BIỂU PHÍ ĐĂNG KIỂM Ô TÔ - XE TẢI - XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Có thể bạn quan tâm
Dưới đây chúng tôi xin gửi tới Quý khách biểu mức thu phí kiểm định đăng kiểm xe cơ giới - ô tô - xe tải - xe máy chuyên dùng do Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ký ngày 20/08/2013
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG LINH KIỆN, XE CƠ GIỚI VÀ CÁC LOẠI THIẾT BỊ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013)
I. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành
1. Mức phí đăng kiểm ô tô xe máy chuyên dùng cơ bản tại các trung tâm đăng kiểm ô tô tại Việt Nam
Biểu 1
Đơn vị tính: 1000 đồng/xe
TT | Loại xe cơ giới | Mức phí |
1 | Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
2 | Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
3 | Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
4 | Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
7 | Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
8 | Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
9 | Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
10 | Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1. Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 1.
II. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1.Mức phí cơ bản
Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
Số TT | Loại thiết bị kiểm định | Mức phí | ||
Lần đầu | Định kỳ | |||
I | Các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng | |||
1 | Máy ủi công suất từ 54 đến 100 mã lực | 340 | 270 | |
2 | Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực | 420 | 340 | |
3 | Máy ủi công suất trên 200 mã lực | 500 | 400 | |
4 | Máy san công suất đến 130 mã lực | 450 | 365 | |
5 | Máy san công suất trên 130 mã lực | 530 | 420 | |
6 | Máy cạp dung tích đến 24m3 | 500 | 410 | |
7 | Máy cạp dung tích trên 24m3 | 600 | 480 | |
8 | Lu bánh thép đến 5 tấn | 340 | 270 | |
9 | Lu bánh thép trên 5 tấn | 390 | 310 | |
10 | Lu bánh lốp | 390 | 310 | |
11 | Lu chân cừu, lu bánh hỗn hợp | 340 | 270 | |
12 | Máy rải thảm bê tông nhựa công suất đến 90 mã lực | 450 | 360 | |
13 | Máy rải thảm bê tông nhựa công suất trên 90 mã lực | 530 | 420 | |
14 | Máy bóc bê tông nhựa cũ | 390 | 310 | |
15 | Máy khoan | 500 | 410 | |
16 | Máy khoan nhồi | 560 | 450 | |
17 | Máy rải đá sỏi | 390 | 310 | |
18 | Búa đóng cọc Diesel | 560 | 450 | |
19 | Máy xúc, đào dung tích gầu đến 1m3 | 560 | 450 | |
20 | Máy xúc, đào dung tích gầu trên 1m3 | 670 | 530 | |
21 | Hệ thống ép cọc thuỷ lực | 280 | 230 | |
22 | Máy nghiền sàng liên hợp đến 25m3/h | 420 | 340 | |
23 | Máy nghiền sàng liên hợp trên 25m3/h | 560 | 450 | |
24 | Ép bấc thấm | 530 | 420 | |
25 | Thiết bị bơm bê tông | 340 | 270 | |
26 | Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông | 390 | 310 | |
27 | Trạm trộn bê tông nhựa dưới 40 tấn/h | 1.050 | 1.050 | |
28 | Trạm trộn bê tông nhựa từ 40 tấn/h đến 80 tấn/h | 1.400 | 1.400 | |
29 | Trạm trộn bê tông nhựa trên 80 tấn/h đến 104 tấn/h | 2.100 | 2.100 | |
30 | Trạm trộn bê tông nhựa trên 104 tấn/h | 2.800 | 2.800 | |
31 | Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối đến 40m3/h | 700 | 700 | |
32 | Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối trên 40m3/h | 1.050 | 1.050 | |
II | Các loại thiết bị nâng: Máy nâng, cần cẩu có sức nâng | |||
1 | Dưới 1 tấn | 700 | 700 | |
2 | Từ 1 tấn đến 3 tấn | 840 | 840 | |
3 | Trên 3 tấn đến 5 tấn | 1.120 | 1.120 | |
4 | Trên 5 tấn đến 7,5 tấn | 1.400 | 1.400 | |
5 | Trên 7,5 tấn đến 10 tấn | 2.100 | 2.100 | |
6 | Trên 10 tấn đến 15 tấn | 2.380 | 2.380 | |
7 | Trên 15 tấn đến 20 tấn | 2.800 | 2.800 | |
8 | Trên 20 tấn đến 30 tấn | 3.500 | 3.500 | |
9 | Trên 30 tấn đến 50 tấn | 3.780 | 3.780 | |
10 | Trên 50 tấn đến 75 tấn | 4.200 | 4.200 | |
11 | Trên 75 tấn đến 100 tấn | 4.900 | 4.900 | |
12 | Trên 100 tấn | 5.600 | 5.600 |
2. Khi tiến hành kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phải sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật các lần kiểm định tiếp theo thu như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại trong ngày không quá 02 lần thì không thu. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
b) Nếu kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày kể từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu.
3. Các thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa quy định trong biểu phí này, chủ thiết bị, xe máy chuyên dùng và cơ quan kiểm định căn cứ vào các quy định của Nhà nước để thống nhất mức phí kiểm định cụ thể, trên nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 2.
III. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
Mức phí cơ bản
Biểu 3a
Đơn vị tính: 1.000 đồng/mẫu
Số TT | Nội dung thẩm định thiết kế | Mức phí |
1 | Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo | 300 |
2 | Soát xét hồ sơ cho phép nghiệm thu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo tiếp theo | 150 |
Biểu 3b
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
Số TT | Nội dung nghiệm thu cải tạo | Mức phí |
1 | Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) | 910 |
2 | Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | 560 |
IV. Phí kiểm định chất lượng linh kiện và xe cơ giới trong thử nghiệm để sản xuất, lắp ráp
1. Mức phí cơ bản
Biểu 4
Đơn vị tính: 1000 đồng/mẫu
Số TT | Nội dung công việc | Mức phí |
1 | Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy | 7.000 |
2 | Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được sản xuất, lắp ráp từ các tổng thành chi tiết rời | 12.000 |
3 | Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được đóng mới trên cơ sở xe ô tô sát xi hoặc loại xe ô tô khác | 8.500 |
4 | Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ, lốp hơi, kính an toàn sử dụng cho xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 4.900 |
5 | Thử nghiệm đèn, gương và các linh kiện khác sử dụng cho xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 2.800 |
6 | Thử nghiệm khung xe, lốp hơi sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy | 4.200 |
7 | Thử nghiệm động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy | 4.900 |
8 | Thử nghiệm các linh kiện khác của xe mô tô, xe gắn máy | 2.100 |
2. Đối với nội dung công việc phí quy định tại điểm 8 Biểu 4, trường hợp thử nghiệm nhiều mẫu của một kiểu, loại, mức thu không vượt quá 4.000.000 đồng/một kiểu, loại.
3. Mức phí quy định trong Biểu 4 cũng được áp dụng đối với việc kiểm định chất lượng kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong thử nghiệm để nhập khẩu đối với:
- Thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc;
- Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy;
- Thử nghiệm các linh kiện khác của xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc.
4. Đối với các loại xe ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được sản xuất, lắp ráp từ các tổng thành chi tiết rời hoặc đóng mới trên cơ sở xe ô tô sát xi hoặc loại xe ô tô khác khi có yêu cầu thử nghiệm bổ sung thì mức thu phí sẽ được áp dụng bằng 50% mức phí quy định tại điểm 2 hoặc điểm 3 Biểu 4.
5. Đối với xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng phải thẩm định thiết kế, phí thẩm định thiết kế được tính bằng 8% giá thiết kế, mức phí tối thiểu là 2.000.000 đồng/1 thiết kế; khi bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, mức phí thẩm định thiết kế là 1.000.000 đồng/1 thiết kế; khi gộp thêm thiết kế của các sản phẩm cùng kiểu loại thì mức phí thẩm định thiết kế là tổng của các mức phí bổ sung, sửa đổi.
V. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam
1. Mức phí cơ bản
Biểu 5
Số TT | Sản phẩm kiểm định | Mức phí (% giá sản phẩm) | |
Chiếc đầu tiên của một kiểu loại | Từ chiếc thứ hai cùng kiểu loại | ||
I | Xe cơ giới | ||
1 | Xe ô tô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc | 2%. Mức thu tối thiểu là 1 triệu đồng/chiếc | 0,04%. Mức thu tối thiểu là 100.000 đồng/chiếc |
2 | Xe mô tô, xe gắn máy | 3% | 0,07% |
II | Các thiết bị, xe máy chuyên dùng | ||
1 | Trạm trộn bê tông nhựa nóng, các trạm trộn bê tông cấp phối, bê tông xi măng | 0,50%. Mức thu tối thiểu là 3 triệu đồng/trạm, mức thu tối đa là 10 triệu đồng/trạm | 0,20%. Mức thu tối thiểu là 1,5 triệu đồng/trạm, mức thu tối đa là 5 triệu đồng/trạm |
2 | Lu bánh lốp, lu bánh thép, lu rung, xe máy chuyên dùng khác tham gia giao thông | 2%. Mức tối thiểu là 500.000 đồng/chiếc, mức tối đa là 2 triệu đồng/chiếc | 0,1%. Mức thu tối thiểu là 200.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa là 800.000 đồng/chiếc |
3 | Xe máy thi công | 1,2%. Mức thu tối thiểu là 500.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa 3 triệu đồng/chiếc | 0,5%. Mức tối thiểu là 350.000 đồng/chiếc, mức tối đa 2,5 đồng/chiếc |
4 | Thiết bị nâng | 1,2%. Mức thu tối thiểu là 500.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa 3 triệu đồng/chiếc | 0,5%. Mức thu tối thiểu là 350.000 đồng/chiếc, mức thu tối đa 2,5 đồng/chiếc |
2. Giá bán sản phẩm để tính phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng quy định tại Biểu 5 là giá chưa có thuế giá trị gia tăng.
3. Đối với sản phẩm là xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng được sản xuất lắp ráp từ ô tô sát xi hoặc từ ô tô cơ sở khác, giá tính phí kiểm định là giá trị phần sản xuất lắp ráp thêm tại doanh nghiệp (giá bán phương tiện trừ đi giá mua xe ô tô sát xi hoặc ô tô cơ sở khác và trừ đi giá vật tư, thiết bị chuyên dùng nhập khẩu được lắp đặt lên sản phẩm).
VI. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu
1. Mức phí cơ bản
Biểu 6
Số TT | Nội dung công việc | Mức phí (% giá nhập khẩu 1 chiếc) |
1 | Kiểm định chứng nhận chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu (trừ xe mô tô, xe gắn máy). | 0,1%. Mức thu tối thiểu là 300.000 đồng/chiếc |
2 | Kiểm định chứng nhận chất lượng xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu. | 0,1%. Mức thu tối thiểu là 50.000 đồng/chiếc |
3 | Kiểm định chứng nhận chất lượng động cơ xe mô tô, động cơ xe gắn máy nhập khẩu | 0,1%. Mức thu tối thiểu là 10.000 đồng/chiếc |
2. Giá nhập khẩu là giá mua hàng nhập khẩu hoặc giá tính thuế do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Trường hợp kiểm tra, thẩm định để thông báo về chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 6.
4. Phí đánh giá đánh giá, chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, thử nghiệm xe cơ giới là 10 triệu đồng/cơ sở (thời hạn 03 năm). Phí đánh giá hàng năm, bổ sung, thay đổi (nếu có) là 5 triệu đồng/cơ sở.
VII. Phí kiểm định thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Mức phí cơ bản
Biểu 7
TT | Nội dung công việc | Mức phí (1.000 đồng/thiết bị) |
Kiểm định thiết bị kiểm tra xe cơ giới | 450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và kiểm định lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và kiểm định lại trước thời hạn, phí kiểm định lại được tính như phí kiểm định quy định tại Biểu 7./.
(Trích nguồn Bộ Tài Chính - IsuzuLongBien.com)
Từ khóa » Tổng Chi Phí đăng Kiểm Xe ô Tô 7 Chỗ
-
Quy Trình Và Phí Kiểm định Xe ô Tô 7 Chỗ Hiện Nay - Vay Mua Xe
-
BIỂU PHÍ - ĐĂNG KIỂM 2022
-
Tổng Chi Phí đăng Kiểm Xe Là Bao Nhiêu?
-
Phí Và Lệ Phí Kiểm định Xe Cơ Giới
-
Thủ Tục đăng Kiểm ô Tô Và Mức Phí Mới Nhất 2022
-
Phí đăng Kiểm Và Phí đường Bộ Xe 7 Chỗ 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Phí đăng Kiểm Xe ô Tô 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
-
Đăng Kiểm Xe ô Tô, Thủ Tục, Chu Kỳ Và Các Loại Phí Mới Nhất 2022
-
Phí đăng Kiểm Mới Nhất Từ Bộ Tài Chính - Oto Giai Phong
-
Phí đăng Kiểm 2022 Dành Cho Xe ô Tô Mới Nhất
-
BIỂU PHÍ ĐĂNG KIỂM MỚI NHẤT 2022
-
Phí đăng Kiểm Xe ô Tô 2022 Mới Nhất
-
[TỔNG HỢP] Các Loại Lệ Phí đăng Kiểm Xe ô Tô 2019 Bạn Cần LƯU Ý
-
Đăng Kiểm ô Tô: Thủ Tục, Phí Và Chu Kỳ đăng Kiểm