Chi Tiết Bảng Lương, Phụ Cấp Ngành Kiểm Sát Trong Năm 2020

Theo đó, hiện nay, các chức danh trong Viện kiểm sát vẫn được xếp lương theo công thức:

Lương = Hệ số x mức lương cơ sở

Trong đó:

Hệ số căn cứ vào từng vị trí, chức vụ và ngạch công chức khác nhau;Mức lương cơ sở hiện nay đang là 1,49 triệu đồng/tháng và bắt đầu từ 01/7/2020 trở đi sẽ là 1,6 triệu đồng/tháng.

1/ Mức lương của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Hiện nay, theo Nghị quyết 730, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là chức danh lãnh đạo có hai bậc lương với hệ số lần lượt là 10,4 và 11,0. Do đó, mức lương cụ thể của chức danh này trong năm 2020 sẽ là:

Đơn vị: Đồng/tháng

Hệ số

Mức lương

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

10.4

15.496.000

16.640.000

11.0

16.390.000

17.600.000

2/ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ

bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Kiểm sát

3/ Mức phụ cấp của các chức danh ngành Kiểm sát

Với chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Các chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

1

Phó Viện trưởng

1.3

1.937.000

2.080.000

2

Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra

1.05

1.564.500

1.680.000

3

Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra

0.85

1.266.500

1.360.000

Với chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Các chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

1

Viện trưởng

1.2

1.788.000

1.920.000

2

Phó Viện trưởng

1.0

1.490.000

1.600.000

3

Viện trưởng Viện nghiệp vụ

0.9

1.341.000

1.440.000

4

Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương

0.85

1.266.500

1.360.000

5

Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ

0.7

1.043.000

1.120.000

6

Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương

0.65

968.500

1.040.000

7

Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ

0.55

819.500

880.000

8

Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương

0.5

745.000

800.000

9

Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ

0.45

670.500

720.000

10

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị

0.4

596.000

640.000

Chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Chức danh

TP. Hà Nội

TP. Hồ Chí Minh

Đô thị loại I, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại

Hệ số

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

Hệ số

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

1

Viện trưởng

1.05

1.564.500

1.680.000

0.95

1.415.500

1.520.000

2

Phó Viện trưởng

0.9

1.341.000

1.440.000

0.8

1.192.000

1.280.000

3

Trưởng phòng Nghiệp vụ

0.75

1.117.500

1.200.000

0.65

968.500

1.040.000

4

Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ

0.6

894.000

960.000

0.5

745.000

800.000

Chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Tiêu chí

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, loại II

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc Hồ Chí Minh

Huyện, thị xã và các quận còn lại

1

Viện trưởng

Hệ số lương

0.65

0.6

0.55

Đến 30/6/2020

968.500

894.000

819.500

Từ 01/7/2020

1.040.000

960.000

880.000

2

Phó Viện trưởng

Hệ số lương

0.5

0.45

0.4

Đến 30/6/2020

745.000

670.000

596.000

Từ 01/7/2020

800.000

720.000

640.000

3

Trưởng phòng

Hệ số lương

0.4

0.35

0.3

Đến 30/6/2020

596.000

521.500

447.000

Từ 01/7/2020

640.000

560.000

480.000

4

Phó trưởng phòng

Hệ số lương

0.3

0.25

0.2

Đến 30/6/2020

447.000

372.500

298.000

Từ 01/7/2020

480.000

400.000

320.000

Trên đây là chi tiết lương phụ cấp ngành Kiểm sát trong năm 2020 mới nhất khi mức lương cơ sở tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng.

VH-P10 ( tổng hợp từ nguồn Luật Việt Nam)

Từ khóa » Tiền Lương Kiểm Sát Viên