Công Nghệ Thông Tin |
Công Nghệ Thông Tin :: Góc Học Tập :: Tin Học Văn Phòng | CÁC CHỨC NĂNG THANH GHI CỦA CPU 8086 | | | Tác giả | Thông điệp | knightxdragon Moderator Age : 34 Registration date : 31/10/2008 Tổng số bài gửi : 1 | Tiêu đề: CÁC CHỨC NĂNG THANH GHI CỦA CPU 8086 Fri Nov 07, 2008 9:56 am | Sự ra đời của bộ vi xử lý Intel 8086 năm 1978 là một sự kiện trọng đại đối với ngành công nghiệp máy tính. Bộ vi xử lý 8086 là trung tâm của bất kỳ máy tính nào, từ Windows, Mac hay Linux, đã biến Intel từ một công ty sản xuất chip bán dẫn nhỏ thành một tên tuổi nổi tiếng nhất trên thế giới. Thanh ghi (register) là thành phần lưu trữ dữ liệu bên trong CPU, mỗi thanh ghi có độ dài nhất định (16 bit hoặc 8 bit) và được nhận biết bằng một tên riêng. Tùy vào độ dài và chức năng mà thanh ghi có công dụng chứa dữ liệu hoặc kết quả của phép toán, hoặc là các địa chỉ dùng để định vị bộ nhớ khi cần thiết. Nội dung của thanh ghi được truy xuất thông qua tên riêng của nó, do đó tên thanh ghi là từ khóa quan trọng cần phải lưu ý trong lập trình.CPU-8086 có 16 thanh ghi, mỗi thanh ghi là 16 bit, có thể chia 4 nhóm sau: 1. Thanh ghi đoạn: Gồm 4 thanh ghi 16 bit: CS, DS, ES, SS. Đây là những thanh ghi dùng để chứa địa chỉ đoạn của các ô nhớ khi cần truy xuất. Mỗi thanh ghi đoạn quản lý 1 đoạn tối đa 64K ô nhớ trong bộ nhớ trong. Người sử dụng chỉ được phép truy xuất ô nhớ dựa vào địa chỉ tương đối. CPU (cụ thể là BIU) có nhiệm vụ chuyển đổi địa chỉ tương đối thành địa chỉ tuyệt đối để truy xuất vào ô nhớ tuyệt đối tương ứng trong bộ nhớ. CS: Thanh ghi đoạn mã lệnh, lưu địa chỉ đoạn chứa mã lệnh chương trình của người sử dụngDS: Thanh ghi đoạn dữ liệu, lưu địa chỉ đoạn chứa dữ liệu (các biến) trong chương trình.ES: Thanh ghi đoạn dữ liệu thêm, lưu địa chỉ đoạn chứa dữ liệu thêm trong chương trình.SS: Thanh ghi đoạn ngăn xếp, lưu địa chỉ đoạn của vùng ngăn xếp.CS:Code SegmentDS:Data SegmentES:Extra data SegmentSS:Stack SegmentThông thường bốn thanh ghi này có thể chứa những giá trị khác nhau, do đó chương trình có thể được truy cập trên bốn đoạn khác nhau và chương trình chỉ có thể truy cập cùng 1 lúc tối đa bốn đoạn. Mặc khác, đối với những chương trình nhỏ, chỉ sử dụng 1 đoạn duy nhất, khi đó cả bốn thanh ghi đều chứa cùng giá trị địa chỉ đoạn, gọi là đoạn chung.2. Thanh ghi đa dụng (General Register): Bao gồm bốn thanh ghi đa dụng 16 bit (AX, BX, CX, DX). Mỗi thanh ghi đa dụng có thể được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, tuy nhiên từng thanh ghi có công dụng riêng của nó.AX : Là thanh ghi tích lũy cơ bản. Mọi tác vụ vào/ra đều dùng thanh ghi này, tác vụ dùng số liệu tức thời, một số tác vụ chuỗi ký tự và các lệnh tính toán đều dùng thanh AX.BX: Thanh ghi nền dùng để tính toán địa chỉ ô nhớ.CX: Là thanh ghi đếm, thường dùng để đếm số lần trong một lệnh vòng lặp hoặc lệnh xử lý chuổi ký tự.DX: Thanh ghi dữ liệu, thường chứa địa chỉ của một số lệnh vào/ra, lệnh tính toán số học (kể cả lệnh nhân và chia).Mỗi thanh ghi 16 bit có thể chia đôi thành 2 thanh ghi 8 bit. Do đó, CPU-8086 có 8 thanh ghi 8 bit là: AH, AL; BH, BL; CH, CL; DH, DL (thanh ghi AH và AL tương ứng với byte cao và byte thấp của thanh ghi AX, tương tự cho các thanh ghi 8 bit còn lại). Ví dụ: AX = 1234h => AH = 12h, AL = 34h3. Thanh ghi con trỏ và chỉ số (Pointer & Index register): Chức năng chung của nhóm thanh ghi này là chứa địa chỉ độ dời của ô nhớ trong vùng dữ liệu hay ngăn xếp. SI : Thanh ghi chỉ số nguồnDI : Thanh ghi chỉ số đíchBP: Thanh ghi con trỏ nền dùng để lấy số liệu từ ngăn xếp.SP : Thanh ghi con trỏ ngăn xếp luôn chỉ vào đỉnh ngăn xếp.SI:Source Index Reg.DI:Destination Index Reg.BP:Base Pointer Reg.SP:Stack Pointer Reg.SI và DI chứa địa chỉ độ dời của ô nhớ tương ứng trong đoạn có địa chỉ chứa trong DS hoặc ES (dữ liệu, còn gọi là Biến). Còn BP và SP chứa địa chỉ độ dời của ô nhớ tương ứng trong đoạn có địa chỉ chứa trong SS, dùng để thâm nhập số liệu trong ngăn xếp. 4. Thanh ghi Đếm chương trình và thanh ghi trạng thái (Cờ): F:Flag Register.IP:Intrucstion Pointer Reg. * Thanh ghi con trỏ lệnh IP (còn gọi là PC – đếm chương trình) là thanh ghi 16 bit chứa địa chỉ của lệnh kế tiếp mà CPU sẽ thực hiện trong. Các lệnh của chương trình có địa chỉ đoạn trong CS. * Thanh ghi Cờ (F) dài 16 bit, mỗi bit là một cờ. Mỗi cờ có giá trị 1 (gọi là SET –Đặt) hoặc 0 (gọi là CLEAR – Xóa). Hình 1.2 mô tả 9 bit trong số 16 bit tương ứng với 9 cờ trạng thái (các bit còn lại dùng cho dự trữ mở rộng khi thiết kế các CPU khác).Thanh ghi cờ được chia thành hai nhóm: * Nhóm cờ điều khiển (bảng 1.1) bao gồm các cờ dùng để điều khiển sự hoạt động của CPU và giá trị của cờ được thiết lập bằng các lệnh phần mềm. * Nhóm cờ trạng thái (bảng 1.2) bao gồm các cờ phản ánh kết quả thực hiện lệnh cũng như trạng thái của CPU. | | | Đức 1988 Admin Age : 36 Registration date : 26/10/2008 Tổng số bài gửi : 19 | Tiêu đề: Re: CÁC CHỨC NĂNG THANH GHI CỦA CPU 8086 Fri Nov 07, 2008 11:38 am | Thứ 7 , chủ nhật rãnh mình rẽ gộp bài này với bài của ông Hiếu . Giờ phải làm bt của thầy Khang rồi | | | | Đức 1988 Admin Age : 36 Registration date : 26/10/2008 Tổng số bài gửi : 19 | Tiêu đề: Re: CÁC CHỨC NĂNG THANH GHI CỦA CPU 8086 Mon Nov 17, 2008 5:17 pm | close topic | | | | Sponsored content | Tiêu đề: Re: CÁC CHỨC NĂNG THANH GHI CỦA CPU 8086 | | | CÁC CHỨC NĂNG THANH GHI CỦA CPU 8086 | | | Trang 1 trong tổng số 1 trang | Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết | Công Nghệ Thông Tin :: Góc Học Tập :: Tin Học Văn Phòng | | | | Công Nghệ Thông Tin :: Góc Học Tập :: Tin Học Văn Phòng | | | | | |