Bảng Quy đổi Kích Thước ống Danh định DN Sang Mm Chi Tiết

Bảng quy đổi kích thước ống danh định DN sang mm chi tiết

Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách quy đổi kích thước ống danh định dn sang mm chi tiết, cụ thể nhất.

Hiện nay, thị trường nhập khẩu ống kim loại vô cùng đa dạng, do đó các tiêu chuẩn về đo lường cũng khác nhau. Việc hiểu rõ về bảng quy đổi kích thước sẽ giúp khách hàng không bị nhầm lẫn giữa các đơn vị đo lường. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi hướng dẫn bạn cách quy đổi kích thước ống danh định dn sang mm. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.

Xem thêm: Ống nhựa mềm lõi thép với nhiều ưu điểm vượt trội

Những khái niệm về đơn vị đo lường

đơn vị đo lường

Ống kim loại được đo với kích thước bên trong lòng ống. Ở nước ta, hiện nay có các đơn vị đo phổ biến là Phi, DN, Inch. Một số ống sản xuất từ Bắc Mỹ sẽ có đơn vị là NPS, tuy nhiên, đơn vị này không phổ biến.

DN là gì?

DN tên tiếng anh là Diametre Nominal, đây là kích thước ống danh định theo hệ tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Nó được sử dụng rrong nhiều loại ống như: ống khí đốt, ống nước, ống thoát trong gia đình hoặc các tòa nhà.

Inch là gì?

Đây là đơn vị dùng để đo lường chiều dài ở Mỹ và Canada. Ở nước ta, inch cũng được dùng để đo độ dày hoặc chiều dài của ống. Tuy nhiên, thông thường nhà sản xuất sẽ quy đổi sang milimet.

Công thức đổi như sau: 1 inch – 25.4mm.

Phi là gì?

Phi là gì?

Phi là đường kính ngoài danh nghĩa. Đây là đơn vị đo kích thước ống được sử dụng phổ biến ở nước ta.

Ký hiệu của phi là Φ (viết hoa) và φ (viết thường) có đơn vị là milimet (mm). Công thức đổi từ inch sang milimet như sau: mm = inch/0.039370

Độ dày thành ống

mm là đơn vị đo độ dày thành ống và được đính kèm cùng DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Trên bảng quy đổi, độ dày thành ống được viết tắt là SCHED hoặc SCH.

Xem thêm: Ống ruột gà với độ đàn hồi cao có thể lắp đặt cho mọi không gian

Hướng dẫn cách quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch

Dưới đây là hướng dẫn cách quy đổi kích thước ống danh định DN sang mm mà bạn có thể tham khảo chi tiết:

Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”

Đối với ống có từ DN6 – DN90

Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″

Đối với ống có từ DN100 – DN200

Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″

Đối với ống có từ DN250 – DN600

Tại sao phải cần phải biết quy đổi kích thước ống danh định

Sở dĩ cần phải biết quy đổi kích thước ống danh định vì nó sẽ giúp khách hàng lựa chọn được kích thước ông phù hợp nhất.

Bảng quy đổi kích thước cũng giúp nhân viên vật tư làm việc với nhà sản xuất dễ dàng hơn nhờ các thông số cụ thể. Đặc biệt, ngành công nghiệp cơ khí luôn cần độ chính xác tuyệt đối. Bảng quy đổi kích thước giúp người sản xuất đo lường và kết hợp các ống với ren tương ứng, giảm các sai sót.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách quy đổi kích thước ống danh định DN sang mm. Hy vọng thông qua bài viết của chúng tôi sẽ giúp các bạn lựa chọn được kích thước ống phù hợp nhất.

Từ khóa » Bảng Dn