CÁC QUY TẮC NHẤN TRỌNG ÂM

  1. Danh từ hoặc tính từ có 2 hoặc 3 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ex: mountain /’mauntin/; beautiful /’bju:təful/

  1. Động từ có 2 âm tiết ( hoặc 3 âm) thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

Ex: reduce /ri’dju:s/; command /kə’mɑ:nd/

  1. Khi nhấn trọng âm không xét tiền tố

Ex: unhappy /ʌn’hæpi/

  1. Những từ có 4 âm tiết trở lên ( thường là từ gốc, không bị biến đổi) thì đếm từ cuối lên nhấn vị trí số 3

Ex: intelligent /in’telidʤənt/

  1. Nếu các các từ chứa các nguyên âm a, e, i, o, u vẫn đọc là chính nó (æ,e, ^, u:, eɪ, oʊ, iː, aɪ…) thì nhấn chính nó, còn nếu đọc là ə thì nhấn ra sau

Ex: contract /’kɔntrækt/

       control /kən’troul/

  1. Nếu các các từ chứa âm e vẫn đọc là e thì nhấn chính nó, còn đọc là ə, /ɪ/ thì nhấn ra sau

Ex: member /’membə/

      decide /di’said/;

  1. Những từ có tận cùng là các hậu tố: tion, sion, ety, ity, ic, al, ical, tial, ure, ian thì trọng âm rơi vào vần liền trước nó

Ex: tradition /trə’diʃn/; economic /,i:kə’nɔmik/

Ngoại lệ: arabic /’ærəbik/; arithmetic /ə’riθmətik/; politics /’pɔlitiks/; li’terature, te’mperature, immatu’re

  1. Những từ có tận cùng là các hậu tố: oo(n), ee(r), self, ette, ese, ade thì trọng âm rơi vào chính nó

Ex: balloon /bə’lu:n/; engineer /,endʤi’niə/

Ngoại lệ: co’ffee, commi’ttee, de’cade

  1. Tất các các trạng từ thêm ly thì trọng âm vẫn xét theo tính từ

Ex:  rea’dily

  1. Những động từ và tính từ bắt đầu bằng các vần mà là tiền tố hoặc giống tiền tố thì không nhấn vào vần đó. Ví dụ các vần: mis, in, im, il, un, de, trans, en, dis, di, ir, ex, re, over, out, pro, em, e, under, be…

Ex: deci’de, devi’ce, belie’ve

  1. Những động từ có vần “ain” thường nhấn và chính nó.

Ex: entertai’n, retai’n

  1. Những tính từ có hậu tố là: able, ible, ary, acy,đọc là 2 âm tiết nhưng coi thành 1 âm, sau đó dùng các quy tắc khác để xét.

Ex: co’mfortable, ne’cessary

  1. Những động từ kết thúc là: ate, ise, ize, fy, en, nếu có 2 hoặc 3 âm tiết thường nhấn 1, nếu có 4 âm tiết thì dung quy tắc đếm hoặc các quy tắc khác

Ex: e’ducate, o’rganize, commu’nicate,

  1. Những từ có vần mental, mentary thì nhấn vào “men”

Ex: docume’ntary, environme’ntal

  1. Quy tắc cùng từ loại: Nếu những từ có cùng từ loại ( một từ vừa đóng vai trò là danh, động, tinh…), nếu là danh từ hoặc tính từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, nếu là động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ex: protest (v,n), perfect (v, adj)

Some word class pair

Abstract, conduct, contrast, desert, escort, export, import, insult, object, perfect, permit, present, produce, rebel, record, subject, protest…

  1. Những từ như : however, whatever, wherever … thì trọng âm rơi vào âm “e’ver”
  2. Các danh từ ghép bởi hai danh từ thì trọng âm rơi vào danh từ thứ nhất

Ex: ‘sunrise, ‘bedroom

Từ khóa » Trọng âm Từ Có đuôi Able