Phân Biệt Các Loại Gia Vị Của Nhật

Gia vị là một phần không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày nên đã sang Nhật thì dù biết tiếng Nhật hay không chúng ta vẫn phải đi siêu thị phải không nào? Các đồ ăn khác dễ phân biệt thì không nói, nhưng nếu nhìn vào khu bán gia vị, dầu ăn, mắm, muối, tương v.v thì cũng tương đối hoa mắt. Thời gian đầu ở Nhật mình gặp rất nhiều khó khăn trong việc lựa chọn gia vị phù hợp để nấu ăn, nên mình quyết định viết bài này, hy vọng sẽ giúp ích cho những bạn còn chưa có nhiều kinh nghiệm đi siêu thị ở Nhật.

Trước đây mình đã từng viết một bài liệt kê tất cả các từ vựng cần thiết khi đi siêu thị trong bài “Đi siêu thị ở Nhật“. Trong bài này, mình chỉ tập trung vào các loại gia vị, sẽ có kèm giải thích và hình ảnh để các bạn dễ hình dung hơn.

① Dầu ăn

Dầu ăn tiếng Nhật gọi là 油(あぶら: abura)hay  サラダ油(さらだゆ: sarada yu)và đây là hình minh họa một loại dầu ăn phổ biến. Các hãng khác nhau sẽ có hình dáng chai dầu khác nhau nhưng nhìn chung đều có dạng can trắng lộ dầu màu vàng như thế này. Các loại dầu ăn cũng được để chung với nhau trong một khu ở siêu thị. Loại này dùng để chiên, xào và có thể làm cả dressing cho salad nên được gọi là salad oil.

Ảnh: Amazon
Ảnh: Amazon

② Muối ăn

Muối ăn tiếng Nhật là 塩(しお)hay クッキングソルト (cooking salt). Trong ảnh là minh họa một loại muối ăn phổ biến. Ở Nhật mình không thấy có bột canh như ở Việt Nam, chỉ có một số loại muối có pha thêm mì chính nhưng mình thường chỉ dùng muối ăn bình thường.

salt
Ảnh: girlschannel.net

③ Đường

Đường nói chung là 砂糖(さとう: satou)và đường cát được gọi là グラニュー糖 (guranyu tou) vốn là từ xuất phát từ tiếng Anh “granulated sugar”  hay đơn giản là 白砂糖 (shirosatou: đường trắng). Đường và muối là 2 loại rất dễ bị nhầm lẫn nếu không đọc được tiếng Nhật. Hồi xưa mình từng mua nhầm mấy lần đấy =))

Ảnh: iy-net.jp
Ảnh: iy-net.jp

④ Nước tương

Nước tương là しょうゆ (shouyu). Mình hay dùng loại nước tương của Kikkoman như trong ảnh. Nước tương này dùng để chấm và làm cả gia vị nấu ăn luôn. Lưu ý là sau khi mở nắp thì nên bảo quản trong tủ lạnh. Nước tương nếu bị đổi màu sẽ không ăn được nữa nên tốt nhất mua chai nhỏ, phù hợp với mình là được.

Ảnh: amazon
Ảnh: amazon

⑤ Giấm

Giấm tiếng Nhật là 酢(す: su). Có hai loại phổ biến là giấm ngũ cốc: 穀物酢(こくもつす: kokumotsu su) và giấm gạo: 米酢(こめず: komezu). À, còn một loại giấm táo gọi là りんご酢 (ringo su). Giấm làm sushi thì gọi là すし酢. Mình thì hay ăn giấm ngọt, gọi là  甘酢(amazu) vì nó tiện cho việc pha nước chấm chua ngọt.

Giấm gạo (tsukijistyle.co.jp)
Giấm gạo (tsukijistyle.co.jp)
Giấm ngũ cốc (netton.kokubu.jp)
Giấm ngũ cốc (netton.kokubu.jp)
Giấm táo
Giấm táo
Giấm sushi (yahoo shopping)
Giấm sushi (yahoo shopping)
Giấm ngọt (yimg.jp)
Giấm ngọt (yimg.jp)

⑥ Rượu mirin

Mirin tiếng Nhật là みりん (trên chai thường ghi là 本みりん), là một loại rượu làm từ gạo, có vị hơi ngọt. Mirin dùng để nêm vào các món kho, rán để tạo độ bóng cho món ăn và giúp món ăn có độ ngọt tự nhiên mà không cần phải thêm đường. Mình hay dùng mirin để ướp thịt khi chiên.

Mirin (iy-net.jp)
Mirin (iy-net.jp)

⑦ Miso

Miso (みそ) là một phần không thể thiếu trong món ăn Nhật. Miso làm từ đâụ nành lên men, là gia vị chính cho các món canh truyền thống của Nhật như canh miso shiru (canh miso rong biển), tonjiru (canh thịt lợn) hay làm nước dùng cho mì ramen. Một số món thịt xào cũng dùng miso để nêm cho vị thêm đậm đà. Mình chủ yếu dùng miso màu vàng nhạt, thỉnh thoảng dùng miso đỏ để nấu canh sò thôi.

Ảnh: Takeya Miso
Ảnh: Takeya Miso

⑧ Hạt tiêu

Hạt tiêu tiếng Nhật là こしょう/ コショー, thường hay được đựng trong các lọ nhỏ goi là テーブルこしょう. Một số lọ hạt tiêu có ghi bên ngoài là ブラックペッパー (black pepper: tiêu đen)

Ảnh: amazon
Ảnh: amazon
Xem tiếp trang: 1 2

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Từ khóa » Bột Nêm Tiếng Nhật Là Gì