Đất Cấp 1 2 3 4 Là Gì ? Phân Loại Cấp đất Trong Xây Dựng
Có thể bạn quan tâm
- 1. Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đóng cọc
- 2. Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng thủ công
- 3. Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng máy
Trong ngành xây dựng, việc tìm hiểu về đất cũng như cách phân loại cấp đất là điều cực kỳ quan trọng. Bạn đã có kiến thức về vấn đề này chưa? Vậy Rentapartment Agency sẽ chia sẻ đến bạn một số thông tin quan trọng về khái niệm nhóm đất, các loại đất cấp 1, 2, 3,4 là gì?. Hãy theo dõi bài viết sau đây nhé!
Theo Định mức 1776-2007 dự toán Xây dựng công trình – Phần xây dựng.Công bố kèm theo công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của bộ Xây dựng (bao gồm phần bổ sung theo quyết định 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011)
1. Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đóng cọc
Cấp đất | Tên các loại đất |
---|---|
I | Cát phan lẫn 3 - 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến. |
II | Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hòa nước. Đất cấp I có chứa 10 - 30% sỏi, đá. |
2. Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng thủ công
Cấp đất | Nhóm đất | Tên đất | Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất |
---|---|---|---|
I | 1 | Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ; | Dùng xẻng xúc dễ dàng |
Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt. | |||
2 | Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát; | Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được | |
Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo; | |||
Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ; | |||
Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3 | |||
3 | Đất sét pha cát; | Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng | |
Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm; | |||
Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụ kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300kg trong 1m3; | |||
Đất cát có ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên | |||
II | 4 | Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính; | Dùng mai xắn được |
Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn; | |||
Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ; | |||
Đất sét nặng kết cấu chặt; | |||
Đất mặt sườn đồi có nhiều cơ cây sim, mua, dành dành; | |||
Đất màu mềm | |||
5 | Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu xám của vôi); | Dùng cuốc bàn cuốc được | |
Đất mặt sườn đồi có ít sỏi; | |||
Đất đỏ ở đồi núi; | |||
Đất sét pha sỏi non; | |||
Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3; | |||
Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụ kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ 300kg đến 500kg trong 1m3; | |||
III | 6 | Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ; | Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào |
Đất chua, đất kiềm thổ cứng; | |||
Đất mặt đê, mặt đường cũ; | |||
Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy; | |||
Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây > 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150kg đến 300kg trong 1m3; | |||
Đá vôi phong hóa già nằm trong đất đào ra từng mảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đạp vỡ vụn ra như xỉ; | |||
7 | Đất đồi lẫn tunwgf lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích; | Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg | |
Đất mặt đường, đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ; | |||
Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc > 300kg đến 500kg trong 1m3. | |||
IV | 8 | Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích; | Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được |
Đất mặt đường nhựa hỏng; | |||
Đất lẫnvỏ ngoài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường); | |||
Đất lẫn đá bọt. | |||
9 | Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích, cuổi sỏi giao kết bởi đất sét; | Dùng xà beng, choòng, búa mới đào được | |
Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm); | |||
Đất sỏi đỏ rắn chắc. |
3. Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng máy
Cấp đất | Tên các loại đất | Công cụ tiêu chuẩn xác định |
---|---|---|
I | Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát mịn, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống. | |
II | Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên. Khônglẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc noi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn. | Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn sắn được miếng mỏng |
III | Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén. | Dùng cuốc chim mới cuốc được |
IV | Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong, đá phong hóa, đá vôi phong hóa có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ. |
Peter Hoang.
Bài viết cùng chủ đề:
- Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng bao gồm những gì ?
- Nhà cấp 1, 2, 3, 4 là gì? – Tiêu chuẩn, quy định các loại nhà.
- Phần trăm (phí) hoa hồng môi giới nhà đất cập nhật 2021
- Quy hoạch 1/500 là gì? Giải đáp thắc mắc về quy hoạch 1/500
Từ khóa » Cường độ đá Cấp 4
-
TCVN 11676:2016 - Công Trình Xây Dựng - Phân Cấp đá Trong Thi Công
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 11676:2016 Về Công Trình Xây Dựng
-
Bảng Phân Loại Cấp đá , Cấp đất - Kỹ Sư Công Trình
-
Bảng Phân Loại Cấp đất đá Trong Xây Dựng Chi Tiết Từ A ... - Meey Land
-
Bảng Phân Loại Bùn, đất, đá | ĐỊNH MỨC ONLINE
-
Bảng Phân Loại Cấp đất đá Trong Xây Dựng Chi Tiết Từ A đến Z
-
Phân Loại đất, Phân Loại đá, Phân Loại Rừng ... Trong định Mức Xây Dựng
-
[DOC] TCVN Phan Cap Dat Da (Du Thao Lan 1)
-
Tiêu Chuẩn Đá Xây Dựng Mới Nhất Hiện Nay - VLXD Sài Gòn
-
[PDF] Quyết định Số 2218/QĐ-BGTVT
-
Đất Cấp 1, Cấp 2 Là Gì? Bảng Phân Loại Cấp đất Chi Tiết - ODT.VN
-
Về Phân Cấp đất đá - Giá Xây Dựng
-
[PDF] ĐƠN GIÁ - Sở Xây Dựng - Vĩnh Phúc