Các Bộ Trong Tiếng Trung (phần 1)

Như đã giới thiệu với các bạn trong bài Kĩ năng nhớ chữ Hán. Học và nhớ các bộ trong tiếng Trung là một trong số những phương pháp học tiếng Trung hiệu quả, giúp bạn ghi nhớ nhanh và sâu các chữ Hán. THANHMAIHSK xin giới thiệu với các bạn kiến thức chung về các bộ trong tiếng Trung qua hai phần bài viết Các bộ trong tiếng Trung.

1. Bộ thủ trong tiếng Trung là gì?

Bộ thủ (部首) là một phần cơ bản của chữ Hán và cả chữ Nôm dùng để sắp xếp những loại chữ vuông này. Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu chữ Hán cũng dễ dàng hơn. Trong số hàng ngàn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc một trong hơn 200 bộ thủ.

Sử dụng bộ thủ như thế nào?

Phép dùng bộ thủ xuất hiện thời nhà Hán trong bộ sách Thuyết văn giải tự (説文解字) của Hứa Thận. Tác phẩm này hoàn tất năm 121, liệt kê 9353 chữ Hán và sắp xếp thành 540 nhóm, tức là 540 bộ thủ nguyên thủy. Các học giả đời sau căn cứ trên 540 bộ thủ đó mà sàng lọc dần đến thời nhà Minh thì sách Tự vựng (字彙) của Mai Ưng Tộ chỉ còn giữ 214 bộ thủ. Con số này được giữ tới nay tuy đã có người lược giản thêm nữa, đề nghị rút xuống 132.

Thứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa đại tự điển (1915), và Từ hải (1936).

2. Vị trí bộ thủ

Vị trí bộ thủ không nhất định mà tùy vào mỗi chữ nên có khi bắt gặp ở bên trên, dưới, phải, trái và chung quanh.

  • Bên trái: 略 âm Hán Việt là lược gồm bộ thủ 田 (điền) và 各 (các).
  • Bên phải: 期 âm Hán Việt là kỳ gồm bộ thủ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ).
  • Trên: 苑 âm Hán Việt là uyển gồm bộ thủ 艸 (thảo) và 夗 (uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm bộ thủ 田 (điền) và 力 (lực).
  • Dưới: 志 âm Hán Việt là chí gồm bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ).
  • Trên và dưới: 亘 âm Hán Việt là tuyên gồm bộ thủ 二 (nhị) và 日 (nhật).
  • Giữa: 昼 âm Hán Việt là trú gồm bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺 (xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới.
  • Góc trên bên trái: 房 âm Hán Việt là phòng gồm bộ thủ 戸 (hộ) và 方 (phương).
  • Góc trên bên phải: 式 âm Hán Việt là thức gồm bộ thủ 弋 (dặc) và 工 (công).
  • Góc dưới bên trái: 起 âm Hán Việt là khởi gồm bộ thủ 走 (tẩu) và 己 (kỷ).
  • Đóng khung: 国 âm Hán Việt là quốc gồm bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).
  • Khung mở bên dưới: 間 âm Hán Việt là gian gồm bộ thủ 門 (môn) và 日 (nhật).
  • Khung mở bên trên: 凷 âm Hán Việt là khối gồm bộ thủ 凵 (khảm) và 土 (thổ).
  • Khung mở bên phải: 医 âm Hán Việt là y gồm bộ thủ 匚 (phương) và 矢 (thỉ).
  • Trái và phải: 街 âm Hán Việt là nhai gồm bộ thủ 行 (hành) và 圭 (khuê).

Công dụng bộ thủ:

Chức năng dễ nhận diện nhất của bộ thủ là cách phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào đó việc soạn tự điển cũng có quy củ hơn.

Bộ thủ ngoài ra còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:

  1. 沐 (âm Hán Việt là mộc, nghĩa là tắm) có bộ thủy bên trái chữ mộc, giúp làm rõ chữ này liên quan đến nước.
  2. 柏 (âm Hán Việt là bách, một loại cây gỗ) có bộ mộc bên trái chữ bá, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.

Cách dùng bộ thủ để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm tiếng Việt của người Việt.

3. CÁC BỘ TRONG TIẾNG TRUNG( PHẦN 1) [1 nét-10 nét]

1 Nét

1. nhất : số một

2. cổn : nét sổ

3. chủ : điểm, chấm

4. 丿 phiệt : nét sổ xiên qua trái

5. ất : vị trí thứ 2 trong thiên can

6. quyết : nét sổ có móc

2 Nét

7. nhị : số hai

8.đầu : (không có nghĩa)

9. nhân (亻) : người

10. nhân : người

11. nhập : vào

12. bát : số tám

13. quynh : vùng biên giới xa; hoang địa

14. mịch : trùm khăn lên

15. băng : nước đá

16. kỷ : ghế dựa

17. khảm : há miệng

18. đao (刂) : con dao, cây đao (vũ khí)

19. lực : sức mạnh

20. bao : bao bọc

21. chuỷ : cái thìa (cái muỗng)

22. phương : tủ đựng

23. hệ : che đậy, giấu giếm

24. thập : số mười

25. bốc : xem bói

26. tiết : đốt tre

27. hán : sườn núi, vách đá

28. khư, tư : riêng tư

29. hựu : lại nữa, một lần nữa

*********************************

3 Nét

30. khẩu : cái miệng

31. vi : vây quanh

32. thổ : đất

33. sĩ : kẻ sĩ

34. trĩ : đến ở phía sau

35. truy : đi chậm

36. tịch : đêm tối

37. đại : to lớn

38. nữ : nữ giới, con gái, đàn bà

39. tử : con

40. miên : mái nhà mái che

41. thốn : đơn vị «tấc» (đo chiều dài)

42. tiểu : nhỏ bé

43. uông : yếu đuối

44. thi : xác chết, thây ma

45. triệt : mầm non, cỏ non mới mọc

46. sơn : núi non

47. xuyên : sông ngòi

48. công : người thợ, công việc

49. kỷ : bản thân mình

50. cân : cái khăn

51. can : thiên can, can dự

52. yêu : nhỏ nhắn

53. 广 nghiễm : mái nhà

54. dẫn : bước dài

55. củng : chắp tay

56. dặc : bắn, chiếm lấy

57. cung : cái cung (để bắn tên)

58. kệ : đầu con nhím

59 sam 1: lông tóc dài

60. xích : bước chân trái

********************************

4 Nét

61. tâm (忄): quả tim, tâm trí, tấm lòng

62. qua : cây qua (một thứ binh khí dài)

63. hộ 6: cửa một cánh

64. thủ (扌): tay

65. chi : cành nhánh

66. phộc (攵): đánh khẽ

67. văn : văn vẻ, văn chương, vẻ sáng

68. đẩu 7: cái đấu để đong

69. cân : cái búa, rìu

70. phương 9: vuông

71. vô : không

72. nhật : ngày, mặt trời

73. viết : nói rằng

74. nguyệt : tháng, mặt trăng

75. mộc : gỗ, cây cối

76. khiếm : khiếm khuyết, thiếu vắng

77. chỉ : dừng lại

78. đãi : xấu xa, tệ hại

79. thù : binh khí dài

80. vô : chớ, đừng

81. tỷ : so sánh

82. mao B: lông

83. thị : họ

84. khí : hơi nước

85. thuỷ (氵): nước

86. hỏa (灬): lửa

87. trảo : móng vuốt cầm thú

88. phụ : cha

89. hào : hào âm, hào dương (Kinh Dịch)

90. tường (丬): mảnh gỗ, cái giường

91. phiến : mảnh, tấm, miếng

92. nha : răng

93. ngưu ( 牜): trâu

94. khuyển (犭): con chó

**********************************

5 Nét

95. huyền : màu đen huyền, huyền bí

96. ngọc : đá quý, ngọc

97. qua : quả dưa

98. ngõa : ngói

99. cam : ngọt

100. sinh : sinh đẻ, sinh sống

101. dụng : dùng

102. điền : ruộng

103. thất ( 匹) : đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)

104. nạch : bệnh tật

105. bát : gạt ngược lại, trở lại

106. bạch : màu trắng

107. bì : da

108. mãnh : bát dĩa

109. mục : mắt

110. mâu : cây giáo để đâm

111. thỉ : cây tên, mũi tên

112. thạch : đá

113. thị; kỳ (礻) : chỉ thị; thần đất

114. nhựu : vết chân, lốt chân

115. hòa : lúa

116. huyệt : hang lỗ

117. lập : đứng, thành lập

*******************************

6 Nét

118. trúc : tre trúc

119. mễ 7C73 : gạo

120. mịch (糹, 纟) : sợi tơ nhỏ

121. phẫu : đồ sành

122. võng (罒, 罓) : cái lưới

123. dương : con dê

124. vũ (羽) : lông vũ

125. lão : già

126. nhi : mà, và

127. lỗi : cái cày

128. nhĩ : tai (lỗ tai)

129. duật : cây bút

130. nhục : thịt

131. thần : bầy tôi

132. tự : tự bản thân, kể từ

133. chí : đến

134. cữu : cái cối giã gạo

135. thiệt : cái lưỡi

136. suyễn : sai suyễn, sai lầm

137. chu : cái thuyền

138. cấn : quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng

139. sắc : màu, dáng vẻ, nữ sắc

140.thảo (艹) : cỏ

141. hô : vằn vện của con hổ

142.trùng : sâu bọ

143. huyết : máu

144. hành : đi, thi hành, làm được

145. y (衤) : áo

146. á : che đậy, úp lên

*******************************

7 Nét

147. kiến (见) : trông thấy

148. giác : góc, sừng thú

149. ngôn : nói

150. cốc : khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng

151. đậu : hạt đậu, cây đậu

152. thỉ : con heo, con lợn

153. trãi : loài sâu không chân

154. bối (贝) : vật báu

155. xích : màu đỏ

156. tẩu ,(赱) : đi, chạy

157. túc : chân, đầy đủ

158. thân : thân thể, thân mình

159. xa (车) : chiếc xe

160. tân : cay

161. thần : nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)

162. sước (辶 ) : chợt bước đi chợt dừng lại

163. ấp (阝) : vùng đất, đất phong cho quan

164. dậu : một trong 12 địa chi

165. biện : phân biệt

166. lý : dặm; làng xóm

*****************************

8 Nét

167. kim : kim loại; vàng

168. trường (镸 , 长) : dài; lớn (trưởng)

169. môn (门) : cửa hai cánh

170. phụ (阝) : đống đất, gò đất

171. đãi : kịp, kịp đến

172. truy, chuy : chim đuôi ngắn

173. vũ : mưa

174. thanh (靑) : màu xanh

175. phi : không

******************************

9 Nét

176. diện (靣) : mặt, bề mặt

177. cách : da thú; thay đổi, cải cách

178. vi (韦) : da đã thuộc rồi

179. phỉ, cửu : rau phỉ (hẹ)

180. âm : âm thanh, tiếng

181. hiệt (页) : đầu; trang giấy

182. phong (凬, 风) : gió

183. phi (飞) : bay

184. thực (飠, 饣) : ăn

185. thủ : đầu

186. hương : mùi hương, hương thơm

******************************

10 Nét

187. mã (马) : con ngựa

188. cốt : xương

189. cao : cao

190. bưu, tiêu : tóc dài; sam : cỏ phủ mái nhà

191. đấu : chống nhau, chiến đấu

192. sưởng : rượu nếp; bao đựng cây cung

193. cách : tên một con sông xưa; : cái đỉnh

194. quỷ : con quỷ

*********************************

Tham khảo các khoá học cơ bàn cùng THANHMAIHSK ngay dưới đây bạn nhé.

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY Chọn cơ sởTrực TuyếnCơ sở Đống Đa - Hà NộiCơ sở Hà Đông - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở Cầu Giấy- Hà NộiCơ sở Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở Từ Liêm - Hà NộiCơ sở Hoàng Mai - Hà NộiCơ sở Bắc NinhCơ sở quận 1 - HCMCơ sở Tân Bình - HCMCơ sở quận 10 - HCMCơ sở Thủ Đức - HCMCơ sở Quận 5 - HCMCơ sở Bình Thạnh - HCM Chọn khóa họcTích hợp 4 kỹ năng (nghe nói đọc viết)Luyện thi HSKKhóa học Trực tuyếnGiao tiếpÔn thi tiếng Trung khối D4Luyện thi HSKK trung cấpLuyện thi HSKK cao cấp

Từ khóa » Bộ Kệ Trong Tiếng Trung