Biện Pháp Cải Tạo đất Kiềm Công Nghệ 10
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính Show
- 2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn
- 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn
- II - CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN
- 1. Nguyên nhân hình thành
- 2. Đặc điểm, tính chất đất phèn
- 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn
- 2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn
- 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn
- II - CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN
- 1. Nguyên nhân hình thành
- 2. Đặc điểm, tính chất đất phèn
- 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn
- Video liên quan
- Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất
- Chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng ven biển như Nam Định, Thái Bình, Cà Mau
Có 2 nguyên nhân chính hình thành đất mặn:
- Do nước biển tràn vào
- Do ảnh hưởng của mạch nước ngầm nên làm đất nhiễmmặn
Hình 1.Nguyên nhângây nhiễm mặn tầng đất mặt
2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn
- Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50 60%
- Dung dịch đất chứa nhiều muối tan: NaCl, Na2SO4
- Phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm
- Nghèo mùn, nghèo đạm
- Hoạt động của vi sinh vật yếu
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn
a. Biện pháp cải tạo:
- Biện pháp thuỷ lợi:
- Đắp đê ngăn nước biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lý
- Nhằm ngăn nước biển tràn
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc rửa mặn
- Biện pháp bón vôi
- Bón vôi có tác dụng đẩy ion Na+ ra khỏi bề mặt keo đất
- Sau đó tiến hành tháo nước vào ruộng để rửa mặn, sau 1 thời gian cần bổ sung chất hữu cơ cho đất sau khi bón vôi
- Trồng cây chịu mặn:
- Làm giảm bớt Na trong đất sau đó sẽ trồng các cây trồng khác
- Làm tăng hiệu quả kinh tế cho sản xuất nông nghiệp
b. Sử dụng đất mặn
- Đất mặn sau khi được cải tạo có thể sử dụng để trồng lúa (lúa đặc sản), cói
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ đất và bảo vệ môi trường
II - CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN
1. Nguyên nhân hình thành
- Đất phèn là loại đất được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh
- Các xác sinh vật này bị phân hủy giải phóng ra lưu huỳnh (S)
- Trong điều kiện yếm khí, lưu huỳnh (S) sẽ kết hợp với sắt (Fe) trong phù sa để tạo thành hợp chất pyrit (FeS2), trong điều kiện thoát nước, thoáng khí, FeS2 bị oxi hóa hình thành axit sunphuric (H2SO4) làm cho đất chua trầm trọng. Vì vậy, tầng chứa FeS2 còn được gọi là tầng sinh phèn
2. Đặc điểm, tính chất đất phèn
- Có thành phần cơ giới nặng
- Tầng đất mặt: khi khô thì cứng, nhiều vết nứt nẻ
- Đất rất chua, pH
Từ khóa » đất Nhiễm Kiềm Khi Công Nghệ 10
-
Công Nghệ 10 Bài 10: Biện Pháp Cải Tạo Và Sử Dụng đất Mặn, đất Phèn
-
Bài 10. Biện Pháp Cải Tạo, Sử Dụng đất Mặn, đất Phèn - Toploigiai
-
Lý Thuyết Công Nghệ 10 Bài 10: Biện Pháp Cải Tạo Và Sử Dụng đất ...
-
Top 15 đất Nhiễm Kiềm Khi Trắc Nghiệm
-
Lý Thuyết Bài Bài 10: Biện Pháp Cải Tạo, Sử Dụng đất Mặn, đất Phèn
-
Công Nghệ 10 Bài 10: Biện Pháp Cải Tạo, Sử Dụng đất Mặn, đất Phèn
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài 10 Công Nghệ Lớp 10
-
Công Nghệ 10 Bài 10: Biện Pháp Cải Tạo Và Sử ...
-
Giải SGK Công Nghệ 10 Bài 10: Biện Pháp Cải Tạo Và Sử Dụng đất ...
-
Bài 10: Biện Pháp Cải Tạo Và Sử Dụng đất Mặn, đất Phèn
-
Câu 3 Trang 24 SGK Công Nghệ 10
-
Câu 5 Trang 64 SGK Công Nghệ 10
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 10 Bài 10 Biện Pháp Cải Tạo Và Sử Dụng đất ...
-
Bài Giảng Công Nghệ 10 - Bài 10: Biện Pháp Cải Tạo Và Sử Dụng đất ...