Cấu Trúc BUT FOR Và Cách Dùng Chi Tiết - English Mr Ban

Cấu trúc BUT FOR : hướng dẫn chi tiết cách dùng.

BUT FOR là một cấu trúc nâng cao và ít được giảng dạy trong chương trình học Tiếng Anh phổ thông.Trong những bài test Tiếng Anh viết lại câu với nghĩa tương đương, cấu trúc BUT FOR thi thoảng xuất hiện trong các loại câu điều kiện. Vậy cách dùng chi tiết BUT FOR thế nào, hãy cùng theo dõi chia sẻ chi tiết dưới đây cùng English Mr Ban nâng cao kiến thức Tiếng Anh nâng cao này nhé !

1.Nghĩa thông thường của BUT FOR

a. But for : nếu không có ai đó/ cái gì đó ngăn cản…… thì điều gì đó sẽ không xẩy ra.

Cấu trúc : But for + Noun Phrases/Ving, S + V…

Ví dụ :

  • But for her support, he could not pay that big debt

( Nếu không có sự hỗ trợ của cô ấy thì anh ta không thể trả nổi món nợ đó)

  • But for the rain, they would have had a good picnic.

(Nếu không vì trời mưa, họ đã có một chuyến dã ngoại tuyệt vời)

b. But for = except for : ngoại trừ

  • But for her work, the marketting program is generally done.

(Ngoại trừ phần việc của cô ấy (chưa làm xong), thì chương trình marketing nhìn chung là đã làm xong.)

  • But for me, most of people in our company knows they are dating.

(Trừ tôi ra thì mọi người trong công ty chúng tôi ai cũng biết họ đang hẹn hò.)

2. Cấu trúc BUT FOR được sử dụng phổ biến trong câu điều kiện loại 2 và loại 3

Trong câu điều kiện loại 2 và loại 3, cấu trúc BUT FOR được dùng trong vế điều kiện có chứa IF. Nghĩa thự tế là : điều gì đó có thể xẩy ra,nhưng có một điều kiện ngăn nó lạinó không xảy ra trên thực tế.

Công thức chung:

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing , S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have + P2

Ví dụ :

  • Van could do well for her exam but for her sickness

(Vân đã có thể làm tốt vài thi nếu cô ấy không bị ốm)

  • But for being too lazy, she could have passed that easy test.

(Nếu không vì quá lười nhác, cô ấy đã đỗ bài kiểm tra dễ ợt ấy)

3.Lưu ý cách dùng cấu trúc BUT FOR + the fact that S + V trong vế điều kiện.

Công thức chung:

Câu điều kiện loại 2: But for +the fact that S+ Vp2 , S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: But for + the fact that S+Had + Vp2, S + would/could/might/… + have +Vp2

  • Van could do well for her exam, but for the fact that she was sick

( Vân đã có thể làm tốt vài thi nếu sự thật là cô ấy không bị ốm)

  • But for the fact that she was too lazy, she could have passed that easy test.

(Nếu không vì sự thật rằng cô ấy quá lười nhác, cô ấy đã đỗ bài kiểm tra dễ ợt ấy)

4. Cách viết lại câu với but for trong câu điều kiện

Tương tự như cấu trúc without, cấu trúc BUT FOR có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện. Nghĩa của câu được bảo toàn khi sử dụng các cấu trúc này thay thế cho nhau.

Công thức chung:

Câu điều kiện loại 2But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

But for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.

(Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.)

=> If it weren’t for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.

=> If it weren’t for being tardy, I could be offered the position I dreamt of.

=> If it weren’t for the fact that I was tardy, I could be offered the position I dreamt of

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have + Vp2

=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have + Vp2

=> If it hadn’t been for the fact that + S + had +Vp2, S + would/could/might/… + have +Vp2

Ví dụ:

But for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.

(Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.)

=> If it hadn’t been for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.

=> If it hadn’t been for being advised by her mother, Susie could have married the wrong person.

=> If it hadn’t been for the fact that she was advised by her mother, Susie could have married the wrong person.

5. Bài tập thực hành với cấu trúc BUT FOR

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc BUT FOR

If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the deadline. => But for ______________________________

Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, if it hadn’t been for his broken car. => But for ______________________________

I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet. => But for ______________________________

If I were to know where she was, I should contact you right away. => But for ______________________________

If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you. => But for ________________________________

Đáp án:

1. But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

2. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, but for his broken car.

3. I would visit my relatives but for the pandemic.

4. But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.

5. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Bài 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

  1. If it __________ the person who rescued Susie, she’d have drowned.
  2. If it __________ for the fact that she’s my sister, I’d scold her in public.
  3. But for her sick mother, she _______ gone to university.
  4. ________ your selfishness, everyone could have received their shares.
  5. But for the disapproval from my teachers, my class _______ an extraordinary performance.

Đáp án:

  1. hadn’t been for
  2. weren’t
  3. could have
  4. But for/If it hadn’t been for
  5. could have

Trên đây là tổng hơp chi tiết về cách dùng các cấu trúc của BUT FOR.Nắm vững lý thuyết và làm các bài viết và nói áp dụng cấu trúc trên sẽ làm cho cách diễn đạt Tiếng Anh và dùng từ phong phú hơn.Chúc bạn học tập ngày một tiến bộ.

Từ khóa » Công Thức Của But For