Các Loại Tính Từ Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

Trong tiếng Nhật có 3 loại tính từ:

I. Tính từ đuôi i:

形容詞 (hình dung từ) còn gọi là tính từ đuôi i. Tính từ đuôi i là tính từ kết thúc bằng i như atsui (nóng) có thể biến đổi sang quá khứ là atsukatta (bỏ i và thêm katta), biến đổi sang phủ định là atsukunai (bỏ i và thêm kunai), phủ định của quá khứ là atsukunakatta (bỏ i và thêm kunakatta).

Một số ví dụ cho tính từ đuôi i:

samui (lạnh).

hazukashi (xấu hổ).

omoshiroi (thú vị).

isogashi (bận rộn).

nagai (dài).

mijikai (ngắn)

SGV, Các loại tính từ trong tiếng Nhật II. Tính từ đuôi na.

形容動詞 (hình dung động từ) hay còn gọi là tính từ na được theo sau bởi một dạng hệ động từ thường là na. Đuôi na chỉ xuất hiện khi tính từ đứng trước danh từ.

Ví dụ:

hen (lạ) - hen na hito (người lạ).

shizuka (yên tĩnh) - shizuka na machi (khu phố yên tĩnh).

hima (rãnh rỗi) - hima na jikan (thời gian rãnh).

nesshin (nhiệt tình) - nesshin na hito (người nhiệt tình).

III. Liên thể từ.

連体詞 (liên thể từ) còn gọi là tính từ thực.

Ví dụ:

kono (này) - kono hon (cuốn sách này).

ano (kia) - ano yama (núi kia).

iwayuru - (cái gọi là).

Cả tính từ i va tính từ na đều có thể làm vị ngữ cho câu.

Ví dụ: kyou wa atsui (hôm nay trời nóng); kono ryoury no aji wa hen da (vị của món ăn này lạ).

Liên thể từ trong tiếng Nhật hiện đại rất ít và không giống như những từ khác, chúng bị giới hạn trong các danh từ bổ nghĩa trực tiếp. Chúng không làm vị ngữ trong câu.

Cả tính từ i và tính từ na đều có thể trở thành phó từ.

Với tính từ i thì bỏ i thêm kunaru: atsui sẽ thành atsukunaru (trở nên nóng).

Với tính từ na thì thêm ni naru: hen sẽ thành hen ni naru (trở nên lạ).

Chuyên mục Các loại tính từ trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trường Nhật ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Tính Từ Trong Tiếng Nhật Nghĩa Là Gì