Các Giống Dê Phổ Biến Hiện Nay ở Việt Nam

Hiện nay ở Việt Nam có nhiều giống dê được nuôi, trong đó bao gồm 2 nhóm chính là giống dê nội và giống dê được nhập ngoại, do đó tạo ra nhiều lựa chọn cho bà con trong việc chọn giống phù hợp cho việc chăn nuôi hướng thịt hoặc lấy sữa.

Giống dê nội

Các giống dê Việt Nam có một số đặc tính chung như: tuổi để lứa đầu sớm, thời gian mang thai ngắn, khả năng sử dụng thức ăn nghèo dinh dưỡng cao, sức chống chịu tốt, thích ứng với các điều kiện của địa phương.

Dê địa phương (dê cỏ)

Dê cỏ đực
Giống dê cỏ đực

Giống này đươc thuần dưỡng từ lâu ở nước ta, hiện nay được nuôi phổ biến ở vùng núi và cao nguyên. Màu lông không thuần khiết (đen, vàng, xám, nâu), mình ngắn, chân thấp, bụng to, đầu nhỏ, có sừng, tai nhỏ, ngắn, dê đực có lông bờm dài, cứng, mình dẹp, bụng to, có râu cằm.

Một số đặc điểm về năng suất

  • Trọng lượng dê trưởng thành (kg)

+ Dê đực từ  40 – 50kg.

+ Dê cái từ 26 – 28kg.

  • Cao vai (cm)

+ Dê đực 57 – 59cm.

+ Dê cái 51 – 53cm.

  • Năng suất sữa (kg/ngày) khoảng 0,33 – 0,5kg/ngày.
  • Thời gian cho sữa (ngày)từ 90 – 120 ngày.
  • Hàm lượng mỡ sữa (%) khoảng 6,45%.

Dê Bách Thảo

Giống dê bách thảo
Giống dê bách thảo

Là giống dê lai pha tạp nhiều đời của một số giống nhập nội, không loại trừ có lẫn máu của dê địa phương.

Màu lông chủ yếu là đen hoặc đen loang sọc trắng, vá trắng, đốm trắng, đốm đen, tầm vóc cao, đầu thô dài, miệng rộng và thô, phần lớn không có rấu cằm và sừng, bầu vú hình bát úp, núm vú dài.

Một số đặc điểm về năng suất

  • Trọng lượng dê trưởng thành (kg)

+ Dê đực 46 – 53kg.

+ Dê cái 36 – 40kg.

  • Cao vai (cm)

+ Dê đực 60 – 64cm.

+ Dê cái 55 – 58cm.

  • Năng suất sữa (kg/ngày) khoảng 1 – 1,2kg/ngày.
  • Thời gian cho sữa (ngày) từ 145 – 150 ngày.

Giống dê nhập ngoại

Dê Boer

Dê Boer
Dê Boer đực

Đây là giống dê có nguồn gốc ở Nam Phi với đặc điểm nổi bật là lớn rất nhanh và cho sản lượng thịt nhiều hơn các loại dê thông thường hiện nay và trong thịt có chứa nhiều chất béo. Giống dê này có hai sắc lông đen trắng trên mình, có màu lông nâu, có vòng trắng quanh cổ. Lông đen phủ hết trọn phần cổ, lưng, hai bên hông và phần trên đuôi.

Một số đặc điểm về năng suất

  • Trọng lượng trưởng thành (kg)

+ Dê đực trưởng thành nặng 90 – 110kg.

+ Dê cái trưởng thành nặng 70 – 80kg.

  • Cao vai (cm)

+ Dê đực 100 – 120cm.

+ Dê cái 80 – 100cm.

  • Năng suất sữa rất ít (chưa được thống kê cụ thể).
  • Thời gian cho sữa chu kỳ ngắn.
  • Là giống dê chuyên thịt, năng suất cao, chất lượng thịt được người tiêu dùng ưa chuộng.

Dê Jamnapari

Giống dê Jamnapari
Giống dê Jamnapari

Đây là giống dê Ấn Độ nổi tiếng và được nuôi phổ biến ở hầu khắp Ấn Độ, có tầm vóc lớn, lông thường có màu nâu sáng với nhiều mảnh đốm đen, sừng ngắn vừa phải và dẹt, gờ mũi cao với một túm lông mềm, đuôi mảnh và ngắn, chân cao.

Một số đặc điểm về năng suất

  • Trọng lượng trưởng thành (kg)

+ Dê đực 44,5 – 45kg.

+ Dê cái 38 – 40kg.

  • Cao vai (cm)

+ Dê đực 78cm.

+ Dê cái 75cm.

  • Năng suất sữa (kg/ngày)vào khoảng 0,9kg/ngày.
  • Thời gian cho sữa (ngày) khoảng 168 ngày.
  • Hàm lượng mỡ sữa (%) chiếm 5,6%.

Dê Alpine

Giống dê Alpine
Giống dê Alpine

Là giống dê Pháp, màu lông phổ biến là màu xám hạt dẻ, tầm vóc lớn, có sừng hoặc không sừng, trán và mõm rộng, phát triển ở các nước như: Ấn Độ, Philippin. Giống dê này thường được dùng để lai cải tiến giống dê ở một số địa phương.

Một số đặc điểm về năng suất của dê

  • Trọng lượng dê khi trưởng thành (kg)

+ Dê đực nặng khoảng 80 – 100kg.

+ Dê cái khoảng 50 – 80kg.

  • Cao vai (cm)

+ Dê đực 90 – 100cm.

+ Dê cái 70 – 80cm.

  • Năng suất cho sữa (kg/ngày) khoảng 1,5kg/ngày.
  • Thời gian cho sữa 200 ngày.
  • Hàm lượng mỡ sữa chiếm 3,6%.

Dê Anglo – Nubian

Giống dê Anglo – Nubian
Giống dê Anglo – Nubian

Là con lai hỗn tạp giữa nhiều giống dê như Zaraibi (Ai Cập), Ấn Độ, Togenburg (Thụy Sĩ) và dê địa phương Anh. Dê có màu lông hỗn tạp, thường có điểm lông trắng, tai lớn, dài và cụp xuống, tầm vóc nhỏ, không có sừng, bầu vú rất phát triển. Hiện nay giống dê này được nhiều nước Châu Á nuôi làm giống dê sữa, đồng thời cũng được dùng để lai tạo các giống dê ở địa phương.

Đặc điểm: Tai lớn cụp (Pendulous ear or Drooping ears), mũi thẳng (Romannose).

Một số đặc điểm về năng suất

  • Trọng lượng dê trưởng thành (kg)

+ Dê đực khoảng 60kg.

+ Dê cái khoảng 40kg.

  • Cao vai (cm)

+ Dê đực cao từ 70 – 80cm.

+ Dê cái 60 – 70cm.

  • Năng suất sữa khoảng 1 – 2kg/ngày.
  • Thời gian cho sữa tầm 205 – 235 ngày.
  • Hàm lượng mỡ sữa chiếm 4 – 54%.

Dê Beetal

Giống dê Beetal
Giống dê Beetal

Loài dê này có nguồn gốc từ Ấn Độ. Màu sắc lông không cố định: Đen, nâu, rám vàng, tầm vóc cao to, mặt gồ, tai dài và to rũ xuống, có sừng dày, đuôi ngắn, bầu vú phát triển, có hoa tai dưới cổ.

Một số đặc điểm về năng suất

  • Trọng lương dê khi trưởng thành (kg)

+ Dê đực nặng khoảng 57kg.

+ Dê cái 35kg.

  • Cao vai (cm)

+ Dê đực 91cm.

+ Dê cái 77cm.

  • Năng suất sữa khoảng 1 – 2kg/ngày.
  • Thời gian cho sữa 208 ngày.
  • Hàm lượng mỡ sữa chiếm 4,75%.

Dê Barbari

Giống dê Barbari
Giống dê Barbari

Là một giống dê kiêm dụng sữa thịt.

Một số đặc điểm về năng suất

  • Trọng lượng dê trưởng thành (kg)

+ Dê đực nặng 70 – 78kg.

+ Dê cái 50 – 60kg.

  • Cai vai (cm)

+ Dê đực 80 – 85cm.

+ Dê cái 75 – 77cm.

  • Năng suất sữa khoảng 2kg/ngày.
  • Thời gian cho sữa rơi vào tầm 200 ngày.
  • Hàm lượng mỡ sữa chiếm 3,8 – 4,5%.

Dê Saanen

Giống dê Saanen
Giống dê Saanen

Dê có nguồn gốc từ Thụy Sĩ. Đây là giống dê có độ thuần nhất cao và năng suất sữa tốt nhất. Màu lông trắng tuyền, đôi khi có màu kem hoặc xám, không có sừng, thường có râu cằm và hai đeo thịt dưới cổ. Bầu vú rất phát triển, tai đứng.

Một số đặc điểm về năng suất

  • Trọng lượng trưởng thành (kg)

+ Dê đực nặng khoảng 70 – 78kg.

+ Dê cái 50 – 60kg.

  • Cao vai (cm)

+ Dê đực 80 – 85cm.

+ Dê cái 75 – 77cm.

  • Năng suất sữa 2kg/ngày.
  • Thời gian cho sữa 200 ngày.
  • Hàm lượng mỡ sữa chiếm 3,5 – 4,5%.

Dê Togenburg

Giống dê Togenburg
Giống dê Togenburg

Là giống dê Thụy Sĩ. Màu lông dê không cố định, phần lớn dê có màu xám đất. Mõm có hai dãy sọc màu trắng. Tai và chân có màu trắng. Lông dày và dài, nhất là ở lưng và bàn chân (lông có thể dài tới 20cm). Có hai mấu thịt (hoa tai) ở phần dưới hai bên cổ, bầu vú phát triển.

Một số đặc điểm về năng suất

  • Trọng lương dê khi trưởng thành (kg)

+ Dê đực 60 – 70kg.

+ Dê cái 45 – 50kg.

  • Cao vai (cm)

+ Dê đực 70 – 75cm.

+ Dê cái 65 – 70cm.

  • Năng suất sữa 1,5kg/ngày.
  • Thời gian cho sữa 200 ngày.
  • Hàm lượng mỡ sữa 4%.
Các giống dê phổ biến hiện nay ở Việt Nam4.7 (7) votes

Có thể bạn quan tâm

  • Cách điều trị bệnh giun đũa ở bê, nghé
  • Đặc tính sinh sản của dê
  • Mô hình nuôi dê làm giàu vùng ven biển tỉnh Trà Vinh
  • Bỏ mức lương cao ở thành phố về quê nuôi dê thu tiền tỷ
  • Cách điều trị bệnh tiêu chảy ở bò
  • Những lưu ý quan trọng trong kỹ thuật chăn nuôi dê
  • Phương pháp chọn giống dê thông qua ngoại hình
  • Nhu cầu về dinh dưỡng của dê

Từ khóa » Dê Trưởng Thành Nặng Bao Nhiêu Kg