Cá Biển Sâu – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Một số loài
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một loài cá biển sâu: Bathysaurus mollis đang bò ở đáy biển

Cá biển sâu hay cá nước sâu, cá đáy biển là tên gọi chỉ về các loài cá sống ở biển và sinh sống dưới sâu trong bóng tối bên dưới bề mặt nước nơi mà ánh sáng không xuyên thấu tới. Các loài cá lantern (Myctophidae) đến nay là cá biển sâu phổ biến nhất. Cá biển sâu khác bao gồm cá đèn (Anomalopidae), cá mập cookiecutter, Gonostomatidae, Bộ Cá vảy chân, và cá rắn Viper. Chỉ có khoảng 2% loài sinh vật biển được biết đến sống trong môi trường biển khơi. Điều này có nghĩa rằng chúng sống trong cột nước như trái ngược với các sinh vật đáy sống trong hoặc trên đáy biển.

Các sinh vật biển sâu thường sống biển khơi sâu (1000m-4000m) và những khu vực sâu 4000m-6000m. Tuy nhiên, đặc điểm của các sinh vật biển sâu, chẳng hạn như có khả năng phát quang sinh học có thể được nhìn thấy trong bóng tối (sâu 200m-1000m). Lớp tối thiểu oxy tồn tại ở đâu đó giữa độ sâu 700m và 1000m sâu tùy thuộc vào nơi trong đại dương. Khu vực này cũng là nơi mà các chất dinh dưỡng phong phú nhất. Các biển khơi sâu có nghĩa là không có ánh sáng thâm nhập vào khu vực này của đại dương. Các khu vực này chiếm khoảng 75% diện tích đại dương có thể ở sinh sống. Khu vực mà cá biển sâu không sống là vùng epipelagic (0m-200m), là khu vực nơi mà ánh sáng xuyên qua nước và quang hợp xảy ra.

Một số loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Acropoma japonicum, Glowbelly, Acropomatidae
  • Ariosoma mauritianum, Blunt-tooth conger, Congridae
  • Arnoglossus marisrubri, Bothidae
  • Bembrops caudimacula, Percophidae
  • Champsodon omanensis, Champsodontidae
  • Cynoglossus acutirostris, Sharpnose tonguesole, Cynoglossidae
  • Dysomma fuscoventralis, Synaphobranchidae
  • Facciolella karreri, Nettastomatidae
  • Grammonus robustus, Bythitidae
  • Harpadon erythraeus, Synodontidae
  • Heptranchias perlo, Sharpnose sevengill shark, Hexanchidae
  • Hippocampus kelloggi, Great seahorse, Syngnathidae
  • Iago omanensis, Bigeye houndshark, Triakidae
  • Mustelus manazo, Starspotted smooth-hound, Triakidae
  • Neobythites stefanovi, Ophidiidae
  • Neocentropogon mesedai, Tetrarogidae
  • Neomerinthe bathyperimensis, Scorpaenidae
  • Obliquogobius turkayi, Gobiidae
  • Parascolopsis baranesi, Nemipteridae
  • Physiculus marisrubri, Moridae
  • Priolepis goldshmidtae, Gobiidae
  • Rhynchoconger trewavasae, Congridae
  • Saurenchelys meteori, Nettastomatidae
  • Setarches guentheri, Deepwater scorpionfish, Setarchidae
  • Synagrops philippinensis, Acropomatidae
  • Trichiurus auriga, Pearly hairtail, Trichiuridae
  • Upeneus davidaromi, Mullidae
  • Uranoscopus marisrubri, Uranoscopidae
  • Uroconger erythraeus, Congridae
  • Astronesthes martensii, Stomiidae
  • Atrobucca geniae, Sciaenidae
  • Benthosema pterotum, Skinnycheek lanternfish, Myctophidae
  • Champsodon capensis, Gaper, Champsodontidae
  • Chauliodus sloani, Sloane's viperfish, Stomiidae
  • Diaphus coeruleus, Blue lantern fish, Myctophidae
  • Lestrolepis luetkeni, Naked barracuda, Paralepididae
  • Maurolicus mucronatus, Sternoptychidae
  • Nemichthys scolopaceus, Slender snipe eel, Nemichthyidae
  • Stomias affinis, Gnther's boafish, Stomiidae
  • Aetobatus flagellum, Longheaded eagle ray, Myliobatidae
  • Aetobatus ocellatus, Myliobatidae
  • Anoxypristis cuspidata, Knifetooth sawfish, Pristidae
  • Apogon queketti, Spotfin cardinal, Apogonidae
  • Argyrosomus regius, Meagre, Sciaenidae
  • Ariomma brevimanus, Ariommatidae
  • Ateleopus natalensis, Ateleopodidae
  • Bryx analicarens, Pink pipefish, Syngnathidae
  • Canthidermis macrolepis, Large-scale triggerfish, Balistidae
  • Chanos chanos, Milkfish, Chanidae
  • Decapterus russelli, Indian scad, Carangidae
  • Gerres methueni, Striped silver biddy, Gerreidae
  • Glossogobius giuris, Tank goby, Gobiidae
  • Hoplostethus mediterraneus mediterraneus, Mediterranean slimehead, Trachichthyidae
  • Lobotes surinamensis, Atlantic tripletail, Lobotidae
  • Megalops cyprinoides, Indo-Pacific tarpon, Megalopidae
  • Mugil cephalus, Flathead mullet, Mugilidae
  • Physiculus sudanensis, Moridae
  • Pomadasys striatus, Striped grunter, Haemulidae
  • Pristipomoides filamentosus, Crimson jobfish, Lutjanidae
  • Pristipomoides sieboldii, Lavender jobfish, Lutjanidae
  • Rhinobatos halavi, Halavi's guitarfish, Rhinobatidae
  • Rhinobatos punctifer, Spotted guitarfish, Rhinobatidae
  • Rhinobatos thouin, Clubnose guitarfish, Rhinobatidae
  • Rhizoprionodon acutus, Milk shark, Carcharhinidae
  • Seriola lalandi, Yellowtail amberjack, Carangidae
  • Stalix histrio, Opistognathidae
  • Stromateus fiatola, Blue butterfish, Stromateidae
  • Synodus randalli, Synodontidae
  • Taractichthys steindachneri, Sickle pomfret, Bramidae
  • Tentoriceps cristatus, Crested hairtail, Trichiuridae
  • Terapon puta, Small-scaled terapon, Terapontidae
  • Thyrsitoides marleyi, Black snoek, Gempylidae
  • Trichiurus lepturus, Largehead hairtail, Trichiuridae

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Moyle, PB and Cech, JJ (2004) Fishes, An Introduction to Ichthyology. 5th Ed, Benjamin Cummings. ISBN 978-0-13-100847-2
  • Shotton, Ross (1995) "Deepwater fisheries" In: Review of the state of world marine fishery resources, FAO Fisheries technical paper 457, FAO, Rome. ISBN 95-5-105267-0.
  • Tandstad M, Shotton R, Sanders J and Carocci F (2011) "Deep-sea Fisheries" Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine In: Review of the state of world marine fishery resources, pages 265–278, FAO Fisheries technical paper 569, FAO, Rome. ISBN 978-92-5-107023-9.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • http://www.pbs.org/wgbh/nova/abyss/life/bestiary.html
  • http://ocean.nationalgeographic.com/ocean/photos/deep-sea-creatures/ Lưu trữ 2010-05-02 tại Wayback Machine
  • Deep Sea Creatures - Articles, facts and images of deep sea animals
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cá_biển_sâu&oldid=70960361” Thể loại:
  • Cá biển sâu
  • Ngư học
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN

Từ khóa » Cá đáy Sông