Đá Marble, đá Granite, đá Nhân Tạo - Phân Biệt Thế Nào Cho đúng?
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay, ba loại đá là đá Marble, Granite và đá nhân tạo được sử dụng phổ biến trong trang trí nhà cửa. Tuy đều là đá ốp lát nhưng chúng đều có những đặc điểm riêng biệt. Vì vậy, rất cần hiểu rõ ưu nhược điểm của từng loại để lựa chọn được loại đá phù hợp nhất cho ngôi nhà của bạn.
Trước hết, cần biết rằng đá Marble và đá Granite thuộc dòng đá tự nhiên; nên sẽ có một số điểm chung. Đối lập với đó là đá nhân tạo. Chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm đặc trưng của từng loại đá ốp lát này.
1. Đá Marble
Đá Marble (còn gọi là đá hoa, đá cẩm thạch). Là một loại đá biến chất từ đá vôi, có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của muối canxi cacbonat, CaCO3).
Đặc điểm: thường không có độ cứng cao như đá Granite. Nhưng bù lại, đá Marble có vân tự nhiên sống động và màu sắc tươi tắn hơn bất kỳ loại đá nào. Đá Marble tự nhiên có tính chất xốp, mềm và dễ thấm nước hơn so với đá Granite. Vì thế nếu không xử lý chống thấm kỹ càng; về lâu dài sẽ thấm nước, dính bụi bẩn và chuyển màu, mất đi vẻ đẹp ban đầu. Bên cạnh đó, vì rất dễ vỡ, sứt mẻ nên về mặt thi công cũng khó hơn và khó tìm sản phẩm tương đồng. Do đó, giá thi công cao hơn so với đá Granite.
Công dụng: Đá Marble thường được sử dụng để tạc tượng; làm vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số ứng dụng khác. Từ đá hoa (marble) cũng được sử dụng để chỉ các loại đá có thể làm tăng độ bóng hoặc thích hợp dùng làm đá trang trí. vì tính thẩm mỹ cao hơn, gam màu lạnh nhưng trang nhã của đá mang lại cho căn nhà sự sang trọng. Vì những lí do trên, đá Marble thường có giá cao hơn Granite và được lát vị trí đặc biệt như cầu thang máy, ốp tường, sàn sảnh đón…
2. Đá Granite
Đá Granite (còn gọi là đá hoa cương). Là loại đá được hình thành do sự biến chất của đá vôi, đá carbonate hay đá dolomit. Quá trình biến chất tái tinh thể hóa các loại đá trầm tích này; hình thành các vân tinh thể đá xen kẽ lẫn nhau.
Đặc điểm: Vì kết cấu tinh thể, đá Granite có độ cứng cao, ít thấm nước, có thể lát ở các vị trí chịu xước, mài mòn như cầu thang bộ, sàn nhà, mặt tiền…So với các loại đá Granite ở các nước khác như Trung Quốc thì chất lượng các mỏ đá Granite Việt Nam vượt trội về độ cứng, bền màu và được các nước trên thế giới đánh giá cao.
Công dụng: Thường vì giá thành thấp hơn marble, dễ thi công hơn vì ít gãy, mẻ nên nhìn chung đá Granite thường được dùng rộng rãi.
Xem thêm: Những hạng mục nên ốp lát bằng đá Granite
3. Đá nhân tạo
Đá nhân tạo được kết hợp bởi khoáng đá tự nhiên và keo acrylic nên có độ cứng cao, chịu được các tác động từ môi trường bên ngoài. Vì thế đá nhân tạo thường được dùng ở những nơi con người thường xuyên tác động như bàn bếp, cầu thang, mặt bàn…
Đặc điểm:
Được kết hợp giữa các vật liệu tổng hợp, chất phụ gia và chất tạo màu nên đá nhân tạo có sự đa dạng về màu sắc nhất trong tất cả các vật liệu hiện nay; từ đơn sắc đến đa sắc, có hạt, có ánh kim sa và cả màu vân đá. Đây cũng chính là ưu điểm của đá nhân tạo so với đá tự nhiên.
Nếu như bạn mong muốn dành cho không gian của bạn một sự nổi bật thì đá nhân tạo là một sự lựa chọn hợp lý; bạn có thể chọn những tông màu cá tính, nổi bật như đỏ, cam, xanh… đối lập với các gam màu nhã nhặn trong không gian của bạn nhằm làm nên sự riêng biệt và độc đáo của bạn. Nhưng nếu bạn mong muốn một không gian thiên về chiều sâu và tinh tế thì cách chọn các gam màu tương đồng là một lựa chọn hoàn toàn hợp lý.
Tuy nhiên, đá nhân tạo cũng có một số nhược điểm như: sau một thời gian sử dụng; đá nhân tạo có thể bị trầy xước làm giảm độ bóng và gây xỉn màu, kém sáng. Để khắc phục, bạn nên thuê dịch vụ đánh bóng bề mặt ốp đá nhân tạo.
Và vì là đá nhân tạo, được kết hợp bởi keo acrylic nên khi tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao có thể bị biến dạng. Đây là một nhược điểm nên lưu ý để kéo dài tuổi thọ khi sử dụng. Đá nhân tạo cũng có thể bị nứt vỡ khi bị tác động mạnh. Trong trường hợp này, bạn có thể nhờ thợ thi công ghép nối lại tấm đá như lúc ban đầu.
Công dụng:
Người ta thường hay sử dụng đá nhân tạo làm mặt bàn ăn, bàn bếp, chậu rửa chén…; do đá nhân tạo hoàn toàn không thấm nước, chống bám bẩn và dễ dàng vệ sinh.
Kết luận
Đá Marble và Granite là loại đá được ứng dụng rộng rãi trong ốp lát ngành xây dựng. Với ưu điểm của 2 loại vật liệu này là tạo phong cách sang trọng; sự thoáng mát, tính cách nhiệt sẽ mang đến cho chủ nhân căn nhà sự hòa hợp tuyệt vời giữa phong cách cổ điển và hiện đại. Ngoài ra, đá Marble và Granite còn có tính chịu lực cao và độ bền màu. Độ dày của đá cho phép nền nhà chịu được sự va đập mạnh.
Đá Marble, đá Granite, đá nhận tạo sở hữu những ưu, nhược điểm khác nhau. Nếu hiểu rõ những đặc điểm đó, bạn sẽ chọn loại đá thích hợp cho những vị trí khác nhau trong căn nhà; sẽ phát huy được hết ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của từng loại.
Từ khóa » đá Vôi Granite
-
Đá Vôi... - DFV Stone - Chuyên đá Granite Và Marble | Facebook
-
ĐÁ GRANITE, MARBLE LÀ GÌ ? ƯU ĐIỂM CỦA 2 LOẠI ĐÁ NÀY?
-
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI ĐÁ TRONG XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN ...
-
Phân Biệt đá Granite Và đá Marble - Tạp Chí Kiến Trúc Việt Nam
-
Các Loại đá Tự Nhiên - Cấu Tạo Và Phân Loại
-
Đá Hoa Cương – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cách Phân Biệt Các Loại đá Trong Xây Dựng - ViTEST
-
Đá Granite Và Đá Marble Khác Nhau Như Thế Nào?
-
Cách Phân Biệt Các Loại đá Trong Xây Dựng | Vật Liệu
-
Đá “bền 70 Năm” Là đá Vôi? - Tiền Phong
-
Phân Biệt đá Marble Và đá Granite
-
Ưu Nhược điểm Của đá Marble, Granite, Travertine - Tin Tức
-
Các Loại đá Xây Dựng Và Cách Chọn Máy Nghiền Phù Hợp
-
Lưu Trữ Giá Bột đá Granite - Khoáng Sản Đá Vôi Hà Nam
-
Đá Travertine – Đá Vôi
-
Dịch Vụ | Công Ty NAMSANSTONE