Các Loại Gia Vị ở Nhật Bản - Muối ăn - Học Tiếng Nhật Online
Có thể bạn quan tâm
Phân biệt các loại gia vị ở Nhật Bản
Các loại gia vị ở Nhật Bản là một phần không thể thiếu trong bữa cơm hàng ngày, vì vậy những bạn đang sinh sống và làm việc tại Nhật cho dù có biết tiếng Nhật nhưng khi nhìn vào khu vực bán gia vị, dầu ăn, mắm, muối, tương, xì dầu, hạt tiêu… thì cũng tương đối là mất thời gian. Vì thế bài viết này mình sẽ giới thiệu những loại gia vị có bán tại siêu thị ở Nhật Bản.
1. Các loại gia vị ở Nhật Bản – Muối ăn – 塩(しお)
Muối ăn trong tiếng Nhật là 塩(しお) hay クッキングソルト (cooking salt), hoặc 食塩(しょくえん. 粗塩/あら塩(あらじお) là loại muối hạt to, muối chưa tinh chế. Ở Nhật nếu như các bạn muốn mua bột canh như ở Việt Nam thì có thể tìm đến một số cửa hàng của người Việt thì sẽ có bán nhé.
2. Các loại gia vị ở Nhật Bản – Đường của Nhật Bản – 砂糖(さとう)
Đường trong tiếng Nhật được gọi là 砂糖 (さとう: satou). Đường Cát được gọi là グラニュー糖 (guranyu tou). Đây thực ra là từ được lấy từ tiếng Anh “granulated sugar” hay đơn giản là 白砂糖 (shirosatou: đường trắng). Vì Đường và muối là 2 loại rất dễ bị nhầm lẫn với nhau nên nếu không đọc được tiếng Nhật thì bạn nên cẩn thận so sánh từng chữ nhé. Các bạn tham khảo thêm tên một số loại Đường ở bên dưới nhé.
黒糖(くろとう) Đường đen.
きび砂糖(きびさとう) Đường mía.
てんさい糖(てんさいとう) Đường củ cải.
三温糖(さんおん とう) Đường tinh thể.
氷砂糖(こうりざとう) Đường phèn (dùng để ngâm hoa hỏa).
ラカント Đây là loại Đường giành cho người bị bệnh tiểu đường.
3. Các loại gia vị ở Nhật Bản – Dầu ăn của Nhật Bản – 油(あぶら)
Dầu ăn trong tiếng Nhật gọi là 油(あぶら: abura) hay サラダ油(さらだゆ: sarada yu) hoặc là キャノーラ油 (Kyanorayu). Hình ảnh bên dưới là minh họa loại dầu ăn phổ biến ở Nhật Bản.
4. Các loại gia vị ở Nhật Bản – Nước tương của Nhật Bản – 醤油(しょうゆ)
Nước tương trong tiếng nhật là 醤油(しょうゆ shouyu. Nước tương có thể dùng để chấm và làm gia vị nấu ăn. Nếu bạn không ăn nhiều, hãy mua chai nhỏ để không bị hỏng vì thường mở chai ra nên dùng trong 1-2 tháng. Nước tương có nhiều loại nhưng mình thường dùng hai loại như trong ảnh của bên dưới.
5. Giấm của Nhật Bản – 酢(す)
Giấm trong tiếng Nhật là 酢(す: su). Tại Nhật có nhiều loại Giấm như là:
Giấm ngũ cốc: 穀物酢(こくもつす: kokumotsu su)
Giấm gạo: 米酢(こめず: komezu).
Giấm táo gọi là りんご酢 (ringo su).
Giấm làm sushi thì gọi là すし酢(Sushisu).
Giấm ngọt, gọi là 甘酢(amazu).
黒酢(くろず) Giấm đen.
バルサミコ酢 Giấm rượu (nhưng đậm đặc hơn).
6. Miso – (みそ)
Miso (みそ) là một phần không thể thiếu trong món ăn Nhật. Miso làm từ đâụ nành lên men, là gia vị chính cho các món canh truyền thống của Nhật như canh miso shiru (canh miso rong biển), tonjiru (canh thịt lợn) hay làm nước dùng cho mì ramen. Một số món thịt xào cũng dùng miso để nêm cho vị thêm đậm đà. Miso cũng có nhiều loại lắm như 米味噌(こめみそ) Miso làm từ gạo, 麦味噌(むぎみそ) Miso làm từ lúa mì, 豆味噌(まめみそ) Miso làm từ đậu tương, 甘味噌(あまみそ) Miso ngọt, 甘口味噌(あまぐちみそ) Miso vị ngọt vừa, 辛口味噌(からぐちみそ) Miso vị đậm, 味噌汁(みそしる) Canh Miso.
7. Hạt tiêu của Nhật Bản – こしょう/ コショー
Hạt tiêu trong tiếng Nhật là こしょう/ コショー, Hạt tiêu thường hay được đựng trong các lọ nhỏ gọi là テーブルこしょう. Một số lọ hạt tiêu có ghi ở bên ngoài là ブラックペッパー (black pepper: Hạt tiêu đen).
8. Dầu vừng/Dầu Mè – ごま油
Dầu vừng trong tiếng Nhật gọi là ごま油 (goma abura). Dầu vừng hay còn được gọi là Dầu Mè, là một loại dầu thực vật được chiết xuất từ hạt vừng. Nó có mùi hơi nồng nhưng lại có rất nhiều tác dụng trong việc cải thiện sức khỏe, trị bệnh và làm đẹp.
9. Dầu olive – オリーブオイル
Dầu olive tiếng Nhật là オリーブオイル. Trong dầu Olive chứa nhiều Vitamin E, A và các khoáng chất giúp cải thiện độ đàn hồi của da, giảm nếp nhăn cũng như cung cấp ẩm cho làn da. Loại Dầu Olive phổ biến ở các siêu thị là loại như trong hình ảnh ở bên dưới. Các bạn có thể tìm thấy loại dầu olive này ở các khu bán các loại dầu ăn.
10. Rượu nấu ăn – 料理酒
Rượu nấu ăn có tên là 料理酒(りょうりしゅ: ryouri shu) loại rượu này thường được sử dụng để cho vào các món canh hoặc ướp Thịt, Cá để khử mùi tanh của Cá, thịt, giúp cho thức ăn được mềm hơn và tăng hương vị cho món ăn của bạn. Món ăn sẽ có mùi hấp dẫn hơn.
11. Bơ – バター
Trong tiếng Nhật Bơ được gọi là バター, Có các loại Bơ như: Bơ thường (có muối) là バター (bataa) và loại Bơ nhạt là 無塩バター (muen bataa) hay 食塩不使用バター (shokuen fushiyo bataa) là loại bơ không có thành phần của muối.
12. Ớt – 唐辛子
Ớt đỏ tiếng Nhật là 赤唐辛子 (aka tougarashi) nhưng ở siêu thị Nhật thông thường thì khó tìm thấy loại ớt tươi. Khi các bạn cần dùng ớt làm gia vị cho món ăn gì các bạn có thể dùng loại ớt khô đã thái nhỏ hoặc ớt bột. Ở các nơi khác thì mình không biết nhưng nếu ở ChiBa bạn có thể mua ớt tươi tại siêu thị Donkihote (ドン・キホーテ).
13. Bột nêm thịt Gà – がらスープ
Đây là loại bột giống như hạt nêm ở Việt Nam vậy, bột này dùng để cho vào các món canh tạo vị ngọt cho canh. Bột nêm thịt ga này tiếng Nhật gọi là がらスープ (gara suupu). Bột này có loại hàng của Trung quốc và loại hàng của hãng Ajinomoto như hình minh họa bên dưới.
14. Yuzukoshou – ゆずこしょう
Yuzukoshou (ゆずこしょう) là một loại gia vị giống như Sa tế, được làm từ ớt, vỏ Chanh/Bưởi và Muối, dùng để ăn kèm với mì Udon, Sashimi hay với lẩu đều rất ngon.
Từ khóa » Bột Nêm Tiếng Nhật Là Gì
-
Điểm Danh 17 Loại Gia Vị ở Nhật SỐNG CHẾT Phải Có Trong Các Món ...
-
Tiếng Nhật Của Các Loại Gia Vị Thường Dùng ở Nhật Là? - NIPIKO
-
GIỚI THIỆU CÁC LOẠI GIA VỊ CƠ BẢN TẠI NHẬT BẢN - KVBro
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Chủ đề Các Loại Gia Vị Thường Gặp Trong Siêu Thị
-
Gia Vị Trong Tiếng Nhật Là Gì - ub
-
Phân Biệt Các Loại Gia Vị Của Nhật
-
Gia Vị ở Nhật - Giangbe Furikake Shio Satou IntantSauce
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Về Các Loại Gia Vị Và Các Loại Bột
-
Bột Ngọt Tiếng Nhật Là Gì
-
Nấu ăn Và 40 Từ Vựng Tiếng Nhật Nổi Bật Liên Quan - LinkedIn
-
Gia Vị Nhật Bản - Cuộc Sống Du Học Nhật Bản Yurika
-
[kanji] Chữ Hán Tự: VỊ 味 - Dạy Tiếng Nhật Bản
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Về Nhà Bếp