BỔ NGỮ KHẢ NĂNG - Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản
Có thể bạn quan tâm
Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung khá phong phú và là phần ngữ pháp rất quan trong trong tiếng Trung. Trong bài viết này, các bạn cùng Tiếng Trung Dương Châu tìm hiểu về Bổ ngữ khả nắng nhé!
I. Bổ ngữ khả năng là gì?
Bổ ngữ khả năng dùng để biểu thị khả năng có thể xảy ra hoặc không thể sảy ra của một động tác, hành vi nào đó.
II. Các loại bổ ngữ khả năng
1. Động từ/tính từ + 得/不得
Cấu trúc này biểu thị: có thể hay không thể làm gì.
Ví dụ:
这可是件大事,你可大意不得! Zhè kěshì jiàn dàshì, nǐ kě dàyì bùdé! Đây là chuyện lớn, cậu không thể lơ là được!
2. Động từ/tính từ + 得/不 + bổ ngữ khả năng
Dạng khẳng định: biểu thị khả năng có thể làm gì
Động từ/tính từ + 得 + bổ ngữ khả năng + (tân ngữ) |
Ví dụ:
这些工作我们干得完。 Zhèxiē gōngzuò wǒmen gàn dé wán. Chúng tôi có thể làm xong những công việc này.
A: 你看得懂这部电影吗? Nǐ kàn dé dǒng zhè bù diànyǐng ma? Bạn xem có hiểu bộ phim này không?
B: 看得懂。 Kàn dé dǒng. Xem hiểu.
Dạng phủ định: biểu thị không thể làm gì
Động từ + 不 + bổ ngữ khả năng |
这个箱子太重了,我拿不动。 Zhège xiāngzi tài zhòngle, wǒ ná bù dòng. Cái hộp này nặng quá, tôi không bê được.
他说的话,我听不懂。 Tā shuō dehuà, wǒ tīng bù dǒng. Lời anh ta nói, tôi nghe không hiểu.
Dạng nghi vấn
你看得见前面的那个人吗? Nǐ kàn dé jiàn qiánmiàn dì nàgèrén ma? Bạn có nhìn thấy người phía trước kia không
这个房间坐得下20个人吗? Zhège fángjiān zuò dé xià 20 gè rén ma?
Dạng nghi vấn chính phản
Động từ + 得 + BNKN + động từ + 不 + BNKN |
Ví dụ:
那个声音你听得见听不见? Nàge shēngyīn nǐ tīng dé jiàn tīng bùjiàn? Bạn có nghe thấy âm thanh đó không?
这件事他做得了做不了? Zhè jiàn shì tā zuò déliǎo zuò bùliǎo? Anh ta có thể làm được việc này không?
III. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng
1. Trong câu chữ 把 và câu chữ 被, không thể dùng bổ ngữ khả năng. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能.
Ví dụ:
你不能把这事拖延下去了。 Nǐ bùnéng bǎ zhè shì tuōyán xiàqùle. Bạn không thể kéo dài chuyện này thêm nữa.
Không được nói: 你把这事拖延不下去了。
2. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn.
Ví dụ:
我一点儿也听不懂他说的是什么。 Wǒ yìdiǎnr yě tīng bù dǒng tā shuō de shì shénme. Tôi không hiểu anh ta nói gì hết.
3. Khi sử dụng bổ ngữ khả năng, phải làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan.
Ví dụ:
作业太多了,一个小时都做不完。 Zuòyè tài duōle, yígè xiǎoshí dōu zuò bù wán. Bài tập nhiều quá, một tiếng đồng hồ không thể làm xong được.
4. Khi động từ mang tân ngữ, thì tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ khả năng, cũng có thể đặt đầu câu làm chủ ngữ, nhưng không thể đặt giữa động từ và bổ ngữ.
Ví dụ:
桌上的菜你吃得完吗? Zhuō shàng de cài nǐ chī dé wán ma? Bạn có thể ăn hết đồ ăn trên bàn không?
Xem ngay KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO – ĐĂNG KÍ NGAY ĐỂ NHẬN ĐƯỢC NHIỀU ƯU ĐÃI KHỦNG.
Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :
♥ Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu
♥ Shop Tiki : https://tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau
♥ Shop Shopee : https://shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau
♥ Shop Lazada : https://www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau
? Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595
?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.
?️Cơ sở 2 : Số 22 – Ngõ 38 Trần Quý Kiên – Cầu Giấy – Hà Nội
Rate this postTừ khóa » Khả Năng Tiếng Trung Là Gì
-
Cách Dùng Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung Chính Xác
-
Tìm Hiểu Về Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - Thanhmaihsk
-
Khả Năng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Có Khả Năng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - HSKCampus
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - Ngoại Ngữ You Can
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - TTB CHINESE
-
Bổ Ngữ Khả Năng - 可 能 补 语 - Tiếng Trung Thăng Long
-
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG – Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung
-
Bổ Ngữ Khả Năng - 可 能 补 语 Trong Tiếng Trung
-
Cách Dùng 可能 Trong Tiếng Hoa - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung: Tổng Hợp Các Loại Và Ví Dụ
-
Bổ Ngữ Khả Năng - Tiếng Trung Anfa