But For Là Gì? Bỏ Túi Ngay Các Cấu Trúc But For Quan Trọng

Mục Lục

  • 1 But for là gì?
    • 1.1 1. Định nghĩa cấu trúc but for
    • 1.2 2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện
    • 1.3 3. Cách viết lại câu với but for trong câu điều kiện
  • 2 Bài tập với cấu trúc but for

Thường ngày, bạn bắt gặp “but for” ở nhiều tình huống, kể cả khi giao tiếp, bạn có thấy nó rất quan trọng không? Đúng vậy, “but for” được sử dụng thường xuyên và đó là lý do tại sao chúng tôi – MIDtrans cần đưa ra một bài viết cụ thể xoay quanh về chủ đề But for để bạn có thể hình dung rõ hơn. Vì vậy, cùng theo dõi nhé!

but-for-la-gi

But for là gì?

1. Định nghĩa cấu trúc but for

“But for” là một cụm từ, được định nghĩa là nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản (thì điều gì đó đã xảy ra). 

Ví dụ:

  • But for my teacher’s help, I couldn’t have done the homework on science.

(Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên của tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn Khoa học.)

  • I would have asked my crush to go on a date with me, but for the fact that she is in a relationship.

(Tôi sẽ rủ người tôi thầm thích đi hẹn hò, nếu cô ấy không có người yêu mất rồi.)

“But for” còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; trong trường hợp này, “but for” đồng nghĩa với “except for.”

  • But for her work, the project is generally finished.

(Ngoại trừ phần việc của cô ấy (chưa làm xong), thì dự án nhìn chung là hoàn thành rồi.)

  • But for me, everyone knows they are dating.

(Trừ tôi ra thì ai cũng biết họ đang hẹn hò.)

2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Cấu trúc but for được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. Cấu trúc but for thường dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Ý nghĩa của cấu trúc này là điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.

Công thức chung:

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

  • Susie might take part in the contest but for her sickness.

(Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.)

  • But for being busy, our parents could have taken us to the park.

(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)

Bạn có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.

Công thức chung:

Câu điều kiện loại 2: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V Câu điều kiện loại 3: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

  • Susie might take part in the contest but for the fact that she was sick.

(Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.)

  • But for the fact that they were busy, our parents could have taken us to the park.

(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)

but-for-la-gi

3. Cách viết lại câu với but for trong câu điều kiện

Tương tự như cấu trúc without, cấu trúc but for có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện. Nghĩa của câu được bảo toàn khi sử dụng các cấu trúc này thay thế cho nhau.

Công thức chung:

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

But for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.

(Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.)

=> If it weren’t for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.

=> If it weren’t for being tardy, I could be offered the position I dreamt of.

=> If it weren’t for the fact that I was tardy, I could be offered the position I dreamt of.

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP,  S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ: 

But for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.

(Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.)

=> If it hadn’t been for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.

=> If it hadn’t been for being advised by her mother, Susie could have married the wrong person.

=> If it hadn’t been for the fact that she was advised by her mother, Susie could have married the wrong person.

Bài tập với cấu trúc but for

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc but for

  1. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

=> But for ______________________________

  1. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

=> But for ______________________________

  1. I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet.

=> But for ______________________________

  1. If I were to know where she was, I should contact you right away.

=> But for ______________________________

  1. If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

=> But for ________________________________

Đáp án:

1. But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

2. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, but for his broken car.

3. I would visit my relatives but for the pandemic.

4. But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.

5. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Bài 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

  1. If it __________ the person who rescued Susie, she’d have drowned.
  2. If it __________ for the fact that she’s my sister, I’d scold her in public.
  3. But for her sick mother, she _______ gone to university.
  4. ________ your selfishness, everyone could have received their shares.
  5. But for the disapproval from my teachers, my class _______ an extraordinary performance.

Đáp án:

  1. hadn’t been for
  2. weren’t
  3. could have
  4. But for/If it hadn’t been for
  5. could have

Từ khóa » Công Thức Của But For