CÁC DẠNG TOÁN Tìm GTLN, GTNN Của Một BIỂU THỨC Lớp 8
Có thể bạn quan tâm
CHUYÊN ĐỀ TOÁN 8 TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT CỦA MỘT BIỂU THỨC A.. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức: 1 Khái niệm: Nếu với mọi giá trị của biến thuộc một khoảng x
Trang 1CHUYÊN ĐỀ TOÁN 8 TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT CỦA MỘT BIỂU THỨC
A Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức:
1) Khái niệm:
Nếu với mọi giá trị của biến thuộc một khoảng xác định nào đó mà giá trị của biểu thức A luôn luôn lớn hơn hoặc bằng (nhỏ hơn hoặc bằng) một hằng số k và tồn tại một giá trị của biến để A có giá trị bằng k thì k gọi là giá trị nhỏ nhất (giá trị lớn nhất) của biểu thức
A ứng với các giá trị của biến thuộc khoảng xác định nói trên
2) Phương pháp:
a) Để tìm giá trị nhỏ nhất của A, ta cần:
+ Chứng minh A k với k là hằng số
+ Chỉ ra dấu “=” có thể xẩy ra với giá trị nào đó của biến
b) Để tìm giá trị lớn nhất của A, ta cần:
+ Chứng minh A k với k là hằng số
+ Chỉ ra dấu “=” có thể xẩy ra với giá trị nào đó của biến
Kí hiệu : min A là giá trị nhỏ nhất của A; max A là giá trị lớn nhất của A
Trang 2B Các bài tập tìmGiá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức I) Dạng 1: Tam thức bậc hai
Ví dụ 1 :
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của A = 2x2 – 8x + 1
b) Tìm giá trị lớn nhất của B = -5x2 – 4x + 1
Giải:
a) A = 2(x2 – 4x + 4) – 7 = 2(x – 2)2 – 7 - 7
min A = - 7 x = 2
b) B = - 5(x2 + 4
5x) + 1 = - 5(x2 + 2.x.2
5 + 4
25) + 9
5 = 9
5 - 5(x + 2
5)2
9 5
max B = 9
5 x = 2
5
b) Ví dụ 2: Cho tam thức bậc hai P(x) = a x 2 + bx + c
a) Tìm min P nếu a > 0
b) Tìm max P nếu a < 0
Giải:
Ta có: P = a(x2 + b
a x) + c = a(x + b
2a )2 + (c - b 2
4a )
Đặt c - b 2
4a = k Do (x + b
2a )2 0 nên:
a) Nếu a > 0 thì a(x + b
2a )2 0 do đó P k min P = k x = - b
2a
Trang 3b) Nếu a < 0 thì a(x + b
2a )2 0 do đó P k max P = k x = - b
2a
II Dạng 2: Đa thức có dấu giá trị tuyệt đối
1) Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của
a) A = (3x – 1)2 – 4 3x - 1 + 5
đặt 3x - 1 = y thì A = y2 – 4y + 5 = (y – 2)2 + 1 1
min A = 1 y = 2 3x - 1 = 2
x = 1 3x - 1 = 2
1 3x - 1 = - 2 x = -
3
b) B = x - 2 + x - 3
B = x - 2 + x - 3 = B = x - 2 + 3 - x x - 2 + 3 - x = 1
min B = 1 (x – 2)(3 – x) 0 2 x 3
2) Ví dụ 2: Tìm GTNN của C = x - x + 1 2 x - x - 2 2
Ta có C = x - x + 1 2 x - x - 2 2 = x - x + 1 2 2 + x - x 2 x - x + 1 + 2 + x - x 2 2 = 3 min C = 3 (x2 – x + 1)(2 + x – x2) 0 2 + x – x2 0 x2 – x – 2 0
(x + 1)(x – 2) 0 - 1 x 2
3) Ví dụ 3:
Tìm giá trị nhỏ nhất của : T = |x-1| + |x-2| +|x-3| + |x-4|
Ta có |x-1| + |x-4| = |x-1| + |4-x| |x-1+4-x| = 3 (1)
Và x 2 x 3 x 2 3 x x 2 3 x = 1 (2)
Trang 4Vậy T = |x-1| + |x-2| +|x-3| + |x-4| 1 + 3 = 4
Ta có từ (1) Dấu bằng xảy ra khi 1 x 4
(2) Dấu bằng xảy ra khi 2 x 3
Vậy T có giá trị nhỏ nhất là 4 khi 2 x 3
III Dạng 3: Đa thức bậc cao
1) Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của
a) A = x(x – 3)(x – 4)(x – 7) = (x2 – 7x)( x2 – 7x + 12)
Đặt x2 – 7x + 6 thì A = (y – 6)(y + 6) = y2 – 36 - 36
Min A = - 36 y = 0 x2 – 7x + 6 = 0 (x – 1)(x – 6) = 0 x = 1 hoặc x = 6 b) B = 2x2 + y2 – 2xy – 2x + 3 = (x2 – 2xy + y2) + (x2 – 2x + 1) + 2
= (x – y)2 + (x – 1)2 + 2 2 x - y = 0
x = y = 1
x - 1 = 0
c) C = x2 + xy + y2 – 3x – 3y = x2 – 2x + y2 – 2y + xy – x – y
Ta có C + 3 = (x2 – 2x + 1) + (y2 – 2y + 1) + (xy – x – y + 1)
= (x – 1)2 + (y – 1)2 + (x – 1)(y – 1) Đặt x – 1 = a; y – 1 = b thì
C + 3 = a2 + b2 + ab = (a2 + 2.a.b
2 + b2
4 ) + 3b2
4 = (a + b
2)2 + 3b2
4 0 Min (C + 3) = 0 hay min C = - 3 a = b = 0 x = y = 1
2) Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của
a) C = (x + 8)4 + (x + 6)4
Trang 5Đặt x + 7 = y C = (y + 1)4 + (y – 1)4 = y4 + 4y3 + 6y2 + 4y + 1 + y4 - 4y3 + 6y2 - 4y + 1 = 2y4 + 12y2 + 2 2 min A = 2 y = 0 x = - 7
b) D = x4 – 6x3 + 10x2 – 6x + 9 = (x4 – 6x3 + 9x2 ) + (x2 – 6x + 9)
= (x2 – 3x)2 + (x – 3)2 0 min D = 0 x = 3
IV Dạng phân thức:
1 Phân thức có tử là hằng số, mẫu là tam thức bậc hai:
Biểu thức dạng này đạt GTNN khi mẫu đạt GTLN
Ví dụ : Tìm GTNN của A = 2
2
9x - 6x + 5 (3x - 1) 4
Vì (3x – 1)2
0 (3x – 1)2 + 4 4 1 2 1 22 2
(3x - 1) 4 4 (3x - 1) 4 4
2
min A = -1
2 3x – 1 = 0 x = 1
3
2 Phân thức có mẫu là bình phương của một nhị thức:
a) Ví dụ 1: Tìm GTNN của A = 3x - 8x + 622
x - 2x + 1
+) Cách 1: Tách tử thành các nhóm có nhân tử chung với mẫu
A = 3x - 8x + 622 = 3(x - 2x + 1) - 2(x - 1) + 12 2 3 2 1 2
x - 2x + 1 (x - 1) x - 1 (x - 1) Đặt y = 1
x - 1 Thì
A = 3 – 2y + y2 = (y – 1)2 + 2 2 min A = 2 y = 1 1
x - 1 = 1 x = 2
+) Cách 2: Viết biểu thức A thành tổng của một số với một phân thức không âm
Trang 6A = 3x - 8x + 622 = 2(x - 2x + 1) + (x - 4x + 4)2 2 2 2 (x - 2)22 2
x - 2x + 1 (x - 1) (x - 1)
min A = 2 x – 2 = 0 x = 2
b) Ví dụ 2: Tìm GTLN của B = 2
x
x 20x + 100
x 20x + 100(x + 10) Đặt y = 1
x + 10 x = 1 10
y thì
B = (1 10
y ).y2 = - 10y2 + y = - 10(y2 – 2.y 1
20y + 1
400) + 1
40 = - 10
2
1
y - 10
40
1 40
Max B = 1
1
y -
10 = 0 y = 1
10 x = 10 c) Ví dụ 3: Tìm GTNN của C =
2 2
x + y
x + 2xy + y
1 (x + y) (x - y)
.
x + 2xy + y (x + y) 2 2 (x + y) 2
2 x = y
3 Các phân thức có dạng khác:
a)Ví dụ : Tìm GTNN, GTLN (Cực trị) của A = 2
3 - 4x
x 1
Ta có: A = 3 - 4x2 (4x2 4x 4) (x2 2 1) (x - 2)2 2 1 1
min A = - 1 x = 2
Ta lại có: A = 3 - 4x2 (4x2 4) (4x + 4x + 1) 2 2 4 (2x 1)2 2 4
2
Trang 7C Tìm GTNN, GTLN của một biểu thức biết quan hệ giữa các biến:
1) Ví dụ 1: Cho x + y = 1 Tìm GTNN của A = x3 + y3 + xy
Ta có A = (x + y)(x2 – xy + y2) + xy = x2 + y2 (vì x + y = 1)
a) Cách 1: Biểu thị ẩn này qua ẩn kia, rồi đưa về một tam thức bậc hai
Từ x + y = 1 x = 1 – y
nên A = (1 – y)2 + y2 = 2(y2 – y) + 1 = 2(y2 – 2.y.1
2 + 1
4) + 1
2 = 2
2
y - +
Vậy min A = 1
2 x = y = 1
2
b) Cách 2: Sử dụng đk đã cho, làm xuất hiện một biểu thức mới có chứa A
Từ x + y = 1 x2 + 2xy + y2 = 1(1) Mặt khác (x – y)2 0 x2 – 2xy + y2 0 (2) Cộng (1) với (2) vế theo vế, ta có:
2(x2 + y2) 1 x2 + y2 1
2 min A = 1
2 x = y = 1
2
2)Ví dụ 2: Cho x + y + z = 3
a) Tìm GTNN của A = x2 + y2 + z2
b) Tìm GTLN của B = xy + yz + xz
Từ Cho x + y + z = 3 Cho (x + y + z)2 = 9 x2 + y2 + z2 + 2(xy + yz + xz) = 9 (1)
Ta có x2 + y2 + z2 - xy – yz – zx =
2
1
.2 ( x2 + y2 + z2 - xy – yz – zx)
=21 (x y ) 2 (x z ) 2 (y z ) 2 0 x2 + y2 + z2 xy+ yz + zx (2)
Trang 8Đẳng thức xẩy ra khi x = y = z
a) Từ (1) và (2) suy ra
9 = x2 + y2 + z2 + 2(xy + yz + xz) x2 + y2 + z2 + 2(x2 + y2 + z2) = 3(x2 + y2 + z2)
x2 + y2 + z2 3 min A = 3 x = y = z = 1
b) Từ (1) và (2) suy ra
9 = x2 + y2 + z2 + 2(xy + yz + xz) xy+ yz + zx + 2(xy + yz + xz) = 3(xy+ yz + zx)
xy+ yz + zx 3 max B = 3 x = y = z = 1
3) Ví dụ 3:
Tìm giá trị lớn nhất của S = xyz.(x+y).(y+z).(z+x) với x,y,z > 0 và x + y + z = 1
Vì x,y,z > 0 ,áp dụng BĐT Côsi ta có: x+ y + z 3 xyz3 3 1 1
áp dụng bất đẳng thức Côsi cho x+y ; y+z ; x+z ta có
x y . y z . z x 3 3x y . y z . x z 2 3 3 x y . y z . z x
Dấu bằng xảy ra khi x = y = z =1
.
27 27 729
Vậy S có giá trị lớn nhất là 8
729 khi x = y = z = 1
3
4) Ví dụ 4: Cho xy + yz + zx = 1 Tìm giá trị nhỏ nhất của x4 y4 z4
Áp dụng BĐT Bunhiacốpski cho 6 số (x,y,z) ;(x,y,z)
Ta có xy yz zx 2 x2 y2 z22 1 x2 y2 z22 (1)
Trang 9áp dụng BĐT Bunhiacốpski cho (x y z2 , , 2 2) và (1,1,1)
Ta có (x2 y2 z2 2 ) (1 2 1 2 1 )( 2 x4 y4 z4 ) (x2 y2 z2 2 ) 3(x4 y4 z4 )
Từ (1) và (2) 1 3( x4 y4 z4 ) 4 4 4 1
3
Vậy x4 y4 z4 có giá trị nhỏ nhất là 1
3 khi x= y = z = 3
3
Trang 10D Một số chú ý:
1) Khi tìm GTNN, GTLN ta có thể đổi biến
Ví dụ : Khi tìm GTNN của A =(x – 1)2 + (x – 3)2 , ta đặt x – 2 = y thì
A = (y + 1)2 + (y – 1)2 = 2y2 + 2 2…
2) Khi tìm cực trị của một biểu thức, ta có thể thay đk của biểu thức này đạt cực trị bởi đk tương đương là biểu thức khác đạt cực trị:
+) -A lớn nhất A nhỏ nhất ;
+) 1
Blớn nhất B nhỏ nhất (với B > 0)
+) C lớn nhất C2 lớn nhất
Ví dụ: Tìm cực trị của A =
4 2 2
x + 1
x + 1
a) Ta có A > 0 nên A nhỏ nhất khi 1
A lớn nhất, ta có
2 2 2
x + 1
A x + 1 x + 1
min 1
A = 1 x = 0 max A = 1 x = 0 b) Ta có (x2 – 1)2 0 x4 - 2x2 + 1 0 x4 + 1 2x2 (Dấu bằng xẩy ra khi x2 = 1)
Vì x4 + 1 > 0
2 4
2x
x + 1 1
2 4
2x
x + 1
max 1
A = 2 x2 = 1
min A = 1
2 x = 1
Trang 113) Nhiều khi ta tìm cực trị của biểu thức trong các khoảng của biến, sau đĩ so sámh các cực trị đĩ để để tìm GTNN, GTLN trong tồn bộ tập xác định của biến
Ví dụ: Tìm GTLN của B = 5 - (x + y)y
a) xét x + y 4
- Nếu x = 0 thì A = 0 - Nếu 1 y 3 thì A 3
- Nếu y = 4 thì x = 0 và A = 4
b) xét x + y 6 thì A 0
So sánh các giá trị trên của A, ta thấy max A = 4 x = 0; y = 4
4) Sử dụng các hằng bất đẳng thức:
Ví dụ: Tìm GTLN của A = 2x + 3y biết x2 + y2 = 52
Aùp dụng Bđt Bunhiacốpxki: (a x + by)2
(a2 + b2)(x2 + y2) cho các số 2, x , 3, y ta cĩ: (2x + 3y)2 (22 + 32)(x2 + y2) = (4 + 9).52 = 262 2x + 3y 26
Max A = 26 x = y
2 x2 + y2 = x2 +
2
3x 2
= 52 13x2 = 52.4 x = 4 Vậy: Ma x A = 26 x = 4; y = 6 hoặc x = - 4; y = - 6
5) Hai số cĩ tổng khơng đổi thì tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi chúng bằng nhau Hai số cĩ tích khơng đổi thì tổng của chúng lớn nhất khi và chỉ khi chúng bằng nhau
a)Ví dụ 1: Tìm GTLN của A = (x2 – 3x + 1)(21 + 3x – x2)
Trang 12Vì (x2 – 3x + 1) + (21 + 3x – x2) = 22 không đổi nên tích (x2 – 3x + 1)(21 + 3x – x2) lớn nhất khi và chỉ khi x2 – 3x + 1 = 21 + 3x – x2 x2 – 3x – 10 = 0 x = 5 hoặc x = - 2 Khi đó A = 11 11 = 121 Max A = 121 x = 5 hoặc x = - 2
b) Ví dụ 2: Tìm GTNN của B = (x + 4)(x + 9)
x
Ta có: B = (x + 4)(x + 9) x2 13x + 36 x + 36 13
Vì các số x và 36
x có tích x.36
x = 36 không đổi nên x + 36
x nhỏ nhất x = 36
x x = 6
A = x + 36 13
x nhỏ nhất là min A = 25 x = 6
6)Trong khi tìm cực trị chỉ cần chỉ ra rằng tồn tại một giá trị của biến để xẩy ra đẳng thức chứ không cần chỉ ra mọi giá trị để xẩy ra đẳng thức
Ví dụ: Tìm GTNN của A = 11 m 5 n
Ta thấy 11m tận cùng bằng 1, 5n tận cùng bằng 5
Nếu 11m> 5n thì A tận cùng bằng 6, nếu 11m< 5n thì A tận cùng bằng 4
khi m = 2; n = 3 thÌ A = 121 124 = 4 min A = 4, chẳng hạn khi m = 2, n = 3
Từ khóa » Bài Tập Về Gtln Gtnn Lớp 8
-
Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 8: Tìm Giá Trị Lớn Nhất Và Giá ...
-
Tìm Giá Trị Lớn Nhất, Nhỏ Nhất Của Một Biểu Thức
-
Tìm Giá Trị Lớn Nhất, Giá Trị Nhỏ Nhất Của Biểu Thức Lớp 8
-
Cách Tìm Giá Trị Lớn Nhất, Nhỏ Nhất Của Biểu Thức Lớp 8
-
Chuyên Đề Tìm GTLN Và GTNN Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán Lớp 8
-
Tìm Giá Trị Lớn Nhất, Giá Trị Nhỏ Nhất Của Biểu Thức đại Số
-
Tìm Gtln Gtnn Lớp 8
-
[Toán Nâng Cao Lớp 8] - Giá Trị Lớn Nhất (nhỏ Nhất) Của Biểu Thức
-
Bài Tập Tìm Giá Trị Lớn Nhất Nhỏ Nhất Lớp 8
-
Cách Tìm Giá Trị Lớn Nhất, Giá Trị Nhỏ Nhất Của Phân Thức Cực Hay, Có ...
-
Các Dạng Bài Tập Tìm GTLN, GTNN Lớp 8
-
Tìm Gtln Gtnn Lớp 8 - Trang Thông Tin Kiến Thức - .vn
-
Chuyên đề: Tìm Giá Trị Lớn Nhất, Nhỏ Nhất Của Một Biểu Thức – Toán 8
-
Tìm Giá Trị Nhỏ Nhất - Vẻ đẹp Của Toán Lớp 8 - Giáo Viên Việt Nam