Bảng Phân Loại Bùn, đất, đá | ĐỊNH MỨC ONLINE
Có thể bạn quan tâm
Dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công.
Cấp đất | Nhóm đất | Tên đất | Dụng cụ tiêu chuẩn |
I | 1 | Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ. Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt. | Dùng xẻng xúc dễ dàng |
I | 2 | Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát. Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo. Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ. Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3. | Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được |
I | 3 | Đất sét pha cát. Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm. Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300 kg trong 1m3. Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7tấn/1m3 trở lên. | Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng |
II | 4 | Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính. Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ. Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn. Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành. Đất màu mềm. | Dùng mai xắn được |
II | 5 | Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu xám của vôi). Đất mặt sườn đồi có ít sỏi. Đất đỏ ở đồi núi. Đất sét pha sỏi non. Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3. Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ >300kg đến 500kg trong 1m3. | Dùng cuốc bàn cuốc được |
III | 6 | Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ. Đất chua, đất kiềm thổ cứng. Đất mặt đê, mặt đường cũ. Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy. Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300kg trong 1m3. Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ. | Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào |
III | 7 | Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích. Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ. Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích hoặc >300kg đến 500kg trong 1m3. | Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg |
IV | 8 | Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích. Đất mặt đường nhựa hỏng. Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường). Đất lẫn đá bọt. | Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được |
IV | 9 | Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30%thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét. Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm). Đất sỏi đỏ rắn chắc. | Dùng xà beng choòng búa mới đào được |
Từ khóa » Cường độ đá Cấp 4
-
TCVN 11676:2016 - Công Trình Xây Dựng - Phân Cấp đá Trong Thi Công
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 11676:2016 Về Công Trình Xây Dựng
-
Bảng Phân Loại Cấp đá , Cấp đất - Kỹ Sư Công Trình
-
Bảng Phân Loại Cấp đất đá Trong Xây Dựng Chi Tiết Từ A ... - Meey Land
-
Đất Cấp 1 2 3 4 Là Gì ? Phân Loại Cấp đất Trong Xây Dựng
-
Bảng Phân Loại Cấp đất đá Trong Xây Dựng Chi Tiết Từ A đến Z
-
Phân Loại đất, Phân Loại đá, Phân Loại Rừng ... Trong định Mức Xây Dựng
-
[DOC] TCVN Phan Cap Dat Da (Du Thao Lan 1)
-
Tiêu Chuẩn Đá Xây Dựng Mới Nhất Hiện Nay - VLXD Sài Gòn
-
[PDF] Quyết định Số 2218/QĐ-BGTVT
-
Đất Cấp 1, Cấp 2 Là Gì? Bảng Phân Loại Cấp đất Chi Tiết - ODT.VN
-
Về Phân Cấp đất đá - Giá Xây Dựng
-
[PDF] ĐƠN GIÁ - Sở Xây Dựng - Vĩnh Phúc