. Mọi thắc mắc có liên quan đến bảng lương này, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật 19006518 để được hỗ trợ.

5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » Tiền Lương Kiểm Sát Viên