Phí đăng Kiểm Xe ô Tô 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
- Quy định về phí đăng kiểm xe ô tô
- Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ
- Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ
- Phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ
- Đăng kiểm xe ô tô cũ như thế nào?
- Phí đăng kiểm xe ô tô cũ
Thông qua việc đăng kiểm sẽ giúp các cơ quan chức năng nắm được các thông tin về phương tiện để có thể dễ dàng quản lí và giám sát. Do vậy khi đưa các phương tiện vào vận hành thì cần phải tiến hành việc đăng kiểm. Khi đi đăng kiểm thì phí đăng kiểm xe ô tô luôn là thắc mắc của nhiều người hiện nay.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 16/2021 thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ thì thủ tục đăng kiểm xe ô tô được tiến hành như sau:
Bước 1: Để đăng kiểm xe ô tô thì tổ chức, cá nhân cần đưa xe và hồ sơ đăng kiểm xe đến đơn vị đăng kiểm.
Bước 2: Đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện đăng kiểm xe
1. Lập Hồ sơ phương tiện
a) Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, nội dung kiểm tra hồ sơ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
b) Đơn vị đăng kiểm in thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp xe cơ giới thanh lý, xe mang biển số đăng ký ngoại giao không có trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực hiện theo mục 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định; cách thức thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; in Phiếu lập hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; nếu không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn thiện lại.
d) Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới để lưu (ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh); chụp 02 ảnh (ảnh từ đầu xe và ảnh từ cuối xe) phần gầm của xe cơ giới để lưu trừ trường hợp ô tô chở người đến 09 chỗ.
2. Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định, nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;
c) Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
a) Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
c) Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông tin trên giấy tờ về đăng ký xe.
a) Chủ xe các mang các giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư này đến đơn vị đăng kiểm để ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ: nếu đầy đủ thì ghi nhận thay đổi vào Hồ sơ phương tiện và chương trình quản lý kiểm định; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại. Trường hợp đơn vị đăng kiểm không quản lý Hồ sơ phương tiện thì phải gửi bản sao giấy tờ về đăng ký xe có đóng dấu của đơn vị về đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
5. Ghi nhận bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông số kỹ thuật.
a) Chủ xe đưa xe cơ giới cùng các giấy tờ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này và giấy tờ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm kiểm tra giấy tờ, đối chiếu với chương trình quản lý kiểm định: nếu không đầy đủ thì hướng dẫn để chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì kiểm định, chụp ảnh và ghi nhận bổ sung, sửa đổi vào Hồ sơ phương tiện, chương trình quản lý kiểm định. Trường hợp đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định không phải là đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện thì đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định phải gửi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo, tài liệu kỹ thuật liên quan đến bổ sung, sửa đổi, bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đến đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
Quy định về phí đăng kiểm xe ô tô
Ngoài thủ tục đăng kiểm xe thì khi cá nhân, tổ chức khi đi đăng kiểm xe luôn quan tâm đến phí đăng kiểm xe ô tô.
Theo quy định tại thông tư số 238/2016 thông tư của Bộ tài chính thì phí đăng kiểm xe ô tô đối với mỗi loại xe sẽ là khác nhau dựa vào biểu giá dịch vụ được quy định đối với từng loại xe cụ thể.
Ví dụ:
– Đối với xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng mức giá là 560.000 đồng/xe;
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo mức thu phí là 350.000 đồng;
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn thì mức thu phí là 320.000 đồng/xe;
– Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) mức thu phí là 280.000 đồng/xe;
– Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương mức phí là 240.000 đồng/xe;..
Từ đó có thể thấy được rằng không phải tất cả các loại xe ô tô khi đi đăng kiểm đều có mức phí giống nhau mà mức phí này được quy định phụ thuộc vào từng loại xe cụ thể được quy định ở văn bản như đã nêu ở trên.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ
Khi sử dụng xe ô tô thì ngoài phí đăng kiểm xe ô tô thì thời hạn đăng kiểm xe cũng là một vấn đề rất cần quan tâm. Việc đăng kiểm xe không chỉ giúp cho cơ quan nhà nước nắm được các thông tin về phương tiện để dễ dàng quản lý mà còn nhằm đảm bảo được an toàn cho người sử dụng xe.
Việc đăng kiểm xe ô tô là rất quan trọng do đó mỗi cá nhân, tổ chức cần phải lưu ý để thực hiện thủ tục đăng kiểm theo đúng như quy định. Tránh trường hợp quá thời hạn đăng kiểm sẽ bị xử phạt theo quy định đồng thời cũng không đảm bảo được an toàn đối với người sử dụng xe.
Theo phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bảng chu kỳ kiểm định như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 |
1.2 | Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 12 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | Không cải tạo | 18 | 06 |
3.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. | 03 |
Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
Theo đó, thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ như sau:
– Đối với những ô tô không kinh doanh vận tải đã sản xuất đến 07 năm chu kỳ đầu là 30 tháng, chu kỳ định kỳ là 18 tháng; Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm chu kỳ định kỳ là 12 tháng; Đã sản xuất trên 12 năm chu kỳ định kỳ là 06 tháng;
– Đối với những ô tô có kinh doanh vận tải đã sản xuất đến 05 năm chu kỳ đầu là 24 tháng, chu kỳ định kỳ là 12 tháng; Đã sản xuất trên 05 năm chu kỳ định kỳ là 6 tháng; Có cải tạo chu kỳ đầu là 12 tháng, chu kỳ định kỳ là 6 tháng.
Như vậy tùy theo mục đích sử dụng là khác nhau xe ô tô 4 chỗ có kinh doanh vận tải hoặc là không kinh doanh vận tải thì thời gian đăng kiểm của chu kỳ đầu và chu kỳ định kỳ sẽ là khác nhau.
Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ
Hiện nay, phí đăng kiểm xe ô tô được ban hành tại Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ xe
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100 |
Như vậy, theo biểu phí nêu trên thì phí đăng kiểm đối với xe ô tô 5 chỗ là 240.000 đồng/ xe
Phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ
Phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ áp dụng cho các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm các loại xe: ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô). Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành ngày 12 tháng 8 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ thì các loại xe sau đây được miễn phí đường bộ:
– Xe cứu thương.
– Xe chữa cháy.
– Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm:
+ Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).
+ Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang. Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động lễ tang (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại) gửi đơn vị đăng kiểm (khi đăng kiểm xe).
Ngoài những xe kể trên, các xe thuộc đối tượng tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC phải thực hiện nộp phí đường bộ theo quy định.
Cụ thể, theo Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô 5 chỗ (xe chở người dưới 10 chỗ) trừ xe của lực lượng quốc phòng, lực lượng công an như sau:
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Lưu ý: Từ ngày 1/1 – 30/6/2022, theo Thông tư số 120/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 thì:
Phí sử dụng đường bộ thu đối với: Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng) bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Đăng kiểm xe ô tô cũ như thế nào?
Nếu người mua xe cư ngụ cùng tỉnh/thành phố với người bán, chúng ta không cần phải đăng kiểm lại mà tiếp tục sử dụng xe tới khi hết hạn đăng kiểm. Sau đó tiến hành đăng kiểm lại tương tự như đăng kiểm lần thứ hai.
Trường hợp người mua xe không cùng nơi cư trú với người bán, bên bán phải tiến hành rút hồ sơ gốc và bàn giao cho bên mua để tiến hành đăng ký mới với biển số mới. Vì vậy, quy trình sẽ tương tự các bước như đăng kiểm xe lần đầu tiên.
Bên mua xe phải tiến hành nộp lệ phí trước bạ sang tên, đổi chủ là 2% giá trị xe được tính theo mức khấu hao quy định của Bộ tài chính. Sau đó tiến hành đăng ký lại và cấp biển số mới tại điểm đăng ký trực thuộc tỉnh/thành phố cư trú. Và cuối cùng là đăng kiểm lại theo biển số mới được cấp.Phí đăng kiểm xe ô tô cũ
Mức phí kiểm định xe ô tô cũ tương tự như trường hợp ô tô mới, vẫn theo Bảng biểu phí chúng tôi đã chia sẻ tại mục Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ.
Theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Quý vị lưu ý:2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
Mong rằng qua nội dung bài viết trên của Luật Hoàng Phi đã giải đáp được cho độc giả những thông tin cần thiết về việc thực hiện thủ tục đăng kiểm xe ô tô, phí đăng kiểm xe ô tô và thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ theo quy định của pháp luật hiện nay.
Từ khóa » Tổng Chi Phí đăng Kiểm Xe ô Tô 7 Chỗ
-
Quy Trình Và Phí Kiểm định Xe ô Tô 7 Chỗ Hiện Nay - Vay Mua Xe
-
BIỂU PHÍ - ĐĂNG KIỂM 2022
-
Tổng Chi Phí đăng Kiểm Xe Là Bao Nhiêu?
-
Phí Và Lệ Phí Kiểm định Xe Cơ Giới
-
Thủ Tục đăng Kiểm ô Tô Và Mức Phí Mới Nhất 2022
-
Phí đăng Kiểm Và Phí đường Bộ Xe 7 Chỗ 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Đăng Kiểm Xe ô Tô, Thủ Tục, Chu Kỳ Và Các Loại Phí Mới Nhất 2022
-
Phí đăng Kiểm Mới Nhất Từ Bộ Tài Chính - Oto Giai Phong
-
BIỂU PHÍ ĐĂNG KIỂM Ô TÔ - XE TẢI - XE MÁY CHUYÊN DÙNG
-
Phí đăng Kiểm 2022 Dành Cho Xe ô Tô Mới Nhất
-
BIỂU PHÍ ĐĂNG KIỂM MỚI NHẤT 2022
-
Phí đăng Kiểm Xe ô Tô 2022 Mới Nhất
-
[TỔNG HỢP] Các Loại Lệ Phí đăng Kiểm Xe ô Tô 2019 Bạn Cần LƯU Ý
-
Đăng Kiểm ô Tô: Thủ Tục, Phí Và Chu Kỳ đăng Kiểm