Các Dạng Tính Từ Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cơ Bản
Có thể bạn quan tâm
- Học tiếng Hàn online
- Khóa học tiếng Hàn
- Bài học tiếng Hàn
- Du học Hàn Quốc
- Video
- Du lịch Hàn
- Trung tâm du học
- Tin tức tiếng Hàn
- Hỏi Đáp
- Tin tổng hợp
- Tweet this article
Các dạng tính từ ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản
Bài học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản hôm nay sẽ giới thiệu cho các bạn một số kiến thức trọng tâm của các dạng tính từ cơ bản của tiếng Hàn. Qua bài viết này bạn sẽ hiểu rõ được cách sử dụng tính từ trong kỹ năng viết và kỹ năng giao tiếp tiếng Hàn để từ đó bạn có cách phân biệt cũng như sử dụng đúng hình thức cần dùng.Tính từ - Hiện tại, Quá khứ
형용사 [Tính từ]Chúng ta sẽ nhìn vào các tính từ trong bài viết này. Trước hết, xin hãy xem hai bảng bên dưới, tương tự như cách 'danh từ' được trình bày trong bài trước, Danh từ - Hiện tại, Quá khứ. Như tôi đã đề cập trước đó trong Danh từ - Hiện tại, Quá khứ, có hai hình thức chính sử dụng tiếng Hàn, các dạng viết và nói.Văn bản được sử dụng trong các tài liệu như sách, báo và bất kỳ dạng viết nào không phải là "nói chuyện". Văn bản, về bản chất, là văn chương, hiện thực và có tính khai báo. Nó hiếm khi được sử dụng trong các cuộc hội thoại hàng ngày bình thường. Tuy nhiên, tin tức trên truyền hình sử dụng hình thức viết bằng tiếng Hàn này. Nó cũng được sử dụng trong các bài diễn văn công cộng. Lý do có thể là do thông tin và thông báo công khai hoặc bài phát biểu thường là tất cả các tuyên bố và / hoặc thực tế.>> Xem thêm: Các hình thức danh từ tiếng Hàn cơ bảnHình thức nói là cách thông thường trong đó mọi người nói chuyện và trò chuyện. Nó được sử dụng trong tất cả các loại ngôn ngữ nói tiếng Hàn như các cuộc trò chuyện, phim truyền hình và phim ảnh bình thường, với những ngoại lệ có thể có đối với tin tức, tài liệu và các loại chương trình chính thức khác trên TV và radio.Cũng xin lưu ý rằng có hai cách diễn đạt tiêu cực, ví dụ: 좋다 có nghĩa là "tốt" và "có nghĩa là "nhiều", và chúng có thể được thể hiện dưới dạng phủ định theo hai cách sau:1. Lấy 다 tắt hiện tại của một tính từ, và đính kèm 지 않다 (hoặc 지 않아 cho các hình thức nói).Mẫu Viết좋지 않다 = không tốt많지 않다 = không nhiềuMẫu nói좋지 않아 = không tốt많지 않아 = không nhiều Học ngữ pháp tiếng Hàn2. Gắn kết 안 với hiện tại của một tính từ.Mẫu Viết안좋다 = không tốt안 많다 = không nhiềuMẫu nói안좋아 = không tốt안 많아 = không nhiềuDưới đây là hai bảng hiển thị các dạng viết và nói không chính thức của tính từ, 빠르다. (Xin vui lòng đọc tính từ - lịch sự cho các hình thức lịch sự)Xin lưu ý rằng các từ in đậm chỉ ra hai trong số âm bản nào phổ biến hơn trong mỗi dạng, nghĩa là 빠르지 않다 thường được sử dụng hơn 안 빠르다 bằng văn bản trong khi 안 빨라 thường được sử dụng hơn 빠르지 않아 trong dạng nói.Dưới đây là ý nghĩa của các hình thức khác nhau của một tính từ, 빠르다.빠르다 = nhanh빠르지 않다 / 안 빠르다 = không nhanh빨랐다 = đã / đã nhanh빠르지 않았다 / 안 빨랐다 = đã / không nhanh빨라 = nhanh빠르지 않아 / 안 빨라 = không nhanh빨랐어 = đã / đã nhanh빠르지 않았어 / 안 빨랐어 = đã / không nhanhSau đây là các quy tắc cho các liên từ của tính từ:>> Xem thêm: Xu hướng học tiếng Hàn onlineI) Trình bày (Viết) → Quá khứ (Viết)
1. Đối với tính từ có ký tự cuối cùng chứa phụ âm cuối, hãy thêm 았 hoặc 었.았 Đối với các nguyên âm, ㅏ và ㅗ었 Đối với các nguyên âm, ㅓ, ㅜ, ㅡ và ㅣVí dụ.얇다 → 얇 았다 = mỏng높다 → 높았다 = cao적다 → 적었다 = nhỏ (số lượng)굵다 → 굵었 다 = dày가늘다 → 가늘 었다 = mỏng재미 있다 → 재미 있었다 = thú vị / thú vịLưu ý: Các quy tắc 2 đến 6 sẽ ghi đè quy tắc 1.2. Đối với tính từ có nhân vật cuối là 하, nó sẽ thay đổi thành 했.Ví dụ.착하다 → 착 했다 = là loại따뜻 하다 → 따뜻 했다 = ấm áp시원 하다 → 시원 했다 = đã được mát mẻ신기 하다 → 신기 했다 = tuyệt vời굉장 하다 → 굉장 했다 = tuyệt vời3. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng có chứa ㅂ như một phụ âm cuối cùng, cất nó đi và thêm 웠다. (Ngoại trừ 좁다 thay đổi thành 좁 았다)Ví dụ.아름답다 → 아름다웠다 = đẹp뜨겁다 → 뜨거웠다 = nóng (hữu hình)차갑다 → 차가 웠다 = lạnh (hữu hình)춥다 → 추웠다 = lạnh (cảm giác) Tài liệu học tiếng Hàn4. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng không có phụ âm cuối cùng và nguyên âm, ㅡ, lấy đi và thêm ㅓ, ㅆ.Ví dụ.크다 → 컸다 = lớn예쁘다 → 예뻤다 = kháTuy nhiên, khi nguyên âm trước ký tự cuối cùng là ㅏ, thì ㅏ, ㅆ có thể được sử dụng thay thế.아프다 → 아팠다 / 아 펐다 = đã bị bệnh (bệnh tật)나쁘다 → 나빴다 / 나 뻤다 = không tốt Ngoài ra, trong trường hợp của 르 là nhân vật cuối cùng, ㄹ, 랐 được sử dụng.빠르다 → 빨랐다 = nhanh5. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng có nguyên âm, ㅣ, lấy nó ra và thêm ㅕ, ㅆ.Ví dụ.느리다 → 느렸다 = chậm잘 생기다 → 잘 생겼다 = đẹp trai / đẹp trai못생기다 → 못 생겼다 = là xấu6. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng chứa ㅏ như một nguyên âm và ㅎ như một phụ âm cuối cùng, chúng thay đổi sang ㅐ và ㅆ, nghĩa là 앟 thay đổi sang 앴.Ví dụ.빨갛다 → 빨 갰다 = có màu đỏ노랗다 → 노 랬다 = màu vàng파랗다 → 파 랬다 = xanh>> Xem thêm: Tên gọi và xưng hô trong tiếng HànII) Hiện tại (Viết) → Hiện tại (Nói)
Trước tiên, hãy dùng các tính từ và sau đó:1. Đối với tính từ có ký tự cuối cùng chứa phụ âm cuối, hãy thêm 아 hoặc 어.아 Đối với các nguyên âm, ㅏ và ㅗ어 cho các nguyên âm, ㅓ, ㅜ, ㅡ và ㅣVí dụ.작다 → 작아 = nhỏ (kích thước)높다 → 높아 = cao적다 → 적어 = nhỏ (số lượng)굵다 → 굵어 = dày가늘다 → 가늘어 = mỏng재미 있다 → 재미 있어 = thú vị / thú vị2. Đối với tính từ có nhân vật cuối cùng là 하, nó sẽ thay đổi thành 해.Ví dụ.지루 하다 → 지루해 = nhàm chán시원 하다 → 시원해 = mát mẻ겸손 하다 → 겸손 해 = khiêm tốn신기 하다 → 신기해 = tuyệt vời3. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng có chứa ㅂ như một phụ âm cuối cùng, cất nó đi và thêm 워. (Ngoại trừ 좁다 thay đổi thành 좁 았다)Ví dụ.춥다 → 추워 = lạnh (cảm giác)어렵다 → 어려워 = khó khăn뜨겁다 → 뜨거워 = nóng (hữu hình)사랑 스럽다 → 사랑 스러워 = đáng yêu 4. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng không có phụ âm cuối cùng và nguyên âm, ㅡ, lấy đi và thêm ㅓ, ㅆ.Ví dụ.크다 → 컸다 = lớn예쁘다 → 예뻤다 = kháTuy nhiên, khi nguyên âm trước ký tự cuối cùng là ㅏ, thì ㅏ, ㅆ có thể được sử dụng thay thế.아프다 → 아팠다 / 아 펐다 = đã bị bệnh (bệnh tật)나쁘다 → 나빴다 / 나 뻤다 = không tốt Ngoài ra, trong trường hợp của 르 là nhân vật cuối cùng, ㄹ, 랐 được sử dụng.빠르다 → 빨랐다 = nhanh5. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng có nguyên âm, ㅣ, lấy nó ra và thêm ㅕ, ㅆ.Ví dụ.느리다 → 느렸다 = chậm잘 생기다 → 잘 생겼다 = đẹp trai / đẹp trai못생기다 → 못 생겼다 = là xấu6. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng chứa ㅏ như một nguyên âm và ㅎ như một phụ âm cuối cùng, chúng thay đổi sang ㅐ và ㅆ, nghĩa là 앟 thay đổi sang 앴.Ví dụ.빨갛다 → 빨 갰다 = có màu đỏ노랗다 → 노 랬다 = màu vàng파랗다 → 파 랬다 = xanhII) Hiện tại (Viết) → Hiện tại (Nói)
Trước tiên, hãy dùng các tính từ và sau đó:1. Đối với tính từ có ký tự cuối cùng chứa phụ âm cuối, hãy thêm 아 hoặc 어.아 Đối với các nguyên âm, ㅏ và ㅗ어 cho các nguyên âm, ㅓ, ㅜ, ㅡ và ㅣVí dụ.작다 → 작아 = nhỏ (kích thước)높다 → 높아 = cao적다 → 적어 = nhỏ (số lượng)굵다 → 굵어 = dày가늘다 → 가늘어 = mỏng재미 있다 → 재미 있어 = thú vị / thú vị2. Đối với tính từ có nhân vật cuối cùng là 하, nó sẽ thay đổi thành 해.Ví dụ.지루 하다 → 지루해 = nhàm chán시원 하다 → 시원해 = mát mẻ겸손 하다 → 겸손 해 = khiêm tốn신기 하다 → 신기해 = tuyệt vời3. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng có chứa ㅂ như một phụ âm cuối cùng, cất nó đi và thêm 워. (Ngoại trừ 좁다 thay đổi thành 좁 았다)Ví dụ.춥다 → 추워 = lạnh (cảm giác)어렵다 → 어려워 = khó khăn뜨겁다 → 뜨거워 = nóng (hữu hình)사랑 스럽다 → 사랑 스러워 = đáng yêu 4. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng chứa ㅡ như một nguyên âm và không có phụ âm cuối, hãy thay đổi ㅡ sang ㅓ. (Ngoại lệ, 빠르다 thay đổi thành 빨라, và 배고프다 đến 배고파)Ví dụ.크다 → 커 = lớn / lớn예쁘다 → 예뻐 = kháTuy nhiên, khi nguyên âm trước ký tự cuối cùng là ㅏ, thì ㅡ có thể được thay đổi thành ㅏ thay thế.아프다 → 아파 / 아퍼 = bệnh (ốm)나쁘다 → 나빠 / 나뻐 = xấu5. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng chứa ㅣ như một nguyên âm và không có phụ âm cuối, thay đổi ㅣ thành ㅕ.Ví dụ.느리다 → 느려 = chậm잘 생기다 → 잘 생겨 = đẹp trai / đẹp못생기다 → 못 생겨 = xấu6. Đối với các tính từ có ký tự cuối cùng chứa ㅏ như một nguyên âm và ㅎ như là một phụ âm cuối cùng, ㅏ được đổi thành ㅐ, và ㅎ được lấy ra. (nghĩa là 앟다 được thay đổi thành 애)Ví dụ.빨갛다 → 빨개 = đỏ노랗다 → 노래 = màu vàng파랗다 → 파래 = xanh dươngIII) Quá khứ (Viết) → Quá khứ (Đã nói)
Đơn giản chỉ cần thay đổi 다 để 어.컸다 → 컸어 = lớn / lớn높았다 → 높았 어 = cao느렸다 → 느 렸어 = chậm빨 갰다 → 빨 갰어 = đỏ따뜻 했다 → 따뜻 했어 = ấm (cả tính hữu hình và cảm giác)뜨거웠다 → 뜨거웠 어 = nóng (hữu hình) Nguồn: InternetTin liên quan
- Học tiếng Hàn tại nhà với 7 website tốt nhất
- Các từ loại trong ngữ pháp tiếng Hàn
- Một số khái niệm ngôn ngữ cơ bản tiếng Hàn
- Ngữ pháp tiếng Hàn các thì cơ bản
- Cách học tiếng Hàn với phim truyền hình Hàn Quốc
- Học tiếng Hàn qua bài hát I Am A Butterfly
- Mẫu câu ngữ pháp tiếng Hàn hay gặp
- Học tiếng Hàn qua bài You & I (Park Bom)
- Kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn nâng cao
- Câu mệnh lệnh và so sánh trong tiếng Hàn
- Ngữ pháp tiếng Hàn Tính từ cơ bản
- Các hình thức danh từ tiếng Hàn cơ bản
- Đại từ danh xưng trong tiếng Hàn
- Cách miêu tả nhân vật bằng chữ cái Hanja trong tiếng Hàn (P2)
- Cách miêu tả nhân vật bằng chữ cái Hanja trong tiếng Hàn (P1)
- Tên gọi và xưng hô trong tiếng Hàn
- Điện thoại và cách chỉ đường trong tiếng Hàn
- Bài học Ba động từ tiếng Hàn P1
- Học tiếng Hàn hiệu quả ở lớp cần có điều kiện gì?
- Rèn kỹ năng viết khi học tiếng Hàn
Khóa học tiếng Hàn
- Nên học tiếng Hàn cấp tốc tại đâu?
- Trung tâm học tiếng Hàn Quốc uy tín tại TP. HCM
- Trung tâm học tiếng Hàn chất lượng tại TP. HCM
- Học phí tại các trung tâm tiếng Hàn có đúng với chất lượng?
- Trung tâm có học phí rẻ nhất tại TP. HCM
- Chiến lược 3 tháng luyện thi TOPIK
- Phương pháp học vượt các kỳ thi TOPIK
- Lý do bạn học tiếng Hàn chưa tốt
- Bí quyết ghi nhớ kiến thức tiếng Hàn
- Học tiếng Hàn cấp tốc với những lời khuyên này:
Du lịch Hàn
- Chuyến thăm có thể tương đối rẻ ở Hàn Quốc. Hầu hết các điểm tham...
- Làn sóng Hàn Quốc hay còn gọi là Hallyu, “Korea wave” hay “Dynamic...
- Bánh gạo cay Tteokbokki, Chueotan ,...của Hàn Quốc là món ăn chắc...
- Trước khi chúng tôi đến Hàn Quốc, chúng tôi đã có một danh sách...
- Các món ăn ở Hàn rất đa dạng và phong phú. Từ đường phố đến nhà...
- Nếu bạn đang sống ở Hàn Quốc - hoặc thậm chí chỉ ghé thăm trong một...
- Sống ở nước ngoài hơn một năm đã dạy tôi nhiều điều so với tôi đã...
- Với những người yêu thích ẩm thực xứ Hàn thì một góc nhỏ khu phố...
- Bạn có biết rằng Seoul có dân số trên 25,4 triệu người? Đây là khu...
- Hàn Quốc nằm trong vùng khí hậu ôn đới, và có bốn mùa rõ rệt. Trong...
Tin tổng hợp
- 10 món ăn đặc sản Phú Yên
- Những đặc điểm khí hậu Hàn Quốc
- Tín đồ ẩm thực Hàn Quốc không nên bỏ qua những bộ phim này
- Cùng tìm hiểu đất nước và con người Hàn Quốc
- Văn hóa trong cách ăn uống của người Hàn Quốc
Hình ảnh du học
Học tiếng Hàn online | Khóa học tiếng Hàn | Bài học tiếng Hàn | Du học Hàn Quốc | Video | Du lịch Hàn | Trung tâm du học | Tin tức tiếng Hàn | Hỏi Đáp | Copyright @ http://hoctienghanonline.edu.vn/[email protected]141A/15/6 Ðường 3/2, P. 15, Q.11, TPHCM© Copyright 2012 hoctienghanonline.edu.vn, All rights reserved. ® hoctienghanonline.edu.vn giữ bản quyền nội dung trên website này. Các dạng tính từ ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản Toggle navigation Học tiếng Hàn online- Học tiếng Hàn online
- Khóa học tiếng Hàn
- Bài học tiếng Hàn
- Du học Hàn Quốc
- Video
- Du lịch Hàn
- Trung tâm du học
- Tin tức tiếng Hàn
- Hỏi Đáp
Từ khóa » đặc điểm Của Tính Từ Trong Tiếng Hàn
-
Tính Từ Trong Tiếng Hàn – TOP 150+ Tính Từ PHỔ BIẾN NHẤT
-
200+ Tính Từ Trong Tiếng Hàn Mà Bạn Nhất định Phải Ghi Nhớ
-
Đặc Trưng Của Tính Từ Biểu Thị Vị Giác Trong Tiếng Hàn (có Liên Hệ Với ...
-
Đặc Trưng Của Tính Từ Biểu Thị Vị Giác Trong Tiếng Hàn (có Liên Hệ Với ...
-
Tổng Hợp Các Tính Từ Trong Tiếng Hàn Mới Nhất 2020 - Tìm Việc Gấp
-
Danh Sách Các Tính Từ Trong Tiếng Hàn - Suki Desu
-
Hậu Tố Tính Từ Trong Tiếng Hàn ( Tiếp Từ đuôi Tính Từ )
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn: TÍNH TỪ THUỘC TÍNH
-
3 Dạng Chia động(tính) Từ Tiếng Hàn Phổ Biến Nhất
-
Tính Từ Trong Tiếng Hàn Là Gì
-
Cách Chia động Từ Và Tính Từ Trong Tiếng Hàn Cực Dễ Nhớ - MCBooks
-
Đặc điểm Của Tiếng Hàn - Những điều Bạn Cần Biết Trước Khi Theo ...
-
Các Cặp Tính Từ Tiếng Hàn đối Nghĩa - Ngoại Ngữ NEWSKY
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn] - Trình độ Sơ Cấp "Tính Từ Làm định Ngữ"