Băng Trôi – Wikipedia Tiếng Việt

Khái niệm Băng trôi (drift ice) khác với Tảng băng trôi (iceberg). Xem bài Tảng băng trôi
Băng trôi, Greenland

Băng trôi là một loại băng biển. Loại còn lại là băng cố định (là loại băng tiếp xúc với bờ biển, cát ngầm).[1][2][3] Băng trôi di chuyển trên mặt biển nhờ gió và dòng hải lưu. Khi nhiều băng trôi đi cùng một khối băng lớn (với mật độ che phủ > 70%), chúng được gọi là một tảng băng.[1] Gió và dòng hải lưu có thể tác động lên băng trôi để tạo thành những sườn núi cao vài mét. Băng trôi gây khó khăn đối với tàu phá băng, các công trình ngoài khơi hoạt động ở vùng biển lạnh.

Băng trôi bao gồm các mảnh băng biển rộng 20 mét (66 ft) hoặc rộng hơn. Mảnh được phân loại theo kích thước: nhỏ - 20 mét (66 ft) đến 100 mét (330 ft); trung bình - 100 mét (330 ft) đến 500 mét (1.600 ft); lớn - 500 mét (1.600 ft) đến 2.000 mét (6.600 ft); rất lớn - 2 kilômét (1,2 mi) đến 10 kilômét (6,2 mi); và khổng lồ - hơn 10 kilômét (6,2 mi).[4][5]

Băng trôi ảnh hưởng đến:

  • An ninh hàng hải
  • Tác động khí hậu
  • Tác động địa chất
  • Ảnh hưởng đến sinh quyển (xem Sinh thái học băng biển)

Băng trôi tác dụng lực rất lớn khi đâm vào các công trình trên biển, có thể làm lệch trục, phá hủy chân vịt, làm đứt gãy các mỏ neo của tàu, phá hỏng cầu tàu. Các cấu trúc tàu này phải được thiết kế để có thể thu vào trong tàu hoặc tháo rời ra để tránh gây nên thiệt hại. Tàu còn có thể bị mắc kẹt giữa các tảng băng trôi.

Hai khối băng chính là tảng băng Bắc Cực và tảng băng Nam Cực. Các tảng băng ở hai cực này thay đổi đáng kể về kích thước tuân theo chu kỳ mùa trong năm. Do một lượng lớn nước được thêm/thoát liên tục khỏi đại dương và bầu khí quyển theo chu kỳ, sự hẹp lại hay mở rộng khối băng vùng cực có tác động đáng kể đến khí hậu trên Trái Đất.

Băng trôi theo mùa ở Biển Okhotsk (bờ biển phía bắc của Hokkaidō, Nhật Bản) đã trở thành một điểm thu hút khách du lịch của khu vực này.[6] Biển Okshotsk là khu vực xa nhất tính từ Bắc Bán cầu, nơi có thể quan sát được băng trôi.[7]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tàu phá băng Kontio bị mắc kẹt trong băng trôi khi kéo một tàu chở hàng gặp nạn ở vùng biển phía bắc Baltic Tàu phá băng Kontio bị mắc kẹt trong băng trôi khi kéo một tàu chở hàng gặp nạn ở vùng biển phía bắc Baltic
  • Hình ảnh vệ tinh băng trôi ở Bắc Băng Dương, quanh đảo Wrangel Hình ảnh vệ tinh băng trôi ở Bắc Băng Dương, quanh đảo Wrangel

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tảng băng trôi
  • Băng biển

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b WMO Sea-Ice NomenclatureLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWMO_Sea-Ice_Nomenclature (trợ giúp)
  2. ^ Weeks, Willy F. (2010). On Sea Ice. University of Alaska Press. tr. 2. ISBN 978-1-60223-101-6.
  3. ^ Leppäranta, M. 2011.
  4. ^ NSIDC All About Sea IceLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNSIDC_All_About_Sea_Ice (trợ giúp)
  5. ^ Environment Canada Ice GlossaryLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFEnvironment_Canada_Ice_Glossary (trợ giúp)
  6. ^ "Băng của cảng đang mỏng dần và thương mại du lịch cũng vậy", Thời báo New York, ngày 14 tháng 3 năm 2006.
  7. ^ "Honda, Meiji, Koji Yamazaki, Hisashi Nakamura, Kensuke Takeuchi, 1999: Dynamic and Thermodynamic Characteristics of Atmospheric Response to Anomalous Sea-Ice Extent in the Sea of Okhotsk. J. Climate, '''12''', 3347–3358". Journals.ametsoc.org. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Có những liên kết ngoài trong bài này không tuân theo quy định hoặc nguyên tắc của Wikipedia. Xin hãy giúp cải thiện bằng cách xóa bớt các liên kết không cần thiết, không phù hợp và đưa sang mục nguồn tham khảo (nếu được). (tháng 9 năm 2024) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
  • "Băng trên biển", chương từ American Practical Navigator của Nathaniel Bowditch
  • Cryosphere Today: Current Arctic sea ice conditions Lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2011 tại Wayback Machine
  • Nguồn dữ liệu hình ảnh băng biển
  • Chi nhánh Phân tích và Mô hình hóa Hàng hải Lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2011 tại Wayback Machine
  • Tất cả mọi thứ bạn có lẽ rất muốn biết về băng biển nhưng bạn ngại hỏi Lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2006 tại Wayback Machine
  • Hoạt hình: Sự di chuyển của băng biển, từ tháng 9 năm 2003 đến tháng 5 năm 2004
  • Atlas Băng trôi trên Nam Đại Dương
  • x
  • t
  • s
Băng
Thể rắn của nước
Các pha băng
  • Ih
  • Ic
  • II
  • III
  • IV
  • V
  • VI
  • VII
  • VIII
  • IX
  • X
  • XI
  • XII
  • XIII
  • XIV
  • XV
Hiện tượng
  • Amorphous ice
  • Anchor ice
  • Băng đen
  • Diamond dust
  • Drift ice
  • Firn
  • Frazil ice
  • Sương muối
  • Frost flower
  • Frost flower (sea ice)
  • Sông băng
  • Hard rime
  • Băng trôi (calving)
  • Icicle
  • Chỏm băng
  • Ice cave
  • Ice circle / Ice disc
  • Ice crystals
  • Ice dam
  • Ice dam (roof)
  • Ice dune
  • Ice field
  • Ice fog
  • Ice nucleus
  • Ice sheet
  • Ice shove
  • Ice spike
  • Nhũ đá
  • Névé
  • Needle ice
  • Sea ice
  • Slurry ice
Hoạt động liên quanđến băng
  • Câu cá
  • Tắm nước đá
  • Trượt băng
Thể thao
  • Bi đá trên băng
  • Trượt băng nghệ thuật
  • Trượt băng
  • Khúc côn cầu
  • Ice blocking
  • Ice boat và yachting
  • Cold-weather biking
  • Leo băng
  • Cricket trên băng
  • Ice racing
  • Tour skating
Các kỳ băng hà
  • Băng hà học
  • Thời kỳ băng hà nhỏ
  • Thế Pleistocen
  • Quả cầu tuyết Trái Đất
Khác
  • Frost heaving
  • Ice hotel
  • Ice palace
  • Ice pier
  • Ice bath
  • Ice blasting
  • Ice chips
  • Ice core
  • Kem
  • Ice cube
  • Ice cutting
  • Ice pack
  • Ice rafting
  • Ice road
  • Ice sculpture
  • Bão băng
  • Pykrete
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Wikimedia Commons
  • Trang Wiktionary Wiktionary
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Israel
Khác
  • Yale LUX

Từ khóa » Núi Băng Có Nghĩa Là Gì