Các Cách Dùng Của 的 (de) Trong Tiếng Trung Kèm Ví Dụ

Trong tiếng Trung có 3 chữ  “de” là 的, 地, 得 nhưng cách dùng của nó khác nhau nhé. Trước tiên bài hoc tieng Trung ngày hôm nay sẽ hướng dẫn bạn sử dụng chữ 的. Hy vọng sau bài kiến thức ngày hôm nay các bạn sẽ nắm được cách dùng một cách chuẩn xác nhất.

  • Cách sử dụng 那 và 哪 có giống nhau không?
  • Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: 是 /shì/ 有 /yǒu/
  • Chủ điểm ngữ pháp HSK 5 quan trọng cần biết
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đầy đủ
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung quyển 4 Hán ngữ

Cách sử dụng của 的 trong tiếng Trung

1. Định ngữ và trợ từ kết cấu “的”

1. “的” là trợ từ kết cấu nối định ngữ và trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ

Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ

Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong tiếng Trung

1.1. Biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định

Ví dụ:

我的书 wǒ de shū Sách của tôi. (biểu thị quan hệ sở hữu, 我 làm định ngữ)

他的词典 tā de cídiǎn Từ điển của anh ấy. (biểu thị sở hữu, 他 làm định ngữ)

我们的老师 wǒmen de lǎoshī Thầy giáo của chúng tôi. (biểu thị sở hữu, 我们 làm định ngữ)

​​1.2. Khi tính từ, cụm tính từ hoặc tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, cần thêm “的”

VD:

我妈妈是很漂亮的人 wǒ māma shì hěnpiàoliang de rén Mẹ tôi là người rất xinh đẹp (很漂亮 – cụm tính từ làm định ngữ)

美丽的风景 měilì de fēngjǐng Phong cảnh tươi đẹp (美丽 – tính từ làm định ngữ)

1.3.Cụm C-V có thể làm định ngữ.

Phần này các bạn cần chú ý vì các em bị ảnh hưởng Tiếng Việt nên diễn đạt câu không đúng.

Ví dụ:

妈妈做的菜很好吃 māma zuò de cài hěn hǎo chī Món ăn mà mẹ nấu rất ngon.

我很喜欢他送我的包 wǒ hěn xǐ huān tā sòng wǒ de bāo Tôi rất thích cái túi anh ấy tặng.

Lưu ý: Có trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần khi biểu thị phân loại 中文书、英文书、中国地图、越南地图。zhōng wén shū , yīng wén shū , zhōng guó dì tú , yuè nán dì tú

2. Dùng để nhấn mạnh

  • Thường dùng ở cuối câu trần thuật hoặc câu nghi vấn để nhấn mạnh thêm.

Ví dụ:

这件事我知道的。 你们什么时候结婚的?

  • Có thể dùng với cấu trúc: 是….的

Cách dùng: Dùng với hành động đã xảy ra. Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức, mục đích, đối tượng….

Trong câu khẳng định có thể lược bỏ, trong câu phủ định phải dùng không được lược bỏ.

Ví dụ:

我(是)坐飞机来这里的。 wǒ ( shì ) zuò fēi jī lái zhè lǐ de . Tôi đi máy bay đến đây.( nhấn mạnh phương thức)

我不是来旅行的,我是来留学的。 wǒ bú shì lái lǔ xíng de , wǒ shì lái liú xué de . Không phải tôi đến đây du lich, tôi đến du học.( nhấn mạnh muc đích)

  • Hình thức trùng điệp/ tính từ/ từ tượng thanh/ bổ ngữ +的

Ví dụ:

他的房间干干净净的。 路两旁的稻田绿油油的。 他把皮鞋擦得明亮亮的。

Khi nào cần dùng 的 /de/? Khi nào không cần dùng 的?

- Trường hợp phải có 的:

1) Đại từ/ danh từ + 的 + danh từ chỉ vật làm trung tâm ngữ.

VD:

这是我的书包。 学校的桌子全部是新的。

2) Đại từ nghi vấn 谁,怎样,怎么样 + 的 + trung tâm ngữ (thường là danh từ)

VD:

谁的书放在这儿? 小王是怎么样的一个人?

- Trường hợp có hoặc không cần có 的.

Đại từ +(的 )+ danh từ chỉ người, xưng hô, đơn vị làm trung tâm ngữ

VD: 我的爸爸是老师。

- Trường hợp không có 的.

1)Đại từ chỉ sự 这,那…+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ)

Ví dụ: 这人很熟悉, 不知在哪儿见过。

2)Đại từ nghi vấn 什么+ trung tâm ngữ ( thường là danh từ)

Ví dụ:

什么时候回来? 有什么事?

Trên đây là cách dùng của 的 trong tiếng Trung. Đây là kiến thức tiếng Trung cơ bản bạn cầm nắm vững. Để nắm vững được kiến thức tiếng Trung thì bạn nên theo học các thầy cô chất lượng, đảm bảo tốt nguồn kiến thức nha!

Đọc thêm những ngữ pháp tiếng Trung bổ ích:

  • Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản : Hình dung từ
  • Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Từ De Trong Tiếng Trung