Bổ Ngữ Xu Hướng Kép | Cách Dùng Chính Xác & Bài Tập Sử Dụng

Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung là một phần quan trọng của thành phần bổ ngữ. Nắm vững cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp này sẽ giúp bạn biểu thị phương hướng chính xác hơn. Vậy bạn đã biết cách dùng bổ ngữ xu hướng kép như thế nào chưa? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay trong bài viết bên dưới.

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online từ cơ bản đến nâng cao phù hợp với trình độ của học viên.

Nội dung chính: 1. Bổ ngữ xu hướng kép tiếng Trung là gì? 2. Các từ bổ ngữ xu hướng kép 3. Cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép 4. Cách dùng mở rộng của bổ ngữ xu hướng kép 5. Bài tập về bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép
复合趋向补语 / Fùhé qūxiàng bǔyǔ /

1. Bổ ngữ xu hướng kép tiếng Trung là gì?

复合趋向补语 / Fùhé qūxiàng bǔyǔ /: Khi động từ chỉ phương hướng kết hợp với 来 hoặc 去, đặt phía sau một động từ khác để làm trạng ngữ, được gọi là bổ ngữ xu hướng kép. Biểu thị phương hướng của động tác.

上来 下来 出来 进来 回来 过来 开来 起来 到……来
上去 下去 出去 进去 回去 过去 开去 到……去

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Bổ ngữ khả năng Cấu trúc 越来越 Câu bị động trong tiếng Trung

2. Các từ bổ ngữ xu hướng kép

Trong ngữ pháp tiếng Trung, có rất nhiều từ chỉ phương hướng kép, dưới đây là một vài từ thông dụng.

上来 / Shànglái /:Đi lên. VD: 小明跑上楼来。 / Xiǎomíng pǎo shàng lóu lái / Tiểu Minh chạy lên lầu.

Bổ ngữ xu hướng 下来 / Xiàlái /:Đi xuống. VD: 把东西拿下来。 / Bǎ dōngxī ná xiàlái / Bỏ mọi thứ xuống.

出来 / Chūlái /:Ra lại. VD: 从洞里爬出来。 / Cóng dòng lǐ pá chūlái / Trèo ra khỏi lỗ.

进来 / Jìnlái /:Tiến lại. VD: 小芳走进教室来。 / Xiǎo fāng zǒu jìn jiàoshì lái / Tiểu Phương bước vào lớp học.

回来 / Huílái /:Quay về. VD: 我忘记拿资料了,我现在去公司把资料拿回来。 / Wǒ wàngjì ná zīliàole, wǒ xiànzài qù gōngsī bǎ zīliào ná huílái / Tôi quên lấy tư liệu, tôi sẽ đến công ty để lấy lại tư liệu.

过来 / Guòlái /:Ghé chơi. VD: 狗突然扑了过来。 / Gǒu túrán pūle guòlái / Con chó đột ngột chạy qua lại.

开来 / Kāi lái /: Mở ra. VD: 对战争的恐惧感散播开来。 / Duì zhànzhēng de kǒngjù gǎn sànbò kāi lái / Nỗi sợ chiến tranh lan rộng.

起来 / Qǐlái /:Lên, khởi lên. VD: 小明站了起来。 / Xiǎomíng zhànle qǐlái / Tiểu Minh đứng lên.

到……来 / Dào……lái /:Đến. VD: 最近有一个新员工跳到了我们公司来。 / Zuìjìn yǒu yīgè xīn yuángōng tiào dàole wǒmen gōngsī lái / Gần đây, một nhân viên mới đã chuyển đến công ty của chúng tôi.

上去 / Shàngqù /:Đi lên. VD: 快过年了,把春联贴上去。 / Kuài guòniánle, bǎ chūnlián tiē shàngqù / Sắp đến tết rồi, dán câu đối lên đi.

下去 / Xiàqù /:Đi xuống. VD: 手机从桌子上掉下去了。 / Shǒujī cóng zhuōzi shàng diào xiàqùle / Điện thoại rơi khỏi bàn.

出去 / Chūqù /:Đi ra ngoài. VD: 妈妈把野猫赶了出去。 / Māmā bǎ yěmāo gǎnle chūqù / Mẹ đuổi con mèo hoang ra ngoài.

进去 / Jìnqù /:Đi vào. VD: 这家店真有意思,走进去看看。 / Zhè jiā diàn zhēn yǒuyìsi, zǒu jìnqù kàn kàn / Tiệm này thật thú vị, đi vào xem thử một chút.

回去 / Huíqù /:Quay lại. VD: 小明这次回国是飞回去的。 / Xiǎomíng zhè cì huíguó shì fēi huíqù de / Tiểu Mình lần này đã bay về Trung Quốc.

过去 / Guòqù /:Quay về. VD: 孩子忘记带数学书了,麻烦把数学书带过去。 / Háizi wàngjì dài shùxué shūle, máfan bǎ shùxué shū dài guòqù / Đứa con quên mang theo sách toán rồi, làm phiền mang sách toán đến đây.

开去 / Kāi qù /:Mở đi. VD: 这些纸箱有一点挡路,把它们搬开去。 / Zhèxiē zhǐxiāng yǒu yīdiǎn dǎng lù, bǎ tāmen bān kāi qù / Những chiếc thùng giấy này có chút cản trở, hãy di chuyển chúng đi.

到……去 / Dào……qù /:Đi đến. VD: 他10年前就回到老家去了。 / Tā 10 nián qián jiù huí dào lǎojiā qùle / Anh ấy đã về quê cách đây 10 năm.

THAM KHẢO NGAY: Cách học tiếng Trung cho người mới bắt đầu.

3. Cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép

Cấu trúc của bổ ngữ xu hướng kép
Cách dùng biểu thị phương hướng kép

3.1 Nếu tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ xu hướng kép

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ.

Ví dụ: 她从香港买回来一本汉语词典 / Tā cóng xiānggǎng mǎi huílái yī běn hànyǔ cídiǎn / Cô ấy đã mua một cuốn từ điển từ Hồng Kông.

我从河内带回来一些特产 / Wǒ cóng hénèi dài huílái yīxiē tèchǎn / Tôi mang về một số đặc sản từ Hà Nội.

TÌM HIỂU THÊM: Bổ ngữ trong tiếng Trung.

3.2 Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, tân ngữ phải đặt giữa bổ ngữ xu hướng kép

Công thức: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ chỉ nơi chốn + 来/去

他跑回学校去了 / Tā pǎo huí xuéxiào qùle / Anh ta chạy về trường rồi.

同学们走出教室去了 / Tóngxuémen zǒuchū jiàoshì qùle / Học sinh đi ra phỏi phòng rồi.

4. Cách dùng mở rộng

4.1 Động từ / hình dung từ + 起来

a. Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục

Ví dụ: 听了他讲的话,大家都笑起来了。 / Tīng le tā jiǎng de huà, dàjiā dōu xiào qǐlái le. / Nghe anh ấy nói, mọi người đồng loạt bật cười.

天气一天比一天热起来了 / Tiānqì yītiān bǐ yītiān rè qǐláile / Thời tiết ngày một càng nóng.

XEM NGAY: Học tiếng Trung sơ cấp.

b. Biểu thị phân tán đến tập trung

Ví dụ: 乱七八糟的房间,赶紧把房间收拾起来吧。 / Bǎ fángjiān shōushi qǐlái ba. / Dọn dẹp lại phòng đi thôi.

解放以后,越南各个行业都组织起来了 / Jiěfàng yǐhòu, yuènán gège hángyè dōu zǔzhī qǐlái le / Sau giải phóng, các ngành nghề ở nước ta đều được tổ chức lại.

c. Biểu thị hồi ức có kết quả

Ví dụ: 我想起来了,这件事儿是你亲口告诉我嘛 / Wǒ xiǎng qǐláile, zhè jiàn shì er shì nǐ qīnkǒu gàosù wǒ ma / Tôi nhớ ra rồi, câu chuyện đó chính anh kể với tôi còn gì.

4.2 Động từ/ Hình dung từ + 下去:Biểu thị sự tiếp tục của động tác

Ví dụ: 请你说下去,我们都等着听呢。 / Qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne. / Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây.

那份工作我决定做下去 / Nà fèn gōngzuò wǒ juédìng zuò xiàqù / Tôi quyết định tiếp tục làm công việc đó.

4.3 Động từ + 出来

a. Biểu thị rằng nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận biết, có thể nhận ra

Ví dụ: 她中文说得很地道,我没听出来她是个学生 / Tā zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shì ge xuéshēng / Cô ta nói tiếng Trung giống y như người bản địa vậy, tôi không nghe ra được cô ấy vốn là học sinh.

这台电脑的毛病,你找出来了没? / Zhè tái diànnǎo de máobìng, nǐ zhǎo chūlái le méi? / Cậu đã tìm ra bệnh của cái máy tính này chưa vậy?

b. Biểu thị động tác từ hướng ra ngoài

他从包里拿出一本杂志来 / Tā cóng bāo lǐ ná chū yī běn zázhì lái / Anh ta cầm từ trong túi đưa ra một cuốn tạp chí.

他们都从教室跑出来了 / Tāmen dōu cóng jiàoshì pǎo chūláile / Bọn họ đều chạy từ trong phòng ra ngoài.

c. Biểu thị kết quả của động tác từ không đến có, từ ẩn kín đến rõ ràng. Ví dụ: 弄,编,洗,印研究,清理

我已经把论文博士写出来了 / Wǒ yǐjīng bǎ lùnwén bóshì xiě chūláile / Tôi đã viết luận văn tiến sỹ rồi.

我想出来解决这个问题的方法了 / Wǒ xiǎng chūlái jiějué zhège wèntí de fāngfǎle / Tôi đã nghĩ ra cách giải quyết vấn đề này rồi.

4.4 Động từ + 出去

Biểu thị động tác đã được thực hiện và kết quả từ trong hướng ra ngoài.

这间房子已经租出去了 / Zhè jiān fángzi yǐjīng zū chūqùle / Căn phòng này đã cho thuê rồi.

请不要把这件事说出去 / Qǐng bùyào bǎ zhè jiàn shì shuō chūqù / Làm ơn đừng nói chuyện này ra nhé.

4.5 Động từ + 过去

Biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường chuyển sang không tốt, không bình thường, thường dùng với nghĩa tiêu cực.

听到这个消息,妈妈一下子就晕过去了 / Tīng dào zhège xiāoxī, māmā yīxià zi jiù yūn guòqùle / Nghe xong cái tin này, mẹ liền ngất đi.

病人已经死过去了 / Bìngrén yǐjīng sǐ guòqùle / Người bệnh đã chết mất rồi.

4.6 Động từ/ Hình dung từ + 过来

a. Biểu thị hướng đến người nói ( hoặc đối tượng kể ) từ chỗ nào đó

那边有一辆开车过来 / Nà biān yǒuyī liàng kāichē guòlái / Bên kia đang có một chiếc xe chạy tới.

看到老师走过来,他赶快跑过去了 / Kàn dào lǎoshī zǒu guòlái, tā gǎnkuài pǎo guòqùle / Nhìn thấy thầy giáo đi qua đây, anh ta liền chay đi mất.

b. Biểu thi trạng thái không tốt, không bình thường chuyển sang trạng thái tốt, dùng với nghĩa tích cực

讲了半天,他终于明白过来了 / Jiǎng le bàn tiān, tā zhōng yú míng bái guò lái le / Giảng bài nửa ngày, cuối cùng anh ta cũng đã hiểu ra rồi.

他的坏习惯已经改过来了 / Tā de huài xíguàn yǐjīng gǎi guò lái le / Thói quen xấu của cậu ta đã sửa đổi được rồi.

c. Biểu thị tình huống đã thay đổi từ lúc trước kia đến nay

这本小说是翻译过来的 / Zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de / Quyển tiểu thuyết này là phiên dịch ra.

刚才,他俩又把座位换过来了 / Gāngcái, tā liǎ yòu bǎ zuòwèi huàn guòláile / Vừa rồi hai bọn họ lại đổi chỗ rồi.

5. Bài tập về bổ ngữ xu hướng kép

Lựa chọn đáp án đúng nhất.

1. 我把这个玩具给你扔________,你能接住吗? A.上来 B.过来 C.过去 D.下来

2. 那件事我已经答应________了,现在我必须去做。 A.起来 B.下来 C.出来 D.上来

3. 如果能把这些花画_______,那该多好啊! A.起来 B.下来 C.出来 D.回来

4. 只要你不说,这个秘密就________。 A.传出去 B.传起来 C.传不过来 D.传不出去

5. 我希望同学们的汉语水平都能提高________。 A.起来 B.出去 C.上来 D.回去

6. 我妹妹一说________这件事就来气。 A.出来 B.上来 C.起来 D.出来

7.现在我们的确有很多困难,但一定得坚持________。 A.出去 B.起来 C.下去 D.过来

8. 飞机飞________大海,就能看到我的家了。 A.进 B.回 C.过 D.上

9. 他很会做生意,现在趁这里的东西比较便宜,他又买________了一批货。 A.出 B.进 C.起 D.上

10. 他把最后一杯酒喝了_________。 A.下来 B.起来 C.进来 D.下去

Trên đây là chia sẻ của trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt về cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung. Hãy thường xuyên sử dụng các mẫu câu có bổ ngữ xu hướng kép trong giao tiếp hàng ngày để nhớ lâu hơn nhé. Chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

4.5/5 - (30 bình chọn) Ngo Thi Lam - Elizabeth NgoNgo Thi Lam

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.

Từ khóa » Ví Dụ Về Bổ Ngữ Xu Hướng Kép