Các Loại đá Xây Dựng Và Cách Chọn Máy Nghiền Phù Hợp
Có thể bạn quan tâm
Khi muốn đưa một vật liệu gì đó vào phục vụ cho xây dựng, người ta thường đưa mẫu đi kiểm tra ở các trung tâm kiểm định để biết xem đó là vật liệu gì, có sử dụng được hay không, bài viết sẻ thông tin về các loại đá trong tự nhiên hiện nay, cách nhận biết và có mang đi xay nghiền làm vật liệu xây dựng được hay không?
1. Đá vôi là gì, có nghiền đá vôi làm vật liệu xây dựng được không?
Đá vôi được coi là một loại đá trầm tích. Thành phần cấu tạo nên đá vôi chủ yếu là khoáng chất canxit, tức cacbonat canxi, kí hiệu là CaCO3. Loại đá này thường bị lẫn các tạp chất chứ rất ít khi chúng ở dạng tinh khiết. Một số tạp chất lẫn trọng đá vôi là đất sét, cát, bùn, bitum. Màu sắc của đá vôi cũng khá đa dạng, từ trắng đến tro hay xanh nhạt, vàng, thậm chí là có cả màu hồng sẫm và đen.
Đá vôi vật liệu quen thuộc xây dựng Những loại đá vôi nào có thành phần silic cao thì sẽ có độ cứng lớn nhưng lại khá giòn và cứng. So với các loại đá vôi thường thì đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn. Những loại đá vôi có chứa hàm lượng đất sét trên 3% thì sẽ có độ bền nước kém.
(đá vôi 1x2 từ dây chuyền nghiền Thanh Long)
Đá vôi dùng để làm gì?
Đá vôi dùng để làm gì cũng là điều mà rất nhiều người quan tâm hiện nay. Mặc dù so với đá hoa cương granite thì đá vôi không rắn bằng nhưng chúng lại được sử dụng phổ biến hơn. Nguyên nhân là bởi đá vôi dễ khai thác và gia công hơn. Người ta thường sử dụng đá vôi để làm cốt liệu cho bê tông hoặc cũng có thể dùng chúng để rải mặt đường ô tô, đường xe lửa. Trong một số công trình thủy lợi chúng cũng được sử dụng. Ngoài ra, người ta còn dùng đá vôi để chế tạo tấm ốp, tấm lát hay các cấu kiện kiến trúc khác. Đặc biệt, đá vôi được sử dụng rất nhiều trong sản xuất vôi và xi măng.
2. Đá Granite là gì, máy nghiền đá granite giá bao nhiêu tiền?
Đá granite hay gọi là đá hoa cương là một loại đá mácma dạng hạt có kết cấu hạt thô. Được hình thành bởi sự kết tinh chậm của magma dưới bề mặt trái đất. Các hạt của nó đủ lớn, để có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Đá granite được cấu tạo chủ yếu từ thạch anh và fenspat, với một lượng nhỏ mica, amphibole và các khoáng chất khác.
Thành phần khoáng chất này thường mang lại cho đá granite một màu đỏ, hồng, xám hoặc trắng với các hạt khoáng tối màu có thể nhìn thấy khắp mặt đá. Đá granite là loại đá thường được khai thác như một “đá kích thước” (một vật liệu đá tự nhiên đã được cắt thành các khối hoặc tấm có chiều dài, chiều rộng và độ dày cụ thể). Đá đủ cứng để chống lại sự mài mòn, đủ mạnh để chịu đựng được trọng lượng đáng kể, đủ trơ để chống lại với thời tiết, và đủ hấp dẫn với sự sáng bóng rực rỡ. Những đặc điểm này làm cho nó trở thành một loại đá hấp dẫn và hữu ích. Chúng còn được biết đến như là loại đá cấu tạo nên phần lớn vỏ lục địa của Trái Đất. Thường xuất hiện ở dạng khối tương đối nhỏ, nhỏ hơn 100 km² và trong thể batholith, chúng thường đi cùng với các đai tạo núi. Granite đã xâm nhập vào lớp vỏ của Trái Đất trong suốt các giai đoạn địa chất, mặc dù đa số trong chúng có tuổi đời từ thời tiền Cambri.
3. Đá cát kết là gì?
Cát kết hay sa thạch (đá cát) là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là fenspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, canxi, oxit sắt... Tuỳ theo từng loại xi măng mà cát kết có màu sáng, xám, lục đỏ. Cát kết là loại đá nằm giữa đá vôi và đá bùn. Do cát kết thông thường tạo ra các vách đá dễ nhận thấy và các hình khối tự nhiên bằng đá khác nên màu sắc của đá cát có thể coi giống hệt như là màu sắc của khu vực đó. Vì các phân tử của cát kết có sắc tố phụ bị biến dạng theo màu sắc của khu vực. Cát kết thông thường tương đối mềm và dễ gia công, vì thế chúng là loại vật liệu xây dựng và vật liệu lát đường phổ biến. Do độ cứng của các hạt riêng rẽ và tính đồng nhất của kích thước hạt, cũng như bản chất dễ vụn của đá cát nên nó là khoáng chất được ưa chuộng để sản xuất đá mài (làm sắc lưỡi dao và các dụng cụ khác).
Hiện nay theo ghi nhận, đá cát kết nghiền thành cát nhân tạo và thị trường chấp nhận, tuy nhiên việc sử dụng làm cốt liệu cho bê tông và vữa thì không thể do tính chất cơ lí của loại đá này.
4. Đá Bazan là gì, có nghiền thành vật liệu xây dựng được không, báo giá máy nghiền đá Bazan.
Đá bazan được định nghĩa bởi thành phần khoáng chất và kiến trúc; mô tả tính chất vật lý không đề cập đến khoáng chất có thể không đáng tin cậy trong một số trường hợp. Đá bazan thường có màu xám đến đen, nhưng phong hoá nhanh chóng biến đổi thành màu nâu hoặc đỏ gỉ sắt do sự ôxi hoá của khoáng chất mafic (giàu sắt) biến thành hematit và các sắt oxít khác. Mặc dù có đặc trưng là "tối màu", đá bazan cho thấy một loạt chỗ sáng hơn do các hoạt động địa hoá địa phương.
Bazan có cấu tạo lỗ rỗng được gọi là bazan lỗ rỗng khi khối có hầu hết là rắn; khi phần lỗ rỗng chiếm hơn 1/2 thể tích của đá, nó được gọi là scoria. Cấu tạo này hình thành khi các khí hoà tan đi ra khỏi dung dịch với dạng bong bóng bởi vì khi mácma đi lên gần bề mặt áp suất giảm làm khí thoát ra, nhưng đang bị mắc kẹt do dung nham nguội nhanh trước khi các chất khí có thể thoát ra được. Bazan có kết cấu tinh thể khoáng vật rất nhỏ do đá nóng chảy bị làm nguội quá nhanh làm cho các tinh thể khoáng chất lớn lên chưa kịp phát triển. Nó thường có tính chất ban tinh. Chứa tinh thể lớn hơn hình thành trước khi sự phun trào kịp đưa dung nham lên bề mặt, được ngập trong chất nên các tinh thể nhỏ hơn. Bazan luôn được đánh giá tốt bởi độ cứng cao và khả năng chịu lực tốt. Có thể nói đây chính là ưu điểm nổi bật của nó. Chính nhờ ưu điểm này, gia chủ hoàn toàn có thể yên tâm lựa chọn bazan cho hạng mục sân vườn, lát vỉa hè, sân chung cư…. Tất cả các hạng mục nhiều người đi lại hay thường xuyên chịu tác động ngoại lực hay thời tiết. 5. Đá Rhyolite Rhyolite được biết đến là một loại đá magma hay còn gọi là đá núi lửa. Giống như nhiều loại đá magma khác, Rhyolite được hình thành do sự nguội lạnh của dòng dung nham phun trào từ sâu trong lòng đất lên bề mặt đất khi núi lửa hoạt động. Tùy vào những điều kiện nhiệt độ và áp suất tại khu vực đó mà hình thành nên các loại đá khác nhau. Và một trong số đó là đá Rhyolite. Rhyolite là một loại đá magma phun trào có thành phần giàu axit (dioxit silic lớn 69%). Loại đá này có nhiều cấu trúc tinh thể khác nhau như thủy tinh, vi tinh và ban tinh. Thành phần chính trong đá bao gồm các khoáng vật chính như thạch anh, fenspat và plagioclase kiềm. Ngoài ra còn có các khoáng vật phụ khác như biotit và hornblende. Rhyolite có một những điểm tương đương với đá granite plutonic và sự hình thành rất giống với granit. Rhyolite có thể tan chảy được polymer hóa và tạo thành các lavas có độ nhớt cao do có hàm lượng silica cao và sắt và magie thấp. Nếu quá trình làm lạnh được diễn ra một cách nhanh chóng sẽ hình thành nên thủy tinh tự nhiên hay thủy tinh thể. Và ngược lại nếu quá trình làm lạnh xảy ra chậm sẽ hình thành những tinh thể cực nhỏ có cấu trúc giống hình cầu hoặc nốt.
(trạm nghiền đá Rhyolite tại Bà Rịa Vũng Tàu)
Công ty nào cung cấp máy nghiền đá giá tốt, báo giá chính hãng:
Công ty THANH LONG JSC chuyên cung cấp dây chuyền nghiền đá, nghiền cát nhân tạo, vật tư trạm nghiền chính hãng với giá tốt nhất. Là đại lý của SRH tại Việt Nam, THANH LONG JSC đã lắp đặt hơn 25 trạm nghiền cát, đá và sỏi sông, nghiền than từ công suất 50 khối/h đến 750 khối/h. Hãy nhanh tay gọi cho chúng tôi theo sdt: 091- 2712- 772 để được tư vấn giải pháp đầu tư tiết kiệm và hiệu quả nhất.
Từ khóa » đá Vôi Granite
-
Đá Vôi... - DFV Stone - Chuyên đá Granite Và Marble | Facebook
-
ĐÁ GRANITE, MARBLE LÀ GÌ ? ƯU ĐIỂM CỦA 2 LOẠI ĐÁ NÀY?
-
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI ĐÁ TRONG XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN ...
-
Phân Biệt đá Granite Và đá Marble - Tạp Chí Kiến Trúc Việt Nam
-
Các Loại đá Tự Nhiên - Cấu Tạo Và Phân Loại
-
Đá Marble, đá Granite, đá Nhân Tạo - Phân Biệt Thế Nào Cho đúng?
-
Đá Hoa Cương – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cách Phân Biệt Các Loại đá Trong Xây Dựng - ViTEST
-
Đá Granite Và Đá Marble Khác Nhau Như Thế Nào?
-
Cách Phân Biệt Các Loại đá Trong Xây Dựng | Vật Liệu
-
Đá “bền 70 Năm” Là đá Vôi? - Tiền Phong
-
Phân Biệt đá Marble Và đá Granite
-
Ưu Nhược điểm Của đá Marble, Granite, Travertine - Tin Tức
-
Lưu Trữ Giá Bột đá Granite - Khoáng Sản Đá Vôi Hà Nam
-
Đá Travertine – Đá Vôi
-
Dịch Vụ | Công Ty NAMSANSTONE