Bèo Nhật – Wikipedia Tiếng Việt

Đừng nhầm lẫn với Bèo Nhật Bản.
Bèo Nhật
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Alismatales
Họ (familia)Hydrocharitaceae
Chi (genus)Hydrocharis
Loài (species)H. laevigata
Danh pháp hai phần
Hydrocharis laevigata(Humb. & Bonpl. ex Willd.) Byng & Christenh.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hydrocharella echinospora Spruce
  • Hydrocharis stolonifera (G.Mey.) Kuntze
  • Hydromystria laevigata (Humb. & Bonpl. ex Willd.) Hunz.
  • Hydromystria sinclairii (Benth.) Hauman
  • Hydromystria stolonifera G.Mey.
  • Jalambicea repens Cerv.
  • Limnobium bogotense Delay
  • Limnobium laevigatum (Humb. & Bonpl. ex Willd.) Heine
  • Limnobium sinclairii Benth.
  • Limnobium spongia subsp. laevigatum (Humb. & Bonpl. ex Willd.) Lowden
  • Limnobium stoloniferum (G.Mey.) Griseb.
  • Trianea bogotensis H.Karst.
  • Trianea neovisae Romero

Bèo Nhật[1] (danh pháp khoa học Hydrocharis laevigata[2]) là một loài thực vật có hoa trong họ Hydrocharitaceae. Tên đồng danh phổ biến của loài là Limnobium laevigatum, tên chính danh hiện tại là Hydrocharis laevigata được tu chỉnh và công bố năm 2018.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng có thể tìm thấy mọc tự nhiên ở hồ, ao và các dòng sông nước chảy chậm khắp Trung Mỹ và Nam Mỹ.[cần dẫn nguồn]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là loài thực vật thủy sinh nổi, cao 1 – 5 cm, lá rộng từ 5 – 10 cm, rễ đẹp, dài. Cây ưa sống trong môi trường nước tĩnh. Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, độ ẩm cao và đủ chất dinh dưỡng trong nước, cây sẽ phát triển nhanh mạnh dễ dàng và xuất hiện lá mới trên bề mặt nước.

Cây có cách phát triển giống như các loại cây nổi khác. Cây mọc chồi non trong nước và sản sinh ra cây mới. Cây rất dễ sinh sản và có thể tự nhân giống nên không cần phải tác động nhiều.[cần dẫn nguồn]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bèo Nhật rất thích hợp cho bể cá ngoài trời cũng như hồ thủy sinh dùng làm trang trí bảo vệ những loài cá sống ở tầng mặt nước. Cây còn có công dụng hút độc và những chất hữu cơ dư thừa trong nước nên có tác dụng lọc vi sinh cho nước tự nhiên như các loại thực vật thủy sinh nổi khác (lục bình, bèo tây, bèo tấm). Vì vậy bèo Nhật là lựa chọn phù hợp cho những người chơi cá cảnh thủy sinh bận rộn không có thời gian thay nước thường xuyên.[cần dẫn nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nguyễn Thị Hồng Nho, Trương Quốc Phú và Phạm Thanh Liêm (ngày 10 tháng 6 năm 2021). “Hiệu quả xử lý nước thải nuôi cá trê vàng (Clarias macrocephalus) thâm canh bằng hệ thống thực vật thủy sinh”. ctujsvn.ctu.edu.vn. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ a b World Checklist of Vascular Plants (ngày 10 tháng 6 năm 2021). “Hydrocharis laevigata (Humb. & Bonpl. ex Willd.) Byng & Christenh”. worldfloraonline.org. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Hydrocharis laevigata tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Hydrocharis laevigata tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Hydrocharis laevigata”. International Plant Names Index.

Từ khóa » Cây Bèo Tiếng Anh Là Gì