Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tổng Hợp 12 Thì Và Ví Dụ Bài Tập

Việc tổng hợp kiến thức sau mỗi bài học là điều quan trọng và cần thiết để có thể nhớ kiến thức lâu hơn

Bài tổng hợp các thì trong tiếng Anh với công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bài tập mà tienganhduhoc.vn cung cấp cho bạn dưới đây sẽ phần nào giúp bạn tổng hợp được toàn bộ kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh.

1. Tips ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập
Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập

Để ghi nhớ được 12 thì trong tiếng anh và nhớ lâu nhất, bên cạnh đó còn là áp dụng thành tạo từng thì trong bài tập cụ thể, chính vì vậy một phương pháp cụ thể và rõ ràng để học 12 thì trong tiếng Anh là rất quan trọng, bạn chỉ cần làm theo 3 bước nhỏ dưới đây:

1.1. Nhớ động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh

Mỗi thì khác nhau sẽ có các cấu trúc ngữ pháp và những cách sử dụng khác nhau, và để ghi nhớ được điều này, các bạn phải nắm rõ các quy tắc xây dựng của mỗi thì, có như vậy việc học các thì trong tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.

  • Đối với các thì hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Đối với những thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Đối với những thì tương lai, bắt buộc phải có từ “will” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “verb-ing”.

Bài viết được quan tâm nhiều nhất:

  • Các Gerund trong tiếng Anh
  • Cách dùng since/ For
  • Cách đặt câu nghi vấn và câu trần thuật
  • Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh

2.2. Thực hành và luyện tập

Với tiếng Anh nói chung và các thì nói riêng, việc quan trọng nhất vẫn là luyện tập, thực hành. Cho dù bạn học rất kỹ lý thuyết nhưng nếu không chịu khó thực hành thì cũng rất nhanh quên. Hãy chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về các thì, chắc chắn, kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh sẽ không còn là vấn đề với bạn.

2.3. Tìm một trung tâm tiếng Anh để học

Nếu việc tự học trở nên khó khăn với bạn, hãy tìm một trung tâm thật uy tín để tiếp thu kiến thức. Giáo viên sẽ giúp bạn hiểu thật sâu vấn đề, bên cạnh đó có bạn học cùng sẽ giúp việc học không còn nhàm chán nữa.

Hiện, trong các trung tâm tiếng Anh, IELTS Vietop là cơ sở uy tín, được nhiều bạn học viên nhận xét tốt và chất lượng. Với đội ngũ giáo viên giàu năng lực, giáo trình bài bản, IELTS Vietop tự hào đã giúp hàng chục ngàn người tiếp cận và làm chủ tiếng Anh, từ đó tự tin hơn trong học tập, công việc và cuộc sống.

Trước khi đến với chi tiết mỗi thì dưới đây sẽ là bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh để bạn có cái nhìn tổng quát nhất.

2. Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh

Tổng hợp lại 12 thì trong tiếng Anh, ta có bảng tóm tắt sau:

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

3. Các thì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Dưới đây tienganhduhoc.vn sẽ chia sẻ khái quát với các bạn công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nào!

Ba mốc thời gian quan trọng trong tiếng Anh

3.1. Thì hiện tại đơn – Present simple

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập
Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập

Công thức với Động từ thường:

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O.
  • Phủ định: S + do/does not + V_inf + O.
  • Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?

Công thức với Động từ tobe:

  • Khẳng định: S + am/is/are + O.
  • Phủ định: S + am/is/are not + O.
  • Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Ví dụ:

She gets up at 6 o’clock. (Cô thức dậy lúc 6 giờ.)

She doesn’t eat chocolate. (Cô ấy không ăn sô cô la.)

She is a student. (cô ấy là học sinh.)

She is not a teacher (cô ấy không phải là giáo viên.)

Cách dùng:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
  • Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
  • Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.)

Anna often goes to school by bicycle. (Anna thường đến trường bằng xe đạp.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

Xem ngay: Thì hiện tại đơn (simple present)

Lưu ý thì hiện tại đơn:

  • Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes )
  • Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play.

3.2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức:

  • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
  • Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Ví dụ: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi.)

She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập.)

Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh?)

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
  • Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.
  • Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.
  • Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

Ví dụ: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)

She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understood (hiểu), know(biệt), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc. Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.

Các bạn có thể xem rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết sau đây: Thì hiện tại tiếp diễn

3.3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O.
  • Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O.
  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ví dụ: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập.)

I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập.)

She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao.)

Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)

Cách dùng:

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
  • Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
  • Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
  • Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng cho, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ví dụ: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà.)

She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

3.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing.
  • Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing.
  • Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?

Ví dụ: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày.)

She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày.)

Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
  • Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.

Ví dụ: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm.)

I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…

Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.

Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập
Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập

3.5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức với Động từ thường:

  • Câu khẳng định: S + V2/ed + O.
  • Câu phủ định: S + didn’t + V Inf + O.
  • Câu nghi vấn: Did + S + V Inf + O ?

Ví dụ: I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter.)

I didn’t go to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi học.)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

Công thức với Động từ tobe:

  • Câu khẳng định: S + was/were + O.
  • Câu phủ định: S + were/was not + O.
  • Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Ví dụ: I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt.)

The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông.)

Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ.
  • Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại thời trong điểm quá khứ.
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước.)

I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm.)

I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng.)

Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

Cách phát âm -ed

Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm -ed:

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.

Xem ngay: Thì quá khứ đơn

3.6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O.
  • Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O.
  • Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

Ví dụ: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv.)

She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv.)

Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

Cách dùng:

  • Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ví dụ: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua.)

I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi.)

While Ellen was reading the book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…

3.7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O.
  • Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O.
  • Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.
  • Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 3.
  • Lưu ý sử dụng: QHHT + before + QKD; After + QKHT, QKĐ.

Ví dụ: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua.)

Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập.)

If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…

3.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O.
  • Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O.
  • Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ví dụ: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim.)

He hadn’t been watching a film.

Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Sam gained weight because he had been overeating.

I had been thinking about that before you mentioned it.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…

3.9. Thì tương lai đơn – Simple future tense

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O.
  • Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O.
  • Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.
  • Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
  • Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Ví dụ: I think It will rain. ( Tôi nghĩ trời sẽ mưa.)

I will bring coffee to you.( Tôi sẽ mang cafe cho bạn.)

I will never speak to you again. ( Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…

3.10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing.
  • Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing.
  • Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Cách dùng:

  • Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
  • Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

Ví dụ: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday.

The party will be starting at nine o’clock.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…

3.11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
  • Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed.
  • Câu nghi vấn: Shall/Will S + have + V3/ed?

Cách dùng:

  • Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
  • Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.

When you come back, I will have typed this email.

Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

3.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O.
  • Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing.
  • Câu nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
  • Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.

Ví dụ: I will have been studying English for 10 years by the end of next month.

I will have been writing my essay for one day by the time. -> My essay have been being written by me for one day by the time the final exam is coming.

Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…

Lưu ý thêm: Thì HTHT không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…

Từ cấu trúc các thì trong tiếng anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.

Ví dụ: She won’t get a promotion until you will have been working here as long as him – Không đúng.

Bạn cần viết là:

She won’t get a promotion until you have been working here as long as him. (Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như anh ấy.)

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  • state: be, mean, suit, cost, fit,
  • possession: belong, have
  • senses: smell, taste, feel, hear, see, touch
  • feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: I will have been liking him for 3 years – không đúng

Bạn viết là: I will have liked him for 3 years.

Nếu có dự định trước thì bạn có thể dùng be going to thay thế cho will.

4. Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Sau đây sẽ là một số bài tập để củng cố kiến thức giúp các bạn nhớ lâu hơn:

Bài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc

1. My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.

3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.

4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.

5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.

6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.

7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.

8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….

9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.

10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.

Đáp án:

1. has never flown

2. are – read

3. came – had left

4. arrive – will be waiting

5. visited – was

6. is washing – has just repaired

7. will have been – comes

8. arrive – will probably be raining

9. has changed – came

10. found – had just left

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây

1. She always ___ up at 8 o’clock in the morning.A. gotB. gottenC. getD. gets2. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.A. singing/dancingB. sing/danceC. sung/dancedD. sings/dances3. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.A. crosses/seesB. is crossing/seesC. was crossing/sawD. was crossing/was seeing4. Hello! I hope you ______ for too long here.A. have been waitingB. have not been waitingC. waitedD. do not wait5. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.A. willB. wouldC. did notD. will not6. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.A. insists/rainsB. insisted/rainedC. insists/is going to rainD. insisted/rains7. If you ______ me mad, we ____ out last night.A. didn’t make/wentB. hadn’t made/would have goneC. hadn’t make/would have goneD. didn’t made/went

Đáp án:1. D2. A3. C4. B5. D6. C7. B

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

1. They took my pencils, ripped my books, and then laugh at me.

2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.

3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.

4. How did I meet your mother? Well, we were both running late for work that day, and then we was bumped into each other.

5. Stop! You being hurting yourself!

6. By the time I came, she is nowhere to be seen.

7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.

Đáp án:

1. laugh -> laughed

2. goes -> went

3. need -> needs

4. was bumped -> bumped

5. being hurting -> are hurting

6. is -> was

7. since -> for

Trên đây là tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh và bài tập giúp các bạn hệ thống lại kiến thức và vận dụng vào thực tế. Chúc các bạn học tập thật tốt các thì trong tiếng anh và ôn luyện thi tiếng anh thật tốt.

Từ khóa » Tổng Quát 12 Thì Cơ Bản Trong Tiếng Anh