Ngữ Pháp Tiếng Trung: Các Loại Câu Phức (Phần 1)

Ngữ pháp tiếng Trung: Các loại câu phức (Phần 1)

Câu phức là một phần ngữ pháp tiếng Trung vô cùng quen thuộc nhưng bạn có nghĩ mình đã nắm rõ được nó một cách chắc chắn? Hãy cùng Gioitiengtrung.vn tìm hiểu về câu phức nhé!

Mục lục:

  • Câu phức quan hệ lựa chọn
  • Câu phức quan hệ chuyển ngoặt
  • Câu phức quan hệ tăng tiến

I. Câu phức quan hệ lựa chọn:

Câu phức lựa chọn

Các phân câu trong câu phức quan hệ lựa chọn sẽ lần lượt đưa ra các việc, tình huống không thể xảy ra đồng thời và cần lựa chọn ra một trong số đó. Các liên từ thường dùng có:

1. 不是……,就是(便是)…… Không phải… thì là...

这件事不是因为你,那就是因为他。

Việc này không phải do cậu thì là do anh ấy.

2. 与其……,不如/还不如/倒不如…… làm gì không bằng làm gì...

与其……,宁肯……(书面语) .... làm gì thì thà làm gì...

与其沉浸在网络,不如站起来,出去逛逛。

Thay cho việc chìm đắm vào Internet thì không bằng đứng dậy đi ra ngoài dạo bộ.

3.(是)……,还是……? …, hay là…?

你是爱他还是爱你自己?

Cô yêu anh ấy hay là yêu chính bản thân mình?

4. 或(或者,或是)……,或(或者,或是)…… Hoặc là… hoặc là…

或你选,或让我选。

Hoặc là anh chọn hoặc là để tôi chọn.

5. 宁可(宁肯,宁愿)……,也不(决不,不)…… Thà… cũng không...

宁可自己受伤也不想让她难过。

Thà để mình bị thương cũng không muốn khiến cô ấy buồn.

6. 要么……,要么…… Hoặc…, hoặc...

要么放弃,要么坚持到底。

Hoặc là từ bỏ hoặc là kiên trì tới cùng.

II. Câu phức quan hệ chuyển ngoặt:

ngữ pháp tiếng Trung

Ý nghĩa của phân câu phía sau tương phản với ý nghĩa của phân câu trước, các liên từ thường dùng có:

1. 尽管……,然而……(书面语)Cho dù…, nhưng

尽管我知道你不想听然而我还是要说。

Dù tôi biết cậu không muốn nghe nhưng mà tôi vẫn phải nói.

2. 虽然/虽说/虽……,但是/可是…… Dù... nhưng mà...

……,只是/不过…… ...Chỉ là…

虽然好看但是它的质量不好。

Dù đẹp thật nhưng chất lượng của nó lại không tốt.

3. ……,而…… ...còn...

其他人都在认真工作,而他却在玩游戏。

Những người khác đều đang nghiêm túc làm việc, còn anh ta lại ngồi chơi game.

4. ……,(但是/可是)……则/却/倒…… ... nhưng… lại...

故事虽短但意义却意味深长。

Câu chuyện tuy ngắn nhưng ý nghĩa lại rất thâm sâu.

III. Câu phức quan hệ tăng tiến:

Ý nghĩa của phân câu phía sau sẽ được tăng lên một bậc, các liên từ thường dùng có:

1. 不但(不仅,不光,不只)……,而且(并且,且)…… Không những… mà còn...

她不但漂亮而且学习又特别好。

Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn học rất giỏi.

2.……甚至/甚至于…… ...thậm chí...

他不认识我,甚至连我的名字都不知道。

Anh ấy không quen tôi đâu, thậm chí cả tên tôi là gì anh ấy cũng không biết.

3. 不但不(不但没,非但不,非但没)……,反而(反倒还)…… Không những không… ngược lại còn...

我说他不但不听,反而还骂我。

Tôi nói mà anh ta không những không nghe ngược lại còn mắng cả tôi.

4.……,况且……(书面语) ...huống hồ...

……,再说…… (口语) vả lại/ hơn nữa

他们不会是骗子吧,卖的这么便宜,再说他们怎么知道你住这儿?

Bọn họ không phải là lừa đảo chứ, bán rẻ như thế hơn nữa sao họ biết bạn sống ở đây?

5. 别说/慢说/不要说/甭说……,就是/即使…… Đừng nói..., cho dù...

别说是我,就是他也不会做。

Đừng nói là tôi, cho dù là anh ta cũng sẽ không biết làm.

6. ……,何况/更不必说/更不用说…… huống hồ/ nói gì đến...

老师都不会,何况是我?

Thầy giáo còn không biết nói gì đến tôi?

Ngữ pháp câu phức tiếng Trung

Bài viết về chủ đề ngữ pháp câu phức Phần 2 sẽ tiếp tục được cập nhật, các bạn đừng quên truy cập vào Gioitiengtrung.vn hoặc phần Kinh nghiệm học để đón đọc và xem thêm nhiều bài học bổ ích khác nhé.

Chúc bạn học tốt!

Đăng ký tư vấn

Từ khóa » Bài Tập Về Câu Phức Trong Tiếng Trung