Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - Ngoại Ngữ You Can
Có thể bạn quan tâm
Ngữ pháp về các loại bổ ngữ là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Vì bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung khá đặc biệt. Nên khi sử dụng các bạn hãy cố lưu ý đừng bị mắc lỗi nhé. Chúng ta cùng tìm hiểu loại bổ ngữ này cùng Ngoại ngữ You Can nhé!
Nội dung chính:
- 1. Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung
- 2. Những điểm cần chú ý
1. Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung
Bổ ngữ khả năng biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động đó hoặc kết quả đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không.
a. Thể khẳng định:
Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng
– A:我们现在去买得到车票吗?
/Wǒmen xiànzài qù mǎi de dào chēpiào ma?/
Bây giờ chúng ta đi thì có mua được vé xe không?
B:别担心,买得到。
/Bié dānxīn, mǎi de dào./
Đừng lo, mua được.
– A:晚上8点以前你回得来吗?
/ Wǎnshàng 8 diǎn yǐqián nǐ huí de lái ma?/
Trước 8 giờ tối bạn trở lại được không?
B:回得来。
/ Huí de lái./
Được.
– A:你听得见我的声音吗?
/ Nǐ tīng de jiàn wǒ de shēngyīn ma?/
Bạn nghe được tiếng của tôi không?
B:听得见。
/ Tīng de jiàn./
Nghe được.
b. Thể phủ định:
Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/Bổ ngữ xu hướng
– A:今天的作业一个小时做得完吗?
/Jīntiān de zuòyè yīgè xiǎoshí zuò de wán ma?/
Bài tập hôm nay có thể làm được hết trong một giờ được không?
B:作业太多了,一个小时做不完。
/Zuòyè tài duō le, yí ge xiǎoshí zuò bù wán./
Bài tập nhiều quá, trong một giờ làm không hết.
– A:你看得见前边那座桥吗?
/Nǐ kàn de jiàn qiánbian nà zuò qiáo ma?/
Bạn có nhìn thấy được cây cầu phía trước không?
B:离得太远,我看不清楚。
/Lí de tài yuǎn, wǒ kàn bù qīngchu./
Cách xa quá, tôi không nhìn rõ được.
– A:你看得见前面那辆汽车吗?
/Nǐ kàn de jiàn qiánmiàn nà liàng qìchē ma?/
Bạn nhìn thấy được chiếc xe hơi phía trước không?
B:雾太多,我看不见。
/Wù tài duō, wǒ kàn bù jiàn./
Sương mù nhiều quá, tôi không nhìn được.
c. Hình thức câu hỏi chính phản
Thể khẳng định + Thể phủ định?
– 老师的话你听得懂听不懂?
/Lǎoshī dehuà nǐ tīng de dǒng tīng bù dǒng?/
Bạn có hiểu được lời giảng của thầy không?
– 陈医生请得到请不到?
/Chén yīshēng qǐng de dào qǐng bù dào?/
Có mời được bác sĩ Trần không?
– 那本书借得到借不到?
/Nà běn shū jiè de dào jiè bù dào?/
Có mượn được quyển sách đó không?
– 现在去,晚上8点以前回得来回不来?
/Xiànzài qù, wǎnshàng 8 diǎn yǐqián huí de lái huí bù lái?/
Bây giờ đi, trước 8 giờ tối quay lại được không?
Xem thêm: Phương vị từ trong tiếng Trung
2. Những điểm cần chú ý
a. Trong giao tiếp, thể phủ định của Bổ ngữ khả năng thường được dùng nhiều hơn. Thể khẳng định thường được dùng để trả lời câu hỏi của Bổ ngữ khả năng, biểu thị sự phỏng đoán không khẳng định lắm
Ví dụ:
– 我一点儿也听不懂她唱的是什么。
/Wǒ yìdiǎnr yě tīng bù dǒng tā chàng de shì shénme./
Tôi không hiểu được cô ấy hát cái gì luôn đó.
– 他晚上有事去不了。
/Tā wǎnshàng yǒushì qù bù liǎo./
Buổi tối cậu ấy có việc, không đi được.
– 我的眼睛不太好,坐得太远看不清楚。
/Wǒ de yǎnjīng bù tài hǎo, zuò de tài yuǎn kàn bù qīngchu./
Mắt của tôi không được tốt, ngồi xa quá nhìn không rõ.
— Đọc thêm về tiếng trung phồn thể tại đây
– A:这篇课文你看得懂看不懂?
/Zhè piān kèwén nǐ kàn de dǒng kàn bù dǒng?/
Bạn xem có hiểu được đoạn văn này không?
B:看得懂。
/Kàn de dǒng./
Hiểu được.
– 我们去看看吧,说不定买得到。
/Wǒmen qù kànkan ba, shuō bu dìng mǎi de dào./
Chúng ta đi xem thử đi, nói không chừng mua được đó.
b. Khi sử dụng Bổ ngữ khả năng, phải làm rõ điều kiện khách quan
Ví dụ:
– 我忘了带钥匙,进不去。
/Wǒ wàng le dài yàoshi, jìn bù qù./
Tôi quên đem theo chìa khóa, không vào nhà được.
– 作业不太多,一个小时内做得完。
/Zuòyè bù tài duō, yí ge xiǎoshí nèi zuò de wán./
Bài tập không quá nhiều, trong một giờ có thể làm hết được.
c. Khi động từ có mang theo tân ngữ, tân ngữ có thể đặt phía sau Bổ ngữ và cũng có thể xếp phía động từ làm chủ ngữ. Nhưng không được đứng ở giữa động từ và bổ ngữ
Ví dụ:
– A:你听得懂老师的话吗?/老师的话你听得懂吗?
/Nǐ tīng de dǒng lǎoshī de huà ma?/Lǎoshī de huà nǐ tīng de dǒng ma?/
Bạn hiểu thầy giảng bài không?
B:我听不懂。
/Wǒ tīng bù dǒng./
Tôi nghe không hiểu.
– A:你看得清楚地图上的字吗?/地图上的字你看得清楚吗?
/Nǐ kàn de qīngchǔ dìtú shàng de zì ma?/Dìtú shàng de zì nǐ kàn de qīngchǔ ma?/
Bạn có nhìn thấy rõ chữ trên tấm bản đồ không?
B:我没戴眼镜,看不清楚。
/Wǒ méi dài yǎnjìng, kàn bù qīngchu./
Tôi không có đeo mắt kính, nhìn không rõ.
– A:明天去得了公园吗?
/Míngtiān qù de liǎo gōngyuán ma?/
Ngày mai có đi công viên được không?
B:要是下雨的话,就去不了了。
/Yàoshi xià yǔ dehuà, jiù qù bùliǎo le./
Nếu như mưa thì không đi được rồi.
Xem thêm: Gia sư tiếng Trung tại nhà
Hy vọng với bài chia sẻ trên đã giúp cho bạn hiểu được ngữ pháp tiếng trung một cách đơn giản nhất. Cố gắng luyện tập nhiều vào nhé, chúc các bạn học tập vui vẻ!
Từ khóa » Khả Năng Tiếng Trung Là Gì
-
Cách Dùng Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung Chính Xác
-
Tìm Hiểu Về Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - Thanhmaihsk
-
Khả Năng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Có Khả Năng Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - HSKCampus
-
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG - Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung - TTB CHINESE
-
Bổ Ngữ Khả Năng - 可 能 补 语 - Tiếng Trung Thăng Long
-
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG – Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản
-
Bổ Ngữ Khả Năng Trong Tiếng Trung
-
Bổ Ngữ Khả Năng - 可 能 补 语 Trong Tiếng Trung
-
Cách Dùng 可能 Trong Tiếng Hoa - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung: Tổng Hợp Các Loại Và Ví Dụ
-
Bổ Ngữ Khả Năng - Tiếng Trung Anfa