Cách Dùng Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung Chính Xác
Có thể bạn quan tâm
Bổ ngữ khả năng là kiến thức ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Trung. Tuy nhiên, nhiều người học hiện vẫn thường mắc phải nhiều lỗi sai khi vận dụng ngữ pháp này vào giao tiếp. Chính vì thế, trong bài viết hôm nay, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ chia sẻ đến bạn cách sử dụng bổ ngữ khả năng trong câu và một số điều cần lưu ý khi dùng!
Xem thêm: Học tiếng Hoa online hiệu quả cùng giáo viên bản ngữ chuyên môn cao.
Nội dung chính: 1. Bổ ngữ khả năng là gì? 2. Cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung 3. Lưu ý khi dùng bổ ngữ khả năng
1. Bổ ngữ khả năng là gì?
Bổ ngữ khả năng (BNKN) 可能补语 / kěnéng bǔyǔ / là bổ ngữ được dùng để biểu thị khả năng (có thể hoặc không thể) thực hiện hoặc xảy ra một hành động, sự việc dưới một điều kiện khách quan nào đó.
Bổ ngữ khả năng thường do động từ hoặc hình dung từ (tính từ) đảm nhận (khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng).
Ví dụ
这道题我做得出来。 /Zhè dào tí wǒ zuò de chūlái/ Tôi có thể làm được câu hỏi này.
这个箱子你拿得动吗? /Zhè gè xiāngzi nǐ ná de dòng ma?/ Bạn có thể xách được cái vali này không?
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Bổ ngữ trạng thái | Bổ ngữ xu hướng kép | Bổ ngữ trình độ |
2. Cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung
2.1 Công thức thể khẳng định
Cấu trúc:
Động từ + 得 / de / + Bổ ngữ kết quả / Bổ ngữ xu hướng.
Ví dụ:
你听得见我的声音吗? / Nǐ tīng de jiàn wǒ de shēngyīn ma? / Bạn có nghe thấy giọng nói của tôi không?
听得见 / Tīng dé jiàn / Tôi nghe thấy
我们现在去买得到车票吗? / Wǒmen xiànzài qù mǎi de dào chēpiào ma? / Chúng ta có thể mua vé ngay bây giờ không?
别担心,买得到 / Bié dānxīn, mǎi de dào / Đừng lo lắng, mua được mà.
你们看得到我写黑板上的字吗? / Nǐmen kàn de dào wǒ xiě hēibǎn shàng de zì ma? / Các bạn có thấy chữ tôi viết trên bảng không?
我们看得到了 / Wǒmen kàn de dàole / Chúng tôi nhìn thấy rồi.
TÌM HIỂU NGAY: Tự học tiếng Trung tại nhà hiệu quả cho người mới.
2.2 Thể phủ định
Cách dùng:
Động từ + 不 + Bổ ngữ kết quả / bổ ngữ xu hướng.
Ví dụ:
作业太多了,一个小时做不完。 / Zuòyè tài duōle, yīgè xiǎoshí zuò bù wán. / Có quá nhiều bài tập, 1 tiếng làm không xong.
离得太远,我们看不清楚 / Lí dé tài yuǎn, wǒmen kàn bù qīngchǔ / Ở quá xa, chúng tôi không thể nhìn rõ.
老师说得很快,我听不懂 / Lǎoshī shuō dé hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng / Giáo viên nói rất nhanh, tôi nghe không hiểu.
Xem ngay: Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung.
2.3 Hình thức câu nghi vấn
- Trường hợp 1: Thể khẳng định kết hợp với thể phủ định
Động từ + 得 + BNKQ / BNXH + Động từ + 不 + BNKQ / BNXH?
Ví dụ:
前面的那个人你看得见看不见? / Qiánmiàn dì nàgè rén nǐ kàn de jiàn kàn bùjiàn? / Cậu có nhìn thấy người đằng trước không?
老师的话你听得懂听不懂? / Lǎoshī dehuà nǐ tīng de dǒng tīng bù dǒng? / Em nghe có hiểu những gì thầy nói không?
XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả.
- Trường hợp 2: Thể khẳng định
Câu khẳng định + /ma/?
Ví dụ:
你看得清楚这个字吗 Nǐ kàn de qīngchu zhège zì ma?/ Bạn có thể nhìn rõ chữ này không?
你听得到他说什么吗? Nǐ tīng de dào tā shuō shénme ma? Bạn có nghe thấy anh ấy nói gì không?
今天的作业一个小时可以做得完吗? / Jīntiān de zuòyè yīgè xiǎoshí kěyǐ zuò de wán ma? / Bài tập hôm nay 1 tiếng có thể làm xong không?
你们看得见桥边得姑娘吗? / Nǐmen kàn de jiàn qiáo biān dé gūniáng ma? / Các bạn nhìn thấy cô gái bên cầu không?
3. Một số bổ ngữ khả năng thường gặp
- Động từ + 得/不 + 了
Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc có khả năng diễn ra, thực hiện hay không. Trong trường hợp này, 了 sẽ được phát âm là liǎo và có thể dịch nghĩa là “được”.
Ví dụ:
今天晚上我回得了家。 /Jīntiān wǎnshang wǒ huí de liǎo jiā./ Tối nay tôi về nhà được.
这件事他做不了。 /Zhè jiàn shì tā zuò bù liǎo./ Việc này anh ấy không làm được.
那么重的东西我拿不了。 / zhòng de dōngxī wǒ ná bù liǎo./ Đồ nặng như vậy tôi không thể mang được.
- Động từ + 得/不 + 下
Dùng để diễn tả không gian có khả năng chứa đựng hay không hoặc chủ thể có đủ khả năng để thực hiện một hành động nào đó hay không..
Ví dụ :
他喝得下这杯酒 /Tā hē de xià zhè bēi jiǔ/ Anh ấy có thể uống hết cốc rượu này
我们的车放不下这么多行李。 (Wǒmen de chē fàng bù xià zhème duō xínglǐ.) Xe của chúng tôi không thể chứa hết nhiều hành lý như vậy
- Động từ + 得/不 + 动
Biểu thị động tác, sức việc có khả năng hoặc không có khả năng làm người hoặc vật thay đổi vị trí so với ban đầu.
Ví dụ
这些书太重了,我搬不动 /Zhèxiē shū tài zhòngle, wǒ bān bù dòng/ Những cuốn sách này nặng quá, tôi không thể di chuyển nó
楼梯太陡了,我爬不动 /Lóutī tài dǒule, wǒ pá bù dòng/ Cầu thang này quá dốc, tôi không thể leo lên được.
- Động từ + 得/不 + 好
Cấu trúc này được dùng để biểu thị hành động, sự việc có khả năng hoàn thành hay không, có thể hoàn thành tốt hoặc hiệu quả hay không
Ví dụ:
这篇文章写得很好。 Zhè piān wénzhāng xiě de hěn hǎo. Bài viết này viết rất tốt.
他做这个菜做得不好。 Tā zuò zhège cài zuò de bù hǎo Anh đã không làm tốt việc này.
- 得 làm bổ ngữ khả năng
Biểu thị hành động, sự việc có thể hoặc không được phép làm. Trong trường hợp này, 得 sẽ được đọc là /dé/.
Ví dụ:
这个食材放在冰箱里保存得保存不得? Zhège shícái fàng zài bīngxiāng lǐ bǎocún dé bǎocún bùdé? Nguyên liệu này có thể được bảo quản trong tủ lạnh không?
箱子里有易碎的东西,压不得。 /Xiāngzi li yǒu yì suì de dōngxī, yā bùdé./ Trong thùng có đồ dễ vỡ, không nên đè lên nhé.
4. Lưu ý khi dùng bổ ngữ khả năng
- Không dùng bổ ngữ khả năng trong câu chữ 把 /bǎ/, câu chữ 被/bèi/ và động từ thứ nhất của câu liên động. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 /néng/ hoặc 不能 /bù néng/.
Ví dụ, không thể nói:
你能把它搬得走吗? => Sai Nǐ néng bǎ tā bān dé zǒu ma? / Bạn có thể di chuyển nó không?
难题被孩子回答不了。=> Sai / Nántí bèi hái zǐ huí dā bù liǎo / Trẻ không thể trả lời những câu hỏi khó.
他假期来得了中国学汉语 。=> Sai / Tā jiàqī láidéliǎo zhōngguó xué hànyǔ / Anh ấy đến Trung Quốc vào dịp nghỉ lễ để học tiếng Trung.
- Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “能 – néng / 可以 – kěyǐ ” hoặc bổ ngữ khả năng đều được.
Ví dụ: 这个箱子很轻, 我拿得动。 / Zhège xiāngzi hěn qīng, wǒ ná dé dòng / Chiếc vali này rất nhẹ, tôi có thể cầm lên được.
我可以拿动这个箱子。 / Wǒ kěyǐ ná dòng zhège xiāngzi / Tôi có thể cầm chiếc vali này lên.
- Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn.
Bạn đã biết cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung chưa? Hãy thường xuyên sử dụng, đặt các mẫu câu về bổ ngữ để nhớ lâu hơn điểm ngữ pháp này nhé. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn thành công trên con đường chinh phục Hán ngữ của mình.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao bạn.
5/5 - (17 bình chọn) Ngo Thi LamElizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
Từ khóa » Khả Năng Tiếng Trung Là Gì
-
Tìm Hiểu Về Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - Thanhmaihsk
-
Khả Năng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Có Khả Năng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - HSKCampus
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - Ngoại Ngữ You Can
-
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG - Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - TTB CHINESE
-
Bổ Ngữ Khả Năng - 可 能 补 语 - Tiếng Trung Thăng Long
-
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG – Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung
-
Bổ Ngữ Khả Năng - 可 能 补 语 Trong Tiếng Trung
-
Cách Dùng 可能 Trong Tiếng Hoa - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung: Tổng Hợp Các Loại Và Ví Dụ
-
Bổ Ngữ Khả Năng - Tiếng Trung Anfa