Các Lỗi Sai Thường Gặp Trong Chương Nguyên Tử Và Oxihoa Khử
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Ôn thi Đại học - Cao đẳng >>
- Hóa học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.95 KB, 20 trang )
Phần 2. HÓA HỌC VÔ CƠCHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ, BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC1. Cấu hìnha. Viết cấu hình electron của ion từ cấu hình electron của nguyên tử:Nhầm lẫn: bỏ electron lần lượt từ mức năng lượng cao xuống thấpSửa: bỏ electron lần lượt từ phân lớp ngoài cùng vào các phân lớp bên trongVí dụ:1. Cấu hình electron của ion Fe2+ :Sai: bỏ 2 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d44s2Đúng: bỏ 2 electron ở phân lớp 4s2: 1s22s22p63s23p63d62. Cấu hình electron của Fe3+:Sai: bỏ 3 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d34s2Đúng: bỏ 2 electron ở phân lớp 4s2: 1electron ở phân lớp 3d6b. Quên cách viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố nhóm B:Bước 1: Điền electron theo thú tự mức năng lượng: 1s2s2p3s3p4s3d4p..Bước 2: Viết lại cấu hình electron theo thứ tự lớp: 1s2s2p3s3p3d4s4p…Ví dụ: 26Fe (Z= 26):Cấu hình electron sai: 1s22s22p63s23p64s23d6Cấu hình electron đúng: 1s22s22p63s23p63d64s2Chú ý: 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1292. Nhóm, chu kì kế tiếpSự chênh lệch số p trong nguyên tử của X, Ya. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếpTrường hợp 1: X, Y thuộc chu kì: 1, 2, 3: Py – Px =1Trường hợp 2: X, Y thuộc chu kì 4, 5, 6, 7: Py – Px =11b. Hai nguyên tố cùng nhóm A, thuộc hai chu kì kế tiếpTrường hợp 1: X thuộc chu kì 1, 2: Py – Px =8Trường hợp 2: X, Y thuộc chu kì 3, 4: Py – Px =18Nhầm lẫn: thường bỏ quên 2 trường hợp sau3. Hóa trịBị nhầm lẫn trong việc lập công thức hóa trị cao nhất của nguyên tố vơi oxi, hidroKhông biết mối liên hệ: hóa trị cao nhất của hai nguyên toostrong oxit + hóa trị củanguyên tố đó trong hợp chất với hidro = 8Trang 1Nguyên tố M thuộc nhóm xA thì:Công thức hợp chất khí với H là: MH8-x ( x = 4 →7)Công thức oxit cao nhất là: M2Ox ( x= 1→7)4. Quy luật biến đổiKhông nhớ định luật tuần hoàn R ↓,tÝnh kim lo¹i ↓ , tÝnh phi kim ↑Chu k×→ Z ↑→ m ®iÖn ↓ N¨ng l î ng ion hãa ↑ , ®é ©R ↑,tÝnh kim lo¹i ↑ , tÝnh phi kim ↓Nhóm Z ↑→ m ®iÖn ↓N¨ng l î ng ion hãa ↓ , ®é ©Chú ý: Tính khử đặc trưng cho tính kim loại , tính oxi hóa đặc trưngcho tính phi kim5. Liên kết cộng hóa trịNhầm lẫn giữa các loại liên kết cộng hóa trị:Cách 1: Dựa vào hiệu độ âm điện0− 0,4:Liªn kÕt céng hãa trÞkh«ng cùc∆x 0,4 − 1,7:Liªn kÕt céng hãa trÞcã cùcCách 2: Dựa vào định nghĩa1. Liên kết cộng hóa trị không cực: là liên kết được hình thành giữa hainguyên tử mà cặp electron dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào2. Liên kết cộng hó trị có cực: là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tửmà cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn•Hiểu sai về khái niệm không phân cựcPhân tử không phân cực là phân tử có tính đối xứngTrong phân tử không phân cực có thể có hai loại liên kết: cộng hóa trịkhông cực và cộng hóa trị có cựcB. PHÂN TÍCHLỖI SAI 11: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ ↔ IONLý thuyết:(i) Quên cách viết cấu hình electron của electron của các nguyên tử nguyên tố nhóm B: cách viếtđúng là:Bước 1: Điền electron theo thứ tự mức năng lượng:1s2s2p3s3p4s3d4p..Bước 2: Viết lại cấu hình electron theo thứ tự lớp:Trang 21s2s2p3s3p3d4s4p...Ví dụ: 26Fe (Z = 26):Cấu hình electron sai: 1s22s22p63s23p64s23d6Cấu hình electron đúng: 1s22s22p63s23p63d64sChú ý: 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1Cu: 1s22s22p63s23p63d104s129(ii) Viết cấu hình electron của ion từ cấu hình electron của nguyên tử tạo ion đó:Nhầm lẫn: Bớt electron lần lượt từ mức năng lượng cao xuống năng lượng thấp.Cách đúng: Bớt electron lần lượt từ phân lớp ngoài cùng vào các phân lớp bên trong.Ví dụ:+ Cấu hình electron của ion Fe2+:Sai: Bớt 2 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d44s2Đúng: Bớt 2 electron ở phân lớp 4s2: 1s22s22p63s23p63d+ Cấu hình electron của ion Fe3+:Sai: Bớt 2 electron ở phân lớp 3d6: 1s22s22p63s23p63d34Đúng: Bớt 2 electron ở phân lớp 4s2, 1 eletron ở phân lớp 3d6→ 1s22s22p63s23p63d5Ví dụ 1: Một ion M3+có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điệnnhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là:A. [Ar]3d54s1B. [Ar]3d64s2C. [Ar]4s23d6D. [Ar]3d8Hướng dẫn giảiIon M3+ có:Tổng số hạt p, n, e là 79 → p+ n + (e− 3) = 79Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19 → p + (e − 3) – n =19 p+n+e=79+3 p=e=26→ M cã 26 electron→ p+e -n=19+3 → n=30 p=e→ Cấu hình electron của M là [Ar]3d64s2→ Đáp án B.Lỗi sai1. Xác định số electron của ion M3+ = số electron của nguyên tử M → lập hệ phương trình:Trang 3 p+n+e=79 p=e=24→ [ Ar] 3d54s1 → Chän A p+e -n=19 → n=30 p=e2. Viết thứ tự năng lượng sau đó không viết lại cấu hình electron theo thứ tự lớp→ cấu hìnhelectron : [Ar]4s23d6 → Chọn C3. Vi phạm việc sắp xếp electron theo thứ tự năng lượng: 3d có mức năng lượng thấp hơn 4s→ điền electron vào 3d trước → Cấu hình electron: [Ar]3d8 → Chọn DThử thách bạnCâu 1: Cấu hình electron của Cu2+ và Cr3+ lần lượt làA. [Ar]3d8 và [Ar]3d14s2B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3C. [Ar]3d9 và [Ar]3d3D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2Câu 2: Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn cácnguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộcA. Chu kì 4, nhóm VIIIAB. Chu kì 4, nhóm IIAC. Chu kì 3, nhóm VIBD. Chu kì 4, nhóm VIIIBCâu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạtnhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kì,nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:A. Chu kì 3, nhóm VAB. Chu kì 3, nhóm VIIAC. Chu kì 3, nhóm IIIAD. Chu kì 3, nhóm VIIIALỖI SAI 12 : HOÁ TRỊLý thuyết:+ Bị nhầm lẫn trong việc lập công thức hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hidro:Không biết mối liên hệ: hóa trị cao nhất của nguyên tố trong oxit + hóa trị của nguyên tốđó trong trường hợp chất khí với hidro = 0.Nguyên tố M thuộc nhóm xA thì:1. Công thức hợp chất khí với H là: MH8-x ( x = 4 → 7)2. Công thức oxit cao nhất là: M2Ox ( x = 1 → 7)Ví dụ 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Tronghợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượngcủa nguyên tố X trong oxit cao nhât là:A. 50%B. 25%C. 60%Hướng dẫn giảiTrang 4D. 40%X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → X thuộc nhóm VIA→ hợp chất khí của Xvới H là XH2.Trong XH2 , X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có :X•100% = 94,12% → X = 32 → X lµ l u huúnh ( S)X+2Oxit cao nhất của S là SO3→ %ms =32×100% = 40%80→ Đáp án D.Lỗi sai1.Oxit cao nhất của S là SO2 → %ms =32×100% = 50% → Chọn A.642. Oxit cao nhất của S là SO6 → %ms =32×100% = 25% → Chọn B.1283. Nhầm tính % khối lượng của oxi trong SO3: %mo =16×3×100% = 60% → Chọn C80Thử thách bạnCâu 4: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3. Nguyên tốY tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng.Kim loại M là:A. ZnB. CuC. MgD. FeCâu 5: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH 3. Trong oxitmà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:A. SB. AsC. ND. PLỖI SAI 13: NHÓM,CHU KÌ KẾ TIẾPLý thuyết:Sự chênh lệch số p trong nguyên tử của X, Y+ X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp* Trường hợp 1: X, Y thuộc cùng một chu kì nhỏ 1, 2, 3: Py – Px =1* Trường hợp 2: X, Y thuộc cùng một chu kì lớn 4, 5, 6, 7: Py – Px =11+ Hai nguyên tố cùng nhóm A, thuộc hai chu kì kế tiếp* Trường hợp 1: X thuộc cùng một chu kì nhỏ 1, 2: Py – Px =8* Trường hợp 2: X, Y thuộc cùng một chu kì lớn 3, 4: Py – Px =18Nhầm lẫn: Thường bỏ quên trường hợp thứ hai.Ví dụ 1: Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tốhóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, (Zx + Zy = 51). Phát biểu nào sau đây đúngTrang 5A. Kim loại X không khử được Cu2+ trong dung dịch.B. Hợp chất oxi của X có dạng X2O7.C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O.Hướng dẫn giảiTH1: Nếu X, Y thuộc chu kì 2, 3Zx +Zy =51 Zx =25 X:[ Ar] 3d54s2→→→→ Chu k×4, nhãm B → lo¹i62Zy -Zx =1Zy =26 Y :[ Ar] 3d 4sTH2: Nếu X, Y thuộc chu kì 4, 5, 6, 7Zx +Zy =51 Zx =20 X:[ Ar] 4s2→→→→ nhãm A1021Zy =31 Y :[ Ar] 3d 4s 4pZy -Zx =11→ X là Ca, Y là Ga → B, C, D saiA đúng vì trong dung dịch Ca kết hợp với nước tạo Ca(OH)2Ca+ 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑→ Ca không khử được ion Cu2+ trong dung dịch.→ Đáp án ALỗi sai1. Nếu chỉ xét trường hợp 1 thì X là Mn, Y là Fe → Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7→ Chọn B2. Nếu chỉ xét trường hợp 1 thì Px = 25 → Chọn C3. Nếu chỉ xét trường hợp 1 thì : X là Mn (là kim loại hoạt động trung bình) → X không khử được nước→ Chọn DThử thách bạnCâu 6: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếp. Số proton củanguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton của nguyên tử X và Ylà 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.Câu 7: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính, hai chu kì liên tiếp. Sốproton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số proton trong nguyêntử X và Y là 32. Nhận xét nào sau đây về X, Y đúng?A. Đơn chất Y là chất khí ở điều kiện thường.Trang 6B. X có 4 lớp electron ở trạng thái cơ bản.C. Y tác dụng được với nước ở điều kiện bình thường.D. X là kim loại có tính khử trung bình.LỖI SAI 14: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊLý thuyết:+ Nhầm lẫn giữa các loại liên kết cộng hóa trị:* Cách 1: Dựa vào hiệu độ âm điện0− 0,4: Liªn kªt céng ho¸ tri kh«ng cùc∆x 0,4 − 1,7: Liªn kªt céng ho¸ tri co cùc*Cách 2: Dựa theo khái niệm1. Liên kết cộng hóa trị không cực: là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử màcặp electron dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào.2. Liên kết cộng hóa trị có cực: là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử mà cặpelectron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.+ Hiểu sai về khái niệm phân tử không phân cực* Phân tử không phân cực là phân tử có tính đối xứng* Trong phân tử không phân cực có thể có hai loại liên kết: cộng hóa trịcực và cộng hóa trị có cực.Ví dụ 1: Cho dãy các chất N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉchứa liên kết cộng hóa trị không cực là:A. 3.B. 3.C. 5.D. 2.Hướng dẫn giảiLiên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử mà cặpelectron dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào.→ Các chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là: N2, H2→ Đáp án D.Lỗi sai1. Tính cả NH3 có liên kết cộng hóa trị không cực → Đáp án A2. Tính cả NH3 và HCl có liên kết cộng hóa trị không cực → Đáp án B3. Đọc không kĩ đầu bài, hiểu nhầm câu hỏi là hỏi về liên kết cộng hóa trị → Các chất thỏa mãn bao gồm:N2, H2, NH3, HCl, H2O → Đáp án CThử thách bạnCâu 8: Các chất mà phân tử không phân cực là:A. HBr, CO2, CH4Trang 7B. Cl2, CO2, C2H2C. NH3, Br2, C2H4D. HCl, Br2, C2H2Câu 9: Dãy gồm các chất phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là:A. O2, H2O, NH3B. H2O, HF, H2SC. HCl, O3,H2SD. HF, Cl2, H2OLỖI SAI 15: QUY LUẬT BIẾN ĐỔILý thuyết:Không nhớ định luật tuần hoàn* R ↓, tinh kim lo¹i ↓ , tinh phi kim ↑chu k×→Z↑ m ®iÖn ↑ N¨ng l î ng ion ho¸ ↑ , ®é ©R ↑, tinh kim lo¹i ↑ , tinh phi kim* Nhóm: Z↑ → m ®iÖn ↓N¨ng l î ng ion ho¸ ↓ , ®é ©Chú ý: Tính khử đặc trưng cho tính kim loại, tính oxi hóa đặc trưng cho tính phi kim.Ví dụ 1: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:A. Bán kinh nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.B. Bán kinh nguyên tử và độ âm điện đều tăng.C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăngD. Bán kinh nguyên tử và độ âm điện đều giảm.Hướng dẫn giảiTừ Li đến F, các nguyên tố thuộc cùng chu kì, điện tích tăng dần thì bán kính nguyên tử giảm,độ âm điện tăng.→ Đáp án C.Lỗi sai1. Nhớ sai quy luật biến đổi bán kính nguyên tử và độ âm điện trong một chu kì → Chọn A.2. Nhớ sai quy luật biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì → Chọn B.3. Nhớ sai quy luật biến đổi âm điện trong một chu kì→ Chọn D.Thử thách bạnCâu 10: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăngdần từ trái sang phải làA. F, O, Li, Na.B. Na, Li, O, F.C. F, Li, O, Na.D. Li,Na,O,F.Câu 11: Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:A. F, O, N, P.B. N, P, F, O.C. P, N, O, F.D. N, P, O, F.Câu 12: Cho các nguyên tố M ( Z=11), X ( Z=17 ), Y ( Z=9 ) và R ( Z=19 ). Độ âm điện củacác nguyên tố tăng dần theo thứ tự:Trang 8A. Y < Z < M < RB. R < M < X < YC. Y < M < X < RD. . M < X < R < YHướng dẫn giải bài tập thử tháchCâu 1: Đáp án CCu( Z = 29) : [ Ar] 3d10 4s1 → Cu2+ : [ Ar] 3d9Cr ( Z = 24) : [ Ar] 3d54s1 → Cr3+ : [ Ar] 3d3Lỗi sai421. Viết sai cấu hình của Cr: [ Ar] 3d 4s → Chọn A hoặc D.2. Viết sai cấu hình của ion: bớt electron từ phân lớp có mức năng lượng cao hơn (3d) đến phân lớp cómức năng lượng thấp hơn (4s).72Cấu hình của Cu2+ : [ Ar] 3d 4s12Cấu hình của Cr3+ : [ Ar] 3d 4s→ Chọn B hoặc D.Câu 2: Đáp án DX3+ : 1s22s22p63s23p63d6 → X: 1s22s22p63s23p63d74s2X có 9 electron hóa trị và electron cuối cùng được điền vào phân lớp d → X thuộcnhóm VIIIB.X có 4 lớp electron → X thuộc chu kì 4Lỗi sai1. Nhầm tất cả các nguyên tố có electron hóa trị bằng 8 đều thuộc nhóm VIIIA → Chọn A2. Xác định sai số electron hóa trị bằng số electron ngoài cùng → X có electron hóa trị bằng 2 nênthuộc nhóm IIA → Chọn B3. Không đọc kĩ đề bài, nhầm 1s22s22p63s23p63d6 là cấu hình của X→ X thuộc chu kì 3, nhóm VIB→ Chọn CCâu 3: Đáp án B p + n + e = 52 p = e = 17→ X cã 17 electronTa có: n − p = 1n=18p = e→ Cấu hình electron của X là : [Ne]3s23p5→ X thuộc chi kì 3, nhóm VIIA.Lỗi sai1. Xác định sai số electron hóa trị bằng số electron phân lớp ngoài cùng → X có electron hóa trị bằng 5→ X thuộc nhóm VA → Chọn ATrang 92. Đọc nhầm đề bài: “Trong hạt nhân nguyên tử X” hiểu là “trong nguyên tử X” p + n + e = 52 p = e ≈ 13→ [ Ne] 3s23p1Lập hệ phương trình sai: n − 2p = 1 n ≈ 26p = e→ X thuộc nhóm IIIA → Chọn C3. Sau khi giải xong hệ phuong trình, bị nhầm lẫn giữa giá trị của p, n, e26→ Cấu hình electron của X : [ Ne] 3s 3p→ X thuộc nhóm VIIIA → Chọn DCâu 4: Đáp án DY có công thức cao nhất là YO3→ Y thuộc nhóm VIA.Mà Y thuộc chu kì 3 → Y là STrong phân tử MS có: %M =M×100% = 63,64% → M = 56M+32Vậy M là FeLỗi sai1. Y là N → Trong phân tử MY có: %M =M×100% = 63,64% → M = 24M+14→ M là Mg → Chọn C2. M= 56 → Nhớ nhầm là của Zn → Chọn A.Câu 5: Đáp án CHợp chất của nguyên tố R với H là RH3 → R thuộc nhóm VA → oxit mà R có hóa trị cao nhấtdạng R2O5. Ta có:%O =16×5×100% = 74,07% → R = 14 → R là Nitơ16×5+ 2RLỗi sai16×100% =74,07% → R =5.6 → Sai1. Áp dụng sai công thức tính %O =16+R2.Viết sai công thức oxit cao nhất của R: R2O316×3→ %O =×100% =74,07% → R =8 → Sai16×3+2R3. Nhầm lẫn 74,07% là của R→ %O = 25,93%16×5→ %O =×100% =25,93% → R =114 → Sai16×5+2RCâu 6: Đáp án DX và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì, hai nhóm A liên tiếpTrang 10TH1. Py−Px = 1 (X, Y thuộc chu kì 2, 3) py +px =33 py = 17 Y :[ Ne] 3s23p5 Y = Cl→→→→24X = S X :[ Ne] 4s 3p py − px =1 px =16+ Đơn chất X là chất rắn ở điều kiện thường+ Độ âm điện của Y lớn hơn của X+ Y có electron lớp ngoài cùng bằng 7+ X có phân lớp ngoài cùng bằng 4TH2. Py−Px = 11 (X, Y thuộc chu kì 4, 5, 6, 7) py = 22 Y :[ Ar] 3d2 4s2 py +px =33→→→1 py − px =11 px =11X :[ Ne] 3s→ Loại vì X, Y không thuộc cùng một chu kìLỗi sai1. Nhầm lẫn giữa nguyên tố X và YX là clo → X là chất khí ở điều kiện thường → Chọn A.X là clo, Y là lưu huỳnh → Độ âm điện của X lớn hơn Y → Chọn B.X là clo nên cấu hình electron của X: [Ne]3s23p5→ Xác định sai số electron lớp ngoài cùng bằng 5 → Chọn C.Câu 7: Đáp án CX và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính, hai chu kì liên tiếpTH1. Py−Px = 8 (X, Y thuộc chu kì 1, 2) py +px =32 px = 12 X :[ Ne] 3s2 X = Mg→→→→→ (chän)2Y = Ca py − px =8 py =20Y :[ Ar] 4s+ Đơn chất là chất rắn ở điều kiện thường+ X có 3 lớp electron ở trạng thái cơ bản+ Y tác dụng với nước ở điều kiện thường: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 +H2↑+ X thuộc nhóm IIA → X là kim loại có tín khử mạnhTH1. Py−Px = 18 (X, Y thuộc chu kì 3, 4)223 py +px =32 px = 7 X :1s 2s 2p→→→52 py − px =18 py =25 Y :[ Ar] 3d 4s→ Loại vì X, Y không thuộc cùng một nhómLỗi sai1. Không loại trường hợp 2 → Y là N → Chọn ATrang 112. Nhầm lẫn giữa X và Y → X có 4 lớp electron cơ bản → Chọn B.3. Không loại trường hợp 2 → X là Mn → Chọn D.Câu 8: Đáp án BĐúng vì Cl−Cl ; O = C = O ; CH≡CH là phân tử không phân cực.Chú ý liên kết C = O là liên kết cộng hóa trị phân cực.Lỗi sai1. A sai vì loại HBr là phân tử có cực2. C sai vì loại NH3 là phân tử có cực.3. D sai vì loại HCL là phân tử có cực .Hướng dẫn giảiCâu 9: Đáp án BB đúng vì liên kết H với O, H với F, H với S là liên kết cộng hóa trị phân cựcLỗi sai1. Nhầm lẫn liên kết O = O trong O2 là liên kết cộng hóa trị phân cực → Chọn A.2. Nhầm lẫn liên kết O-O trong O3 là liên kết cộng hóa trị phân cực → Chọn C.3. Nhầm lẫn liên kết Cl-Cl trong Cl2 là liên kết cộng hóa trị phân cực → Chọn D.Câu 10: Đáp án ALi: 1s22s1→ chu kì 2, nhóm IA3O: 1s22s22p4 → chu kì 2, nhóm VIA8F: 1s22s22p5 → chu kì 2, nhóm VIIA911Na: 1s22s22p63s1 → chu kì 3, nhóm IA→ Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo sơ đồ sau:IA VIA VIIAChu kì 2:Li ← O ← F↓Chu kì 3:→ B¸n kinh nguyªn tö t¨ng dÇn: F
Từ khóa » Cấu Hình Electron ở Trạng Thái Cơ Bản Của Fe3+
-
Cấu Hình Electron Của Ion Fe3+ (Z = 26) Là A. 1s22s22p63s23p63d6.
-
Cấu Hình Electron Của Ion Fe3+ (Z = 26) Là:
-
Cho Fe (Z = 26). Cấu Hình Electron đúng Của Ion Fe3+ Là
-
Ở Trạng Thái Cơ Bản, Cấu Hình Electron Nào Sau đây Là Của Ion Fe 3+
-
Cấu Hình Electron Của Ion Fe3+ (Z = 26) Là A ...
-
1. Viết Cấu Hình Lớp Vỏ Electron Của Nguyên Tử Fe, Ion Fe3+ ... - Hoc24
-
Top 30 Cấu Hình Electron Nào Dưới đây Là Của Fe 3 + 2022
-
Cấu Hình Electron Nào Sau đây Là Của Ion Fe3+ ?
-
Cấu Hình Electron Của Ion Fe3+ (Z = 26) Là [đã Giải] - Học Hóa Online
-
Cấu Hình Electron Của Ion Nào Sau đây ở Trạng Thái Cơ Bản
-
[LỜI GIẢI] Cấu Hình Electron Nào Sau đây Là Của Ion Fe3+ - Tự Học 365
-
[PDF] ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN I LỚP 10H MÔN HÓA HỌC
-
[PDF] SÁCH GIAO BÀI TẬP - Khoa Hóa Học