Các Loại Thuế Trong Tiếng Anh: Thuật Ngữ Chuyên Ngành Thuế

Mục Lục

  • 1 Các loại thuế trong tiếng Anh
  • 2 Doanh thu tính thuế tiếng Anh là gì?
    • 2.1 Tax administration là gì?
  • 3 Từ vựng tiếng Anh về thuế thu nhập cá nhân
  • 4 Các từ vựng tiếng Anh liên quan đến thuế
    • 4.1 Tax policy: chính sách thuế
    • 4.2 Tax cut/ Tax abatement: giảm thuế
    • 4.3 Tax penalty: tiền phạt thuế
    • 4.4 Tax incentives: ưu đãi thuế
    • 4.5 Tax allowance: trợ cấp thuế
    • 4.6 Tax year: năm tính thuế

Nếu công việc kinh doanh của bạn vươn ra tầm quốc tế, việc phải trình bày, ký kết hoặc báo cáo tài chính, báo cáo thuế tiếng Anh là điều bắt buộc. Đặc biên hơn, nếu bạn là người được Công ty chỉ định dịch thuật các tài liệu từ tiếng Việt Sang tiếng Ang hoặc ngược lại thì các thuật ngữ các loại thuế bằng tiếng Anh thường dùng khi dịch thuật chuyên ngành thuế dưới đây sẽ giúp ich rất nhiều cho bạn trong quá trình dịch thuật

Các loại thuế trong tiếng Anh

Các loại thuế trong tiếng Anh

Các loại thuế trong tiếng Anh

  • License tax: thuế môn bài
  • Company income tax: thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Personal income tax: thuế thu nhập cá nhân
  • Export/Import tax: thuế xuất, nhập khẩu
  • Registration tax: thuế trước bạ
  • Excess profits tax: thuế siêu lợi nhuận
  • Indirect tax: thuế gián thu
  • Value added tax (VAT): Thuế giá trị gia tăng
  • Special consumption tax: Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Natural resources tax: Thuế tài nguyên
  • Environment tax: Thuế bảo vệ môi trường
  • Environment fee: Phí bảo vệ mội trường
  • Export tax: Thuế xuất khẩu
  • Import tax: thuế nhập khẩu
  • Tax rate: Thuế suất
  • Natural resource tax: Thuế tài nguyên.
  • Land & housing tax, land rental charges: Thuế nhà đất, tiền thuê đất

Doanh thu tính thuế tiếng Anh là gì?

Doanh thu tính thuế tiếng Anh là taxable incomes.  

Doanh thu tính thuế tiếng Anh là taxable incomes.  

Doanh thu tính thuế tiếng Anh là taxable incomes.  

The taxable incomes is the total value of income used to calculate the tax amount paid by an individual or an enterprise to the state budget in a certain tax year. Or the total value of the adjusted income, by subtracting the allowable deductions and deductions in that tax year.

Thu nhập chịu thuế là tổng giá trị thu nhập dùng để tính số thuế mà cá nhân, doanh nghiệp nộp vào ngân sách nhà nước trong năm tính thuế nhất định.Hoặc tổng giá trị của thu nhập đã điều chỉnh, bằng cách trừ đi các khoản được phép và các khoản giảm trừ trong năm tính thuế đó.

 

For corporate income tax, the taxable income is the total income from the production and trading of products and other incomes, including the income received outside Vietnam, minus the expenses in the process of production and business.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm và các khoản thu nhập khác, bao gồm cả thu nhập nhận được ngoài lãnh thổ Việt Nam trừ đi các khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Tax administration là gì?

Tax administration là cơ quan quản lý thuế. Cơ quan thuế là hệ thống cơ quan theo cấp bậc khác nhau phân bổ từ trung ương đến địa phương, thuộc sự quản lý của Bộ tài chính thực hiện các chức năng, nhiệm vụ về quản lý thuế trong phạm vi, quyền hạn của cơ quan đó.

Các cơ quan thuế ở Việt Nam hiện nay bao gồm:

– Tổng cục thuế là cơ quan thuế có cấp bậc cao nhất, trực thuộc Bộ tài chính, làm nhiệm vụ công tác tham mưu, báo cáo đến Bộ tài chính các khoản thu về thuế, phí, lệ phí trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

– Cục thuế là cơ quan thuế ở cấp tỉnh (cấp địa phương), thuộc Tổng cục thuế, thực hiện công tác quản lý, báo cáo về các khoản thu, thuế, phí và lệ phí trong phạm vi nhiệm vụ cơ quan thuế tại địa phương

– Chi cục thuế là cơ quan thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trực thuộc Cục thuế, có tư cách độc lập, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ thuộc ngành thuế trên địa bàn theo luật định.

Từ vựng tiếng Anh về thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân tiếng anh thường được biết đến là “Personal Income Tax” (PIT). Ngoài ra, cụm từ “Individual Income Tax” cũng dùng để chỉ thuế thu nhập cá nhân. Một số từ vựng về thuế thu nhập cá nhân thường dùng 

Personal Income Tax: Thuế thu nhập cá nhân

Personal Income Tax: Thuế thu nhập cá nhân

Assessable income: Thu nhập tính thuế Benefits: Phụ cấp Compulsory insurance (Social insurance, health insurance, unemployment insurance): Bảo hiểm bắt buộc (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) Deductions: Các khoản giảm trừ Dependant: Người phụ thuộc Family Circumstance Deductions: Giảm trừ gia cảnh Income from real estate transfer: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Income from capital transfer: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Income from capital investment: Thu nhập từ đầu tư vốn Income from franchising: Thu nhập từ nhượng quyền thương mại Non- resident: Cá nhân không cư trú Progressive tax table: Biểu thuế lũy tiến từng phần Remunerations: Tiền công Resident: Cá nhân cư trú Taxable income: Thu nhập chịu thuế Tax-free income: Thu nhập miễn thuế Taxpayers: Đối tượng nộp thuế Tax Period: Kỳ tính thuế Tax Rate: Thuế suất Tax Registration: Đăng ký thuế Tax Statement: Khai thuế Wages: Tiền lương

1. The assessable income from transferring contributed capital equals the transfer price minus the purchase price of the transferred capital and rational expenses related to the generation of the income from capital transfer.

>> Dịch: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

2. PIT taxpayers include both residents and non-residents.

>> Dịch: Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

3. Taxable income from wages and remunerations is determined at the time taxpayers are paid income by organizations or individuals or from the time taxpayers receive income.

>> Dịch: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương và tiền công được quyết định tại thời điểm người nộp thuế được tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập hoặc từ thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập.

4. Deductions when calculating personal income tax include family circumstance deductions; compulsory insurance (social insurance, health insurance, unemployment insurance) and charitable, humanitarian, and study encouragement contributions as guided in Article 7 of Circular 111/2013/TT-BTC.

>> Dịch: Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân bao gồm các khoản giảm trừ gia cảnh; các khoản bảo hiểm bắt buộc (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) và các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Điều 7 của Thông tư 111/2013/TT-BTC.

5. The tax period is the calendar year if the person is present in Vietnam for 183 days or more in the calendar year.

>> Dịch: Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch.

6. The tax rate of personal income tax on incomes from wages, remunerations and business shall apply the progressive tax table in Article 22 of the Law on Personal income tax.

>> Dịch: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân.

8. Benefits for dangerous or harmful works is one of the benefits of tax-free income.

>> Dịch: Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm là một trong các loại phụ cấp thuộc thu nhập miễn thuế.

9. Those who have income from real estate transfer, income from capital investment and income from franchising as prescribed in Article 2, Circular 111/2013/TT-BTC are obliged to pay personal income tax.

>> Dịch: Dịch: Những người có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định tại Điều 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC đều có nghĩa vụ phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

10. The monthly or quarterly tax statement shall be made one time from the first month in which tax is withheld, and is applicable to the whole tax year.

>> Dịch: Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế.

11. The taxpayer may make deductions for his or her dependants if the taxpayer has applied for tax registration and been issued with the tax code.

>> Dịch: Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

Các từ vựng tiếng Anh liên quan đến thuế

Tax policy: chính sách thuế

Tax policy is the choice by a government as to what taxes to levy, in what amounts, and on whom. It has both microeconomic and macroeconomic aspects. ( Chính sách thuế là việc Chính phủ quy định đánh thuế gì? bao nhiêu? và đối tượng là ai? về cả khía cạnh kinh tế vi mô lẫn vĩ mô).

Tax cut/ Tax abatement: giảm thuế

Tax cuts are reductions to the amount of citizens’ money that goes toward government revenue. ( Giảm thuế tức là giảm số tiền thuế mà công dân cần phải đóng cho chính phủ)

Tax penalty: tiền phạt thuế

Taxable: chịu thuế

Tax fraud: gian lận thuế

Tax avoidance: tránh thuế

Tax evasion: sự trốn thuế

E – file: hồ sơ khai thuế bằng điện tử

Filing of return: việc khai, nộp hồ sơ, tờ khai thuế

Form :mẫu đơn khai thuế

Assessment period: kỳ tính thuế

Tax computation: việc tính thuế

Term: kỳ hạn thuế

Tax incentives: ưu đãi thuế

A tax incentive is an aspect of a country’s tax code designed to incentivize or encourage a particular economic activity by reducing tax payments for a company in the said country. ( Ưu đãi thuế là một chính sách của một đất nước được đưa ra nhằm khuyến khích các hoạt động kinh tế chuyên biệt của một công ty bằng việc cắt giảm một khoản thuế đối với công ty được áp dụng chính sách ưu đãi tại đất nước đó).

Tax allowance: trợ cấp thuế

The amount of income on which you do not have to pay tax. Or An amount of money that can be taken off someone’s income and savings, or a company’s profits before the tax owed is calculated. ( Khoản thu nhập mà bạn không cần phải trả thuế hoặc khoản thu nhập được trừ ra khỏi thu nhập tính thuế của một cá nhân hoặc công ty )

 Tax preparer: người giúp khai thuế

Tax year: năm tính thuế

A tax year is the year covered by a particular tax return. In the Viet Nam, the tax year for individuals runs from Jan. 1 to Dec. 31 and includes taxes owed on earnings during the year. ( Năm tính thuế là năm thể hiện trong tờ khai thuế chuyên biệt. Tại Việt Nam, năm tính thuế cho cá nhân là từ ngày 1/2 đến 31/12 hàng ngăm bao gồm các khoản thuế nợ trên thu nhập trong cả năm)

Xem thêm mẩu dịch thuật Hợp đồng bảo mật thông tin (NDA) tiếng Anh song ngữ

Nếu bạn là người có khả năng biên dịch tốt, OK bạn có thể tự dịch. Còn nếu bạn không chắc chắn về khả năng của mình thì 2 lựa chọn sau đây sẽ phần nào làm bạn yên tâm. 

Lựa chọn 1. Tự dịch toàn bộ văn bản cần dịch, sau đó liên hệ với một công ty dịch thuật có uy tín để sử dụng dịch vụ hiệu đính bản dịch của họ. Thông thường phí hiệu đính bản dịch sẽ được tính là 50% phí dịch nhưng bản dịch khi kiểm tra sơ bộ có sai sót không quá 15%. Trong trường hợp này phí hiệu đính là khoảng 25.000 – 30.000 VND/ trang tiêu chuẩn (300 từ tính theo tài liệu gốc). Nếu sai sót trong bản dịch của bạn trên 15% đơn vị dịch thuật sẽ đề nghị bạn dịch mới hoàn toàn để đảm bảo chất lượng bản dịch cuối. Xem thêm: dịch thuật tại Bắc Kạn

Lựa chọn 2. Nếu bạn muốn chắc chắc về độ chuẩn xác của bản dịch, cũng như tiết kiệm thời gian của mình, bạn hãy thuê một đơn vị dịch thuật chuyên nghiệp. Hãy ưu tiên lựa chọn những công ty dịch thuật hoặc các cộng tác viên dịch thuật có uy tín, có thương hiệu và có kinh nghiệm làm việc lâu năm. Nếu văn bản bạn cần dịch đóng vai trò quan trọng trong sự thành bại của công việc của bạn, bạn càng cần phải ưu tiên lựa chọn những công ty dịch thuật hoặc cộng tác viên dịch thuật tốt nhất.Nếu làm việc với những người dịch thuật có kinh nghiệm và chắc tay, bản dịch của bạn sẽ được trình bày một cách rõ ràng, đầy đủ, chi tiết và đầy mỹ cảm. Còn trong trường hợp bạn quyết định lựa chọn người mới, bạn cần kiểm duyệt gắt gao về nội dung, cách trình bày, và chỉnh sửa lại định dạng sao cho giống bản gốc nhất. Thông thường phí dịch tài liệu chuyên ngành thuế rơi  vào khoảng 55.000 – 60.000/ trang tiêu chuẩn

Từ khóa » Thu Nhập Tính Thuế Tncn Tiếng Anh Là Gì