Kiến Thức Cơ Bản Về Tính Từ Trong Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Việt và tiếng Anh, khi sử dụng tính từ, chúng ta chỉ cần đưa tính từ phù hợp vào câu. Nhưng trong từ vựng tiếng Nhật, tính từ phải được chia để tùy theo thì của câu, tùy theo tính chất câu (lịch sự hay thông thường).
TÍNH TỪ ĐUÔI “い”
Với tính từ đuôi “い” , chúng ta sẽ sử dụng tính từ “おおきい” (Ōkī) có nghĩa là “lớn” để làm ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
TRONG CÂU MANG TÍNH CHẤT LỊCH SỰ
Thì hiện tại
- Câu khẳng định: Tính từ + “です” (Ví dụ: おおきいです (Ōkīdesu) )
- Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “い” ) + “くない です”(Ví dụ: おおきくないです (Ōkikunaidesu) – không lớn )
Thì quá khứ
- Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “い”) + “かった です”(Ví dụ: おおきかったです(Ōkikattadesu)).
- Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “い”) + “くなかった です” (Ví dụ: おおきくなかったです (Ōkikunakattadesu)).
TRONG DẠNG CÂU THÔNG THƯỜNG
Khi nói với bạn bè, người thân, người quen, không cần thêm đuôi “です”. Như vậy, ta có:
Thì hiện tại
- Câu khẳng định: Tính từ (không cần thêm đuôi “です”(Ví dụ: おおきい (Ōkī)).
- Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “い” ) + “くない”(Ví dụ: おおきくない(Ōkikunai)).
Thì quá khứ
- Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “い”) + “かった”(Ví dụ: おおきかった (Ōkikatta)).
- Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “い”) + “くなかった” (Ví dụ: おおきくなかった(Ōkikunakatta)).
Đọc thêm: Học cách nói lời yêu thương bằng tiếng Nhật
TÍNH TỪ ĐUÔI “な”
Với tính từ đuôi “な”, sử dụng tính từ “しずかな” (Shizukana)- yên tĩnh để làm ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
TRONG CÂU MANG TÍNH CHẤT LỊCH SỰ
Thì hiện tại
- Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “な”) + “です” (Ví dụ: しずかです (Shizukadesu)- yên tĩnh ).
- Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “な”) + “じゃありません” (Ví dụ: しずかじゃありません (Shizuka jaarimasen)- không yên tĩnh )
Thì quá khứ
- Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “な”) + “でした”(Ví dụ: しずかでした (Shizukadeshita)).
- Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “な”) + “じゃありませんでした” (Ví dụ: しずかじゃありませんでした (Shizuka jaarimasendeshita)).
Tham khảo thêm: Học 4 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Nhanh Chóng Dễ Hiểu
TRONG DẠNG CÂU THÔNG THƯỜNG
Thì hiện tại
- Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “な”) + “だ”(Ví dụ: しずかだ (Shizukada)).
- Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “な”) + “じゃない” (Ví dụ: しずかじゃない (Shizuka janai)).
Thì quá khứ
- Câu khẳng định: Tính từ (bỏ đuôi “な”) + “だった” (Ví dụ: しずかだった (Shizukadatta)).
- Câu phủ định: Tính từ (bỏ đuôi “な”) + “じゃなかった“ (Ví dụ: しずかじゃなかった (Shizuka janakatta)).
Trên đây là công thức cụ thể giúp các bạn có thể sử dụng tính từ tiếng Nhật một cách phù hợp. Chúc các bạn vận dụng kiến thức về tính từ trong tiếng Nhật một cách hiệu quả. Mọi thắc mắc xin gửi về địa chỉ hòm thư của du học Nhật Bản cùng Yoko nhé!
Từ khóa » Tính Từ Trong Tiếng Nhật Nghĩa Là Gì
-
Tính Từ Trong Tiếng Nhật
-
[Tính Từ] Trong Tiếng Nhật Là Gì? Tính Từ đuôi い Và Tính Từ đuôi な. Ý ...
-
Tính Từ Trong Tiếng Nhật Là Gì? - Từ điển Việt-Nhật
-
Tính Từ Tiếng Nhật: Cách Chia Tính Từ đuôi I Và Tính Từ đuôi Na
-
HỌC TIẾNG NHẬT: TỔNG HỢP TÍNH TỪ N5 CẦN NHỚ
-
[Ngữ Pháp N5] Tính Từ - Những Kiến Thức Cơ Bản
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Thưa Cô, Em Hỏi | NHK WORLD RADIO ...
-
CÁCH CHIA TÍNH TỪ TRONG TIẾNG NHẬT - .vn
-
[Tổng Hợp] Tất Tần Tật Tính Từ đuôi I Trong Tiếng Nhật - GoJapan
-
Các Loại Tính Từ Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Tìm Hiểu Về Tính Từ Tiếng Nhật
-
Tổng Hợp Tính Từ đuôi I Trong Tiếng Nhật - Hikari Academy
-
Tổng Hợp Tính Từ N5 Chi Tiết đầy đủ Nhất - Shizen Nihongo
-
Nối 2 Tính Từ Trong Tiếng Nhật-Luyện Thi JLPT Từ N5-N1