Cấu Trúc But For, Viết Lại Câu Với But For Trong ... - Daful Bright Teachers

Cấu trúc But for, viết lại câu với But for trong Tiếng Anh

Bạn biết gì về cấu trúc but for trong tiếng anh? Hãy đến với bài học của loigiaihay để tìm hiểu về cấu trúc. Cách dùng và một số bài tập vận dụng thực hành trong phần dưới cùng của bài học. Đón xem chi tiết ngay bên dưới.

Nội dung bài viết

  • 1 Tìm hiểu cách dùng cấu trúc But for
    • 1.1 Cách dùng But for
    • 1.2 Cấu trúc But for
    • 1.3 Viết lại câu với cấu trúc But for
    • 1.4 Bài tập cấu trúc But for

Tìm hiểu cách dùng cấu trúc But for

But for: nếu không có thì,…

Cách dùng But for

– But for dùng để diễn tả một sự ngoại trừ một vấn đề nào đó.

– But for dùng để nói về một điều gì sẽ xảy ra nếu điều đó không bị một người hoặc vật nào ngăn chặn.

– But for dùng để rút ngắn mệnh đề trong câu.

– But for được dùng trong văn phong mang nghĩa lịch sự.

Cấu trúc But for

Form:                 But for + Noun Phrases/Ving, S + V…

Ex: But for his help, I would have been difficult in this project.

(Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi sẽ gặp khó khăn trong dự án này).

Viết lại câu với cấu trúc But for

1. Viết lại câu của But for với câu điều kiện loại 2.

But for + Noun Phrases/Ving, S + could/would + Vinf…

If I were (not) + for + Noun Phrase, S + could/would + Vinf…

If I + Ved/c2 + …, S + could/would + Vinf…

Ex: But for the difficult view, that would be a lovely room.

(Nếu không vì tầm nhìn khó khăn, kia sẽ là một căn phòng đáng yêu).

➔  If weren’t for the difficult view, that would be a lovely room.

(Nếu không vì tâm nhìn khó khăn, kia sẽ là một căn phòng đáng yêu).

Xem thêm >>> Tài liệu về cấu trúc but for trong tiếng anh

2. Viết lại câu của But for với câu điều kiện loại 3.

But for + Noun Phrases/Ving, S + could/would + have + Ved/PII…

  If it hadn’t been + for + N, S + could/would + have + Ved/PII…

Ex: But for the rain, they would have had a good picnic.

(Nếu không vì trời mưa, họ đã có một chuyến dã ngoại tuyệt vời).

➔ If it hadn’t rained, they would have had a good picnic.

(Nếu trời không mưa, họ đã có một chuyến dã ngoại tuyệt vời).

*Note: Trong câu, có thể thay thế But for = Without.

Bài tập cấu trúc But for

Cách dùng cấu trúc But for vừa được đề cập bên trên, bạn cần làm thêm các bài tập để thành thục hơn khi áp dụng vào thực tế. Sau câu hỏi là phần đáp án chi tiết ngay bên dưới cùng.

1.If Minh Anh hadn’t encouraged me, I would have give up it.

➔ But for _______________________________________.

2. But for Lim, Jim couldn’t go out yesterday.

➔ If ____________________________________________.

3. If it hadn’t been for our parents, Kim wouldn’t have never been successful.

➔ But for ________________________________________________.

4. If it hadn’t been for Van Lam, Vietnam would have lost.

➔ But for _____________________________________.

5. But for my best friends, Hung would die.

➔ If _____________________________.

Đáp án:

1.But for that Minh Anh hadn’t encouraged me, I would have give up it.

2. If it weren’t for Lim, Jim couldn’t go out yesterday.

3. But for our parents, Kim wouldn’t have never been successful.

4. But for Van Lam, Vietnam would have lost.

5. If it weren’t for my best friend, Hung would die.

Đừng quên chia sẻ kiến thức ngữ pháp này đến người khác nếu bạn thấy thông tin bên trên bổ ích. Chúc mọi người học tốt.

Xem thêm >>> Tài liệu về cấu trúc but for trong tiếng anh Ngữ Pháp -
  • Cách dùng However, Phân biệt However với But và Nevertheless

  • Cấu trúc It is said that, bài tập vận dụng có đáp án

  • Cấu trúc câu chẻ lớp 11 – Câu tác dụng nhấn mạnh

  • Cách dùng Whether – Sự khác nhau giữa Whether và If

  • Cấu trúc Recommend – Cách sử dụng Recommend cần biết

  • Cách sử dụng cấu trúc No sooner…than đúng cách

  • Các cặp từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh thường gặp nhất

Từ khóa » Công Thức Của But For