Bất đẳng Thức Bunhiacopxki - Chuyên đề Toán Lớp 9 Luyện Thi Vào ...
Có thể bạn quan tâm
Chuyên đề luyện thi vào 10: Bất đẳng thức Bunhiacopxki
- I. Một số kiến thức cần nhớ về bất đẳng thức Bunhiacopxki
- 1) Giới thiệu về bất đẳng thức Bunhiacopxki
- 2) Công thức của bất đẳng thức Bunhiacopxki
- 3) Chứng minh bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản
- 4) Hệ quả của bất đẳng thức Bunhiacopxki
- II. Bài tập về bất đẳng thức Bunhiacopxki lớp 9
- III. Bài tập bất đẳng thức Bunhiacopxki
Bất đẳng thức Bunhiacopxki là một dạng toán thường gặp trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức phần này, VnDoc gửi tới các bạn tài liệu Bất đẳng thức Bunhiacopxki. Tài liệu được VnDoc biên soạn bao gồm một số kiến thức cần nhớ về bất đẳng thức Bunhiacopxki và một số bài tập vận dụng cho các em tham khảo luyện tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Bản quyền thuộc về VnDoc.Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
I. Một số kiến thức cần nhớ về bất đẳng thức Bunhiacopxki
1) Giới thiệu về bất đẳng thức Bunhiacopxki
+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki có tên gọi chính xác là bất đẳng thức Cauchy – Bunhiacopxki – Schwarz, do ba nhà toán học độc lập phát hiện và đề xuất, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực toán học. Thường được gọi theo tên nhà Toán học người Nga Bunhiacopxki.
+ Bất đẳng thức này rất quen thuộc và thường được ứng dụng rất nhiều trong các bài toán về bất đẳng thức và cực trị.
2) Công thức của bất đẳng thức Bunhiacopxki
+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản:
\(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right) \ge {\left( {ac + bd} \right)^2}\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\)
+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki cho 2 bộ số:
Với hai bộ số \(\left( {{a_1},{a_2},...,{a_n}} \right)\) và \(\left( {{b_1},{b_2},...,{b_n}} \right)\) ta có:
\(\left( {a_1^2 + a_1^2 + ... + a_n^2} \right)\left( {b_1^2 + b_2^2 + ... + b_n^2} \right) \ge {\left( {{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + ... + {a_n}{b_n}} \right)^2}\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{{{a_1}}}{{{b_1}}} = \frac{{{a_2}}}{{{b_2}}} = ... = \frac{{{a_n}}}{{{b_n}}}\)
Với quy ước nếu một số nào đó (i = 1, 2, 3, …, n) bằng 0 thì tương ứng bằng 0
3) Chứng minh bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản
+ Có \(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right) \ge {\left( {ac + bd} \right)^2}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right) \ge {\left( {ac + bd} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {ac} \right)^2} + {\left( {ad} \right)^2} + {\left( {bc} \right)^2} + {\left( {bd} \right)^2} \ge {\left( {ac} \right)^2} + 2abcd + {\left( {bd} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {ad} \right)^2} + {\left( {bc} \right)^2} \ge 2abcd\\ \Leftrightarrow {\left( {ad} \right)^2} - 2abcd + {\left( {bc} \right)^2} \ge 0 \end{array}\)
\(\Leftrightarrow {\left( {ad - bc} \right)^2} \ge 0\)(luôn đúng)
4) Hệ quả của bất đẳng thức Bunhiacopxki
\(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right) \ge 4abcd\)
II. Bài tập về bất đẳng thức Bunhiacopxki lớp 9
Bài 1: Cho a, b, c là các số thực dương bất kỳ. Chứng minh rằng:
\(\sqrt {\frac{{a + b}}{{a + b + c}}} + \sqrt {\frac{{b + c}}{{a + b + c}}} + \sqrt {\frac{{c + a}}{{a + b + c}}} \le \sqrt 6\)
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
\(1.\sqrt {\frac{{a + b}}{{a + b + c}}} + 1.\sqrt {\frac{{b + c}}{{a + b + c}}} + 1.\sqrt {\frac{{c + a}}{{a + b + c}}}\)
\(\le \sqrt {\left( {{1^2} + {1^2} + {1^2}} \right)\left( {\frac{{a + b}}{{a + b + c}} + \frac{{b + c}}{{a + b + c}} + \frac{{c + a}}{{a + b + c}}} \right)}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt {\frac{{a + b}}{{a + b + c}}} + \sqrt {\frac{{b + c}}{{a + b + c}}} + \sqrt {\frac{{c + a}}{{a + b + c}}} \le \sqrt {3.2} = \sqrt 6\) (điều phải chứng minh)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \sqrt {x - 2} + \sqrt {4 - x}\)
Lời giải:
\(A = \sqrt {x - 2} + \sqrt {4 - x}\)
Điều kiện: \(2 \le x \le 4\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki có:
\({\left[ {1.\sqrt {x - 2} + 1.\sqrt {4 - x} } \right]^2} \le \left( {{1^2} + {1^2}} \right)\left( {x - 2 + 4 - x} \right) = {2^2} = 4\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {A^2} \le 4\\ \Leftrightarrow - 2 \le A \le 2 \end{array}\)
A max = 2 khi \(\frac{1}{{\sqrt {x - 2} }} = \frac{1}{{\sqrt {4 - x} }} \Leftrightarrow x - 2 = 4 - x \Leftrightarrow x = 3\)(thỏa mãn)
Vậy max A = 2 khi và chỉ khi x = 3
Bài 3: Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có p là nửa chu vi thì \(\sqrt {p - a} + \sqrt {p - b} + \sqrt {p - c} \le \sqrt {3p}\)
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki có:
\(1.\sqrt {p - a} + 1.\sqrt {p - b} + 1.\sqrt {p - c} \le \sqrt {\left( {{1^2} + {1^2} + {1^2}} \right)\left( {p - a + p - b + p - c} \right)}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt {p - a} + \sqrt {p - b} + \sqrt {p - c} \le \sqrt {3\left( {3p - 2p} \right)} = \sqrt {3p}\)(điều phải chứng minh)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{1}{{p - a}} = \frac{1}{{p - b}} = \frac{1}{{p - c}} \Leftrightarrow a = b = c\) hay tam giác là tam giác đều
III. Bài tập bất đẳng thức Bunhiacopxki
Bài 1:. Cho các số thực dương a, b, c sao cho \(ab + bc + ca + abc \le 4\).
Chứng minh rằng: \(2abc\left( {a + b + c} \right) \le \dfrac{5}{9} + {a^4}{b^2} + {b^4}{c^2} + {c^4}{a^2}\) .
Trích đề tuyển sinh vào lớp 10 trường Chuyên KHTN ĐHQG HN 2015
Bài 2. Cho các số thực dương a, b, c sao cho \(ab + bc + ca = 1\).
Chứng minh rằng: \(2abc\left( {a + b + c} \right) \le \dfrac{5}{9} + {a^4}{b^2} + {b^4}{c^2} + {c^4}{a^2}\)
Bài 3. Cho các số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng:
\(\dfrac{1}{{{a^2} + ab + bc}} + \dfrac{1}{{{b^2} + bc + ca}} + \dfrac{1}{{{c^2} + ca + ab}} \le {\left( {\dfrac{{a + b + c}}{{ac + ab + bc}}} \right)^2}\)
Bài 4: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau:
a, \(A = \sqrt {6 - x} + \sqrt {x + 2}\)
b, \(B = \sqrt x + \sqrt {2 - x}\)
Bài 5: Cho a, b, c là các số thực dương tùy ý. Chứng minh rằng:
\(\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} + \frac{b}{{\sqrt {{b^2} + {c^2}} }} + \frac{c}{{\sqrt {{c^2} + {a^2}} }} \le \frac{3}{{\sqrt 2 }}\)
(gợi ý: biến đổi vế trái thành \(\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}} + \sqrt {\frac{{{b^2}}}{{{b^2} + {c^2}}}} + \sqrt {\frac{{{c^2}}}{{{c^2} + {a^2}}}}\) rồi áp dung bất đẳng thức Bunhiacopxki)
Bài 6: Cho a, b, c là các số thực dương, . Chứng minh rằng:
\(\sqrt {a - 1} + \sqrt {b - 1} + \sqrt {c - 1} \le \sqrt {c\left( {ab + 1} \right)}\)
Bài 7: Cho a, b, c > 0 thỏa mãn abc = 1. Chứng minh:
\(\frac{1}{{{a^3}\left( {b + c} \right)}} + \frac{1}{{{b^3}\left( {c + a} \right)}} + \frac{1}{{{c^3}\left( {a + b} \right)}} \ge \frac{3}{2}\)
Bài 8: Cho x > 0 và y > 0 thỏa mãn x2 + y2 ≤ x + y. Chứng minh:
x + 3y ≤ 2 + \(\sqrt{5}\)
-------------------
Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo tài liệu học tập của các đề thi học kì 2 lớp 9 và các tài liệu Thi vào lớp 10 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề, làm bài tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn thi tốt!
Các dạng bài tập Toán 9 ôn thi vào lớp 10 là tài liệu tổng hợp 5 chuyên đề lớn trong chương trình Toán lớp 9, bao gồm:
- Rút gọn biểu thức - Xem thêm Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề 1: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức
- Hàm số đồ thị - Xem thêm Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề 5: Hàm số và đồ thị
- Phương trình, hệ phương trình - Xem thêm Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề 2: Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình - Xem thêm Kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
- Hình học - Xem thêm Ôn thi vào lớp 10 chuyên đề 10: Chứng minh các hệ thức hình học
Tham khảo thêm
Suy nghĩ về câu tục ngữ Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1 x2 thỏa mãn điều kiện cho trước
Chứng minh 3 điểm thẳng hàng trong đường tròn
30 đề thi học kì 2 tiếng Anh lớp 9 có đáp án năm 2024
Viết đoạn văn nghị luận về hiện tượng học tủ, học vẹt
Trình bày suy nghĩ của em về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước
Tìm m để phương trình vô nghiệm
Cách tính delta và delta phẩy phương trình bậc 2
Viết về Sở thích bằng tiếng Anh lớp 6
Tính m để phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu
Từ khóa » định Luật Bcs
-
Những Kiến Thức Cơ Bản Về Bất đẳng Thức Bunhiacopxki - VOH
-
Bất đẳng Thức Bunhiacopxki: Công Thức, Cách Chứng Minh Và Bài Tập ...
-
Lý Thuyết BCS – Wikipedia Tiếng Việt
-
Công Thức Bất đẳng Thức Bunhiacopxki - CungHocVui
-
Ký Hiệu BCS Là đất Gì? Các Quy định Về đất BCS - Homedy
-
Chứng Minh Bất đẳng Thức Bunhiacopxki Kèm Ví Dụ Minh Họa
-
Nhập Khẩu Và Lưu Hành Bao Cao Su - AZLAW
-
Quyết định 2177/QĐ-BYT Chương Trình Tổng Thể Bao Cao Su Tại Việt ...
-
Điều Kiện đăng Ký Mở Cửa Hàng Bán Bao Cao Su - Luật Sư X
-
Bao Cao Su Có Phải Mặt Hàng Thiết Yếu Theo Chỉ Thị Số 16 Không?
-
Bất đẳng Thức Cauchy Schwarz Và Bài Tập ứng Dụng Có Giải
-
VIVA Business Consulting | Tư Vấn & Kinh Doanh | Trang Chủ
-
Được Quảng Cáo Bao Cao Su, Băng Vệ Sinh Trong Khung Giờ Vàng