Các Loại Câu Phức Trong Tiếng Trung

Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Trung cũng có những câu phức. Câu phức là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung căn bản, ai học tiếng Trung cũng đều trải qua và phải nhớ. Hôm nay, để giúp bạn tự học tiếng Trung, THANHMAIHSK đã tổng hợp giúp bạn những loại câu phức trong tiếng Trung, các bạn cùng chúng mình học nha!

  • Cách sử dụng 那 và 哪 có giống nhau không?
  • Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: 是 /shì/ 有 /yǒu/
  • Chủ điểm ngữ pháp HSK 5 quan trọng cần biết
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đầy đủ
  • Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung quyển 4 Hán ngữ

1. Câu phức nhân quả

Ở loại câu phức này, một phần câu nói rõ nguyên nhân hoặc lí do, một phần câu biểu thị kết quả hoặc biểu thị sự suy đoán.

Ví dụ 1: 他因为一夜没睡觉,脸色很难看。

Anh ấy vì cả đem không ngủ, sắc mặt rất khó coi.

Ví dụ 2: 他既想不出更好的办法,那就只好这么办了。

Anh đã nghĩ không ra biện pháp tốt hơn, vậy thì đành làm như vậy thôi.

Các liên từ nối thường dùng trong câu phức nhân quả là:

– 因为(由于)。。。所以(因此,因而)。。。: Bởi vì (do)… cho nên (do đó, vì vậy)…

Ví dụ: 她不知道要带多少衣服去,所以她来问我

Cô ta không biết phải mang bao nhiêu quần áo đi, cho nên cô ta đến hỏi tôi.

– 之所以。。。是因为。。。: Sở dĩ… là bởi vì…

Ví dụ: 因为表哥给他介绍了一个对象,所以耽误了学习。

Vì người anh họ giới thiệu cho anh ta người yêu, cho nên nhỡ việc học.

– 既然 (既)。。。就(便,则,那么。。。): Đã, phàm (thì)…. thì, thế thì, như thế

Ví dụ: 既然他不愿意去,就别让他去。

Anh ta đã không muốn đi thì đừng bắt anh ta đi.

2. Câu phức mục đích

Ở loại câu phức này, một phần câu biểu thị biện pháp, phương thức, một phần câu biểu thị mục đích.

Ví dụ: 为了方便顾客,我们也可以去取。

Các liên từ nối trong câu phức mục đích thường dùng là:

为了 Wèile: để

Ví dụ: 为了让大家过好春节,学校都在春节以前开始放寒假。

Để tiện cho khách hàng, chúng tôi cũng có thể đi lấy.

以便 yǐbiàn: để, để cho

Ví dụ: 你到校后要经常来信,以免家里挂念。

Sau khi con đến trường cần thường xuyên gửi thư về để gia đình khỏi nhớ mong.

以免 yǐmiǎn: để khỏi, để tránh

免得 miǎndé: để tránh, đỡ phải

省得 shěngdé: khỏi, tránh khỏi

Ví dụ: 我们要努力学习科学文化,以便提高工作能力。

Chúng ta phải cố gắng học khoa học và văn hóa để nâng cao năng lực công tác.

3. Câu phức điều kiện

Là loại câu phức mà một phần câu đưa ra điều kiện, phần câu khác nói rõ kết quả.

Ví dụ:

只有你去请他,他才会来。Chỉ có cô ấy đi mời anh ấy, anh ấy mới tới.

Các liên từ nối trong câu phức điều kiện thường dùng là:

只有(除非)。。。才。。。 Chỉ có (trừ phi)… mới

只要。。。就。。。 Chỉ cần… thì…

4. Câu phức vô điều kiện

Phần câu trước bài trừ tất cả các điều kiện, phần câu sau nói rõ kết quả giống nhau sẽ nảy sinh trong bất cứ điều kiện nào.

Ví dụ: 不管怎样,你一定要来。

Bất kể thế nào, anh nhất định phải tới.

Các liên nối trong câu phức vô điều kiện thường dùng là:

无论 Bất kể, bất luận

不论 Bất kể, bất luận

不管 Dù cho, bất luận, chẳng kể

任凭 Bất kỳ

就 Thì, liền

也 Cũng

还 Còn

Các ví dụ:

1. 只要不停的努力就一定得到目的

Chỉ cần không ngừng cố gắng thì nhất định có thể đạt được mục đích.

2. 除了感冒以外我一直正好的上班

Trừ phi bị ốm, tôi luôn đi làm đúng giờ.

>>> THAM KHẢO

  • Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
  • 500 từ ghép tiếng Trung thông dụng nhất

Trên đây là những cấu trúc câu phức trong tiếng Trung cơ bản đối với những bạn bắt đầu học tiếng Trung . Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ luôn chia sẻ với các bạn những kiến thức bổ ích, đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Trung nha!

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Bài Tập Về Câu Phức Trong Tiếng Trung